Ký hiệu đường dây 171 e20 nghĩa là gì năm 2024
Những bệnh nào được xếp vào danh mục bệnh dài ngày mới nhất? Dưới đây là tổng hợp các bệnh được xếp vào danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày theo quy định tại thông tư 46/2016/TT-BYT. Người lao động cần lưu ý các loại bệnh này để có thể chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, đảm bảo hưởng đủ các quyền lợi khi tham gia bảo hiểm xã hội. Show Những bệnh nào được xếp vào danh mục bệnh dài ngày mới nhất? Cập nhật danh mục bệnh dài ngày mới nhất 2022Danh mục bệnh dài ngày mới nhất hiện nay được quy định tại thông tư 46/2016/TT-BYT do Bộ Y Tế ban hành. Đây là các bệnh được quy định là phải chữa trị dài ngày và là một trong những cơ sở để thực hiện chế độ ốm đau dài ngày cho NLĐ. Đây là một trong những quyền lợi chính đáng mà người lao động được hưởng khi tham gia bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội. Cụ thể, danh mục bệnh cần chữa dài ngày bao gồm: DANH MỤCBỆNH CẦN CHỮA TRỊ DÀI NGÀY (Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế) TT Danh mục bệnh theo các chuyên khoa Mã bệnh theo ICD 10 I Bệnh nhiễm trùng và ký sinh trùng 1. Nhiễm Amip dai dẳng (ở ruột và gan) A06 2. Tiêu chảy kéo dài A09 3. Bệnh lao các loại trong giai đoạn điều trị và di chứng A15 đến A19 4. Bệnh do trực khuẩn lao không điển hình NTM (Trực khuẩn có ở khắp mọi nơi kể cả da, hạch, phổi) A15.3 5. Bệnh Withmore A24.4 6. Bệnh nhiễm Brucella A23 7. Uốn ván nặng và di chứng A35 8. Bệnh phong (bệnh Hansen) và di chứng A30, B92 9. Di chứng do lao xương và khớp B90.2 10. Viêm gan vi rút B mạn tính B18.1 11. Viêm gan vi rút C mạn tính B18.2 12. Viêm gan vi rút D mạn tính B18.8 13. Viêm gan E mãn tính B18.8 14. Bệnh nhiễm vi rút suy giảm miễn dịch ở người HIV/AIDS B20 đến B24, Z21 15. Di chứng viêm não, màng não do vi khuẩn, virus, ký sinh trùng B94.1, B94.8, B94.9 16. Viêm màng não do nấm (candida, cryptococcus) B37.5, B45.1 17. Bệnh phổi do nấm B38 đến B46 18. Nhiễm nấm Cryptococcus B45 19. Nhiễm nấm penicillium marneffei B48.4 20. Sốt rét do Plasmodium Falciparum thể não B50.0 21. Sốt rét do Plasmodium Falciparum thể nặng và biến chứng B50.8 22. Nhiễm xoắn trùng sán lợn ở não B70 23. Nhiễm giun xoắn B75 24. Nhiễm sán lá gan nhỏ B66.1 25. Nhiễm sán lá gan lớn B66.3 26. Nhiễm ký sinh trùng (Toxocara, Cysticerose, Stronglyloides,…) B89 27. Nhiễm trùng do vi khuẩn đa kháng thuốc 28. Viêm màng não do Streptococcus suis G00.2 29. Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn I33 30. Viêm xoang J32 31. Viêm gan do rượu K70.5 32. Viêm khớp do lao M01.1 33. Lao cột sống M49.0 34. Viêm đường tiết niệu tái phát N00 II Bướu tân sinh (Neoplasm) 35. Bệnh ung thư các loại C00 đến C97; D00 đến D09 36. U xương lành tính có tiêu hủy xương D16 37. U tuyến thượng thận D35.0 38. U không tiên lượng được tiến triển và tính chất D37 đến D48 III Bệnh của máu, cơ quan tạo máu và các rối loạn liên quan đến cơ chế miễn dịch 39. Bệnh Thalassemia D56 40. Bệnh hồng cầu hình liềm D57 41. Các thiếu máu tan máu di truyền D58 42. Thiếu máu tan máu mắc phải D59 43. Đái huyết sắc tố kịch phát ban đêm (Hội chứng Marchiafava) D59.5 44. - Suy tủy xương một dòng hồng cầu mắc phải - Các thể suy tủy xương khác D60 D61 45. Thiếu yếu tố VIII di truyền (Hemophilia A) D66 46. Thiếu yếu tố IX di truyền (Hemophilia B) D67 47. Bệnh Von Willebrand D68.0 48. Thiếu các yếu tố XI di truyền D68.1 49. Thiếu các yếu tố đông máu khác do di truyền D68.2 50. Các rối loạn đông máu đặc biệt khác D68.8 51. Bất thường chất lượng tiểu cầu D69.1 52. Ban xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn D69.3 53. Tăng tiểu cầu tiên phát D75.2 54. Hội chứng thực bào tế bào máu liên quan đến nhiễm trùng D76.2 55. Bệnh Sarcoidosis D86 56. Tăng Gammaglobulin máu không đặc hiệu D89.2 IV Bệnh nội tiết, dinh dưỡng và chuyển hóa 57. Suy tuyến giáp E03 58. Nhiễm độc giáp E05 59. Viêm tuyến giáp mạn tính E06.2,3,4 60. Bệnh suy tuyến cận giáp E20.8 61. Đái tháo đường E10 đến E14 62. Hạ đường huyết nghi do cường Insulin E16.1 63. Cường cận giáp và các rối loạn khác của tuyến cận giáp E21 64. Cường tuyến yên E22 65. Bệnh đái tháo nhạt E23.2 66. Hội chứng Cushing E24 67. Tăng Aldosteron E26 68. Bệnh Bartter E26.8 69. Các rối loạn của tuyến thượng thận E27 70. Rối loạn chức năng đa tuyến E31 71. Bệnh Wilson E83.0 72. Chuyển hóa + Giảm Kali máu E87.6 73. Suy giáp sau điều trị E89.0 74. Đái tháo đường thai kỳ (nguy cơ dọa xảy thai, thai lưu nhiều lần) O24 V Bệnh tâm thầ``n 75. Mất trí trong bệnh Alzheimer F00 76. Mất trí tuệ trong các bệnh lý khác được xếp loại ở chỗ khác F02 77. Mất trí tuệ không biệt định F03 78. Hội chứng quên thực tổn không do rượu và chất tác động tâm thần khác F04 79. Rối loạn tâm thần do tổn thương, rối loạn chức năng não và bệnh lý cơ thể F06 80. Các rối loạn nhân cách và hành vi do bệnh não, tổn thương và rối loạn chức năng não F07 81. Các rối loạn tâm thần và hành vi do rượu F10 82. Tâm thần phân liệt F20 83. Rối loạn loại phân liệt F21 84. Rối loạn hoang tưởng dai dẳng F22 85. Rối loạn phân liệt cảm xúc F25 86. Rối loạn cảm xúc lưỡng cực F31 87. Giai đoạn trầm cảm F32 88. Rối loạn trầm cảm tái diễn F33 89. Các trạng thái rối loạn khí sắc F34 90. Các rối loạn lo âu ám ảnh sợ hãi F40 91. Các rối loạn lo âu khác F41 92. Rối loạn ám ảnh nghi thức F42 93. Rối loạn stress sau sang chấn F43.1 94. Các rối loạn sự thích ứng F43.2 95. Các rối loạn dạng cơ thể F45 96. Các rối loạn nhân cách đặc hiệu F60 97. Các rối loạn nhân cách hỗn hợp và các rối loạn nhân cách khác F61 98. Các biến đổi nhân cách lâu dài không thể gán cho một tổn thương não hoặc một bệnh não F62 99. Các rối loạn khác về hành vi và nhân cách ở người thành niên F68 100. Chậm phát triển tâm thần F70 đến F79 101. Các rối loạn về phát triển tâm lý F80 đến F89 102. Các rối loạn hành vi và cảm xúc thường khởi phát ở tuổi trẻ em và thanh thiếu niên F90 đến F98 VI Bệnh hệ thần kinh 103. Sa sút trí tuệ trong bệnh mạch máu F01 104. Bệnh xơ cứng cột bên teo cơ (bệnh teo hệ thống ảnh hưởng chủ yếu tới hệ thần kinh trung ương trong bệnh phân loại nơi khác) G13 105. Bệnh Parkinson G20 106. Hội chứng Parkinson thứ phát G21 107. Loạn trương lực cơ (Dystonia) G24 108. Bệnh Alzheimer G30 109. Xơ cứng rải rác (Multiple Sclerosis) G35 110. Viêm tủy hoại tử bán cấp G37.4 111. Động kinh G40 112. Bệnh nhược cơ G70.0 113. Viêm não viêm tủy và viêm não tủy G04 114. Di chứng của bệnh viêm hệ thần kinh trung ương G09 115. Teo cơ do tủy sống và hội chứng liên quan (Bao gồm G12.2 – Bệnh nơ ron vận động) G12 116. Viêm tủy thị thần kinh G36.0 117. Viêm tủy cắt ngang G37.3 118. Đau dây thần kinh tam thoa (dây thần kinh số V) G50.0 119. Co thắt giật cơ, múa giật G51.3 120. Đau dây thần kinh sau zona G53.0 121. Các tổn thương đám rối thần kinh cánh tay G54 122. Hội chứng Guillain-Barré (Hội chứng viêm đa rễ đa dây thần kinh) G61.0 123. Bệnh nhiều dây thần kinh do viêm (mãn tính) G61 124. Bệnh cơ tiên phát G71 125. Bệnh cơ khác G72 126. Bại não trẻ em G80 127. Liệt 2 chân hoặc liệt tứ chi G82 128. Bệnh khác của tủy sống G95 129. Xuất huyết não I61 130. Nhồi máu não I63 131. Đột quỵ không rõ nhồi máu não hay xuất huyết não I64 132. Di chứng bệnh mạch máu não I69 133. Não úng thủy Q03 134. Neuroblastomas 135. Hội chứng Down Q90 136. Hội chứng Edward và hội chứng Pateau Q91 VII Bệnh mắt và phần phụ của mắt 137. Hội chứng khô mắt H04.1.2 138. Viêm loét giác mạc H16 139. Viêm màng bồ đào trước H20.2 140. Bệnh co mi mắt H21 141. Hội chứng Harada H30.8.1 142. Viêm màng bồ đào (sau, toàn bộ) H30.9.1, H30.9.2 143. Bệnh dịch kính võng mạch tăng sinh H33.4.1 144. Tắc mạch máu trung tâm võng mạc H34.8 145. Bệnh võng mạc đái tháo đường H35 146. Bệnh viêm võng mạc do CMV H35 147. Viêm mạch máu võng mạc H35.0.6 148. Bệnh lý võng mạc trẻ sinh non H35.1 149. Bệnh hắc võng mạc trung tâm thanh dịch H35.7.1 150. Bệnh lý võng mạc do xơ vữa động mạch H36.6 151. Bệnh Glôcôm H40 152. Nhãn viêm giao cảm H44.1.2 153. Viêm gai thị H46.2 154. Viêm thị thần kinh hậu nhãn cầu H46.3 155. Bệnh lí bề mặt nhãn cầu do hội chứng Stve Jonhson, hội chứng Lyell 156. Đã ghép giác mạc Z94.7 VIII Bệnh lý tai mũi họng 157. Khối u dây VII D43.3 158. Khối u dây VIII D43.3 159. Sarcoidosis tai D86 160. Papilome thanh quản B97.7 161. Viêm tai giữa mạn tính H66.3 162. Viêm tai xương chũm có biến chứng H70.91 163. Cholesteatoma đỉnh xương đá H71 164. Bệnh Meniere H81.0 165. Điếc nghề nghiệp H83.3 166. Điếc tiến triển H90.5 167. Các dị tật ở tai gây ảnh hưởng tới thính lực H90.0 168. Điếc tiếp nhận sau chấn thương xương thái dương H91.8 169. Viêm họng mạn tính K21 170. Viêm mũi xoang mạn tính J32 171. Thoát vị não, màng não vào tai - xương chum Q01 172. Sẹo hẹp khí quản Q32.4 173. Hội chứng Tumer Q96.9 174. Chấn thương thanh khí quản S27.5, S11.96 IX Bệnh hệ tuần hoàn 175. Hội chứng mạch vành cấp I20, I21, I22, I23 176. Bệnh tim do thiếu máu cục bộ mạn I25 177. Tắc mạch phổi I26 178. Các bệnh tim do phổi khác I27 179. Viêm màng ngoài tim cấp I30 180. Viêm co thắt màng ngoài tim mạn I31.1 181. Viêm cơ tim I40 182. Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng I33; I38 183. Suy tim độ 3-4 do các nguyên nhân khác nhau I50 184. Phình động mạch, lóc tách động mạch I71 185. Viêm tắc động mạch I74 186. Viêm tắc tĩnh mạch I80 187. Biến chứng sau phẫu thuật hoặc can thiệp tim mạch I97 188. Tăng huyết áp có biến chứng I10 189. Bệnh cơ tim: Cơ tim giãn; Cơ tim hạn chế; Cơ tim phì đại; Bệnh cơ tim khác I42 190. Tăng huyết áp có biến chứng khác (Bệnh não do tăng huyết áp, TBMMN thoáng qua) Có tổn thương cơ quan đích I10 191. Bệnh tim bẩm sinh có biến chứng Tăng áp lực động mạch phổi tiên phát (Các bệnh tim do phổi khác) Q20-Q22 192. Bệnh van tim có biến chứng (Rối loạn nhịp tim, tắc mạch, nhiễm trùng, khác) I08 - > I34, I35 193. Rung nhĩ mãn tính có biến chứng I48 194. Rối loạn nhịp tim có biến chứng (Hội chứng nút xoang bệnh, block nhĩ thất cấp II, III hay cao độ) I49 195. Thông động tĩnh mạch phổi Q25.7, Q26 196. Bất thường động mạch phổi bẩm sinh Q25.7 X Bệnh hệ hô hấp 197. Viêm thanh quản mạn J37.0 198. Políp của dây thanh âm và thanh quản J38.1 199. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính J44 200. Hen phế quản J45 201. Giãn phế quản J47 202. Bệnh bụi phổi than J60 203. Bệnh bụi phổi amian J61 204. Bệnh bụi phổi silic J62 205. Bệnh bụi phổi do bụi vô cơ khác J63 206. Bệnh bụi phổi do bụi không xác định J64 207. Các bệnh phổi mô kẽ khác J84 208. Áp xe phổi và trung thất J85 209. Mủ màng phổi mạn tính J86 210. Suy hô hấp mạn (Dị dạng lồng ngực) J96, J96.1 211. Kén khí phổi J94.0 212. Cystic Fibrosis (xơ nang phổi) E84 213. Tăng áp động mạch phổi vô căn XI Bệnh hệ tiêu hóa 214. Viêm gan mạn tính tiến triển K73 215. Xơ gan hóa và xơ gan K74 216. Viêm gan tự miễn K75.4 217. Viêm đường mật mạn K80.3 218. Viêm tụy mạn K86.0; K86.1 219. Bệnh Crohn K50 220. Xơ gan ứ mật nguyên phát K74.3 221. Viêm loét đại trực tràng chảy máu K52 222. Wilson 223. Viêm tụy tự miễn XII Bệnh da và mô dưới da 224. Pemphigus L10 225. Bọng nước dạng Pemphigus L12 226. Bệnh Duhring Brocq L13.0 227. Ly thượng bì bọng nước bẩm sinh L14 228. Viêm da cơ địa L20; L30 229. Viêm da tróc vảy/ Đỏ da toàn than L26 230. Vảy nến L40 231. Vảy phấn đỏ nang long L44.0 232. Hồng ban nút L52 233. Viêm da mủ hoại thư L88 234. Loét mạn tính da L98.4 235. Bệnh Á vẩy nến: - Á vẩy nến Pleva - Á vẩy nến Plc - Á vẩy nến màng nhỏ - Á vẩy nến màng lớn - Á vẩy nến dạng lưới - Á vẩy nến dạng khác L41 L41.0, L41.1, L41.3, L41.4, L41.5, L41.8 236. Mày đay mạn tính L50 XIII Bệnh hệ cơ - xương - khớp và mô liên kết 237. Lupus ban đỏ hệ thống M32 238. Viêm khớp phản ứng M02.8, M02.9 239. Viêm khớp dạng thấp M05 240. Viêm khớp vảy nến và viêm khớp trong bệnh lý ruột M07.3 241. Bệnh Gút M10 242. Các bệnh khớp do vi tinh thể M11 243. Thoái hoá khớp háng M16 244. Thoái hoá khớp gối M17 245. Viêm quanh nút động mạch và các bệnh lý liên quan M30 246. Bệnh lý mạch hoại tử khác M31 247. Viêm đa cơ và viêm da cơ M33 248. Xơ cứng bì toàn thể M34 249. Hội chứng khô (Sjogren’s syndrome) M35.0 250. Trượt đốt sống M43 251. Viêm cột sống dính khớp M45 252. Thoái hóa cột sống M47 253. Bệnh đĩa đệm cột sống cổ M50 254. Viêm quanh khớp vai thể đông cứng M75.0 255. Loãng xương có gãy xương bệnh lý M80 256. Gãy xương không liền (khớp giả) M84.1 257. Gãy xương bệnh lý M84.4 258. Loạn sản xơ xương M85.0 259. Cốt tuỷ viêm (viêm xương- tủy xương) M86 260. Hoại tử xương vô khuẩn tự phát M87.0 261. Hội chứng đau vùng phức hợp (Loạn dưỡng giao cảm phản xạ) M89.0 262. Gãy xương trong bệnh khối U M90.7 263. Các biến dạng mắc phải của hệ cơ xương khớp và mô liên kết M95 264. Viêm khớp mủ M00 265. Bệnh lý khớp phản ứng và sau nhiễm trùng ở những bệnh đã được phân loại khác tiến triển thành mãn tính M03 266. Viêm khớp dạng thấp RF (-) M06 267. Bệnh Still người lớn M06.1 268. Viêm khớp thiếu niên M08 269. Viêm khớp thiếu niên ở những bệnh đã được phân loại khác M09 270. Viêm khớp khác M13 271. Thoái hóa nhiều khớp M15 272. Thoái hóa khớp bàn ngón tay M18 273. Thoái hóa khớp khác M19 274. Bệnh khớp đặc hiệu khác M24 275. Bệnh lý khác của tổ chức liên kết M35 276. Bệnh của tổ chức liên kết trong các bệnh lý khác M36 277. Bệnh lý cột sống ở những bệnh đã được phân loại khác M49 278. Bệnh lý đĩa đệm khác M51 279. Bệnh lý cột sống không được phân loại khác M53 280. Đau cột sống M54 281. Viêm cơ M60 282. Canxi và cốt hóa của cơ M61 283. Viêm màng hoạt dịch và viêm gân M65 284. Bệnh lý khớp vai M75 285. Viêm tổ chức mỡ dưới da không đặc hiệu M79.3 286. Đau xơ cơ M79.7 287. Loãng xương không gãy xương bệnh lý M81 288. Loãng xương trong các bệnh lý khác M82 289. Nhuyễn xương người lớn M83 290. Bệnh Paget M88 XIV Bệnh hệ sinh dục - Tiết niệu 291. Viêm thận lupus N01 292. Tiểu máu dai dẳng và tái phát N02 293. Hội chứng viêm thận mạn N03 294. Hội chứng thận hư N04 295. Các bệnh cầu thận mạn do nguyên nhân nguyên phát và thứ phát N08 296. Viêm ống kẽ thận mạn tính N11 297. Suy thận mạn N18 298. Viêm bàng quang mạn tính N30 299. Tiểu không tự chủ N39.3; N39.4 300. Rò bàng quang - sinh dục nữ N82 301. Dị tật lỗ tiểu thấp Q54 XV Thai nghén, sinh đẻ và hậu sản 302. Chửa trứng O01 303. Biến chứng sau xảy thai, chửa trứng, chửa ngoài tử cung O08 (O08.0-O08.9) 304. Tiền sản giật thể trung bình O14.0 305. Tiền sản giật thể nặng O14.1 306. Rỉ ối có điều trị để làm chậm chuyển dạ (có thể áp mã O42.2 là mã của bệnh ối vỡ sớm) O42.2 307. Rau cài răng lược O43.2 308. Rau tiền đạo trung tâm (Mã chung của rau tiền đạo là O044, không có mã riêng của rau tiền đạo trung tâm nên có thể áp mã O44) O44 XVI Vết thương ngộ độc và hậu quả của một số nguyên nhân bên ngoài 309. Chấn thương tủy sống có di chứng hoặc biến chứng S34 310. Chấn thương cột sống có di chứng hoặc biến chứng S12, S14, S22.0, S32.0 311. Chấn thương sọ não có di chứng hoặc biến chứng S06 312. Tổn thương nội sọ có di chứng hoặc biến chứng S06 313. Tổn thương đám rối thần kinh cánh tay S14.3 314. Tổn thương dây chằng chéo gối sau phẫu thuật S83.5 315. Di chứng do phẫu thuật và tai biến điều trị 316. Di chứng do vết thương chiến tranh 317. Bỏng đường hô hấp T27 318. Bỏng nhiều vùng cơ thể T29 319. Bỏng tổn thương 30-39% bề mặt cơ thể T31.3 320. Bỏng tổn thương 40-49% bề mặt cơ thể T31.4 321. Bỏng tổn thương 50-59% bề mặt cơ thể T31.5 322. Bỏng tổn thương 60-69% bề mặt cơ thể T31.6 323. Bỏng tổn thương 70-79% bề mặt cơ thể T31.7 324. Bỏng tổn thương 80-89% bề mặt cơ thể T31.8 325. Bỏng tổn thương 90% hoặc hơn, bề mặt cơ thể T31.9 326. Di chứng bỏng T95 XVII Các yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng sức khỏe và tiếp xúc dịch vụ y tế 327. Ghép giác mạc T86.84 328. Các lỗ mở của đường tiêu hóa Z43.4 329. Các lỗ mở của đường tiết niệu Z43.6 330. Thay khớp háng Z69.64 331. Thay khớp gối Z69.65 332. Ghép tạng và điều trị sau ghép tạng Z94 Thời gian hưởng chế độ ốm đau dài ngày là bao nhiêu? Thời gian hưởng chế độ ốm đau dài ngày là bao nhiêu?Sau khi tìm hiểu về danh mục bệnh cần chữa dài ngày mới nhất, nhiều người sẽ quan tâm đến thời gian hưởng chế độ ốm đau dài ngày. Đây là một trong những quyền lợi quan trọng và liên quan trực tiếp tới các bệnh dài ngày mà NLĐ đang điều trị. Theo quy định hiện hành, số ngày nghỉ ốm đau của NLĐ sẽ dài từ 30 – 70 ngày, tùy theo thời gian đóng BHXH của người đó. Tuy nhiên, nếu các bệnh điều trị của NLĐ thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày thì thời gian nghỉ sẽ dài hơn. Cụ thể, thời gian nghỉ áp dụng với các bệnh thuộc danh mục bệnh dài ngày mới nhất như sau: - NLĐ được nghỉ tối đa 180 ngày, tính cả thời gian nghỉ lễ, nghỉ tết hay nghỉ hàng tuần. - Nếu NLĐ đã nghỉ hết 180 ngày nhưng vẫn phải tiếp tục điều trị thì vẫn đươc hưởng chế độ ốm đau. Tuy nhiên, mức hưởng sẽ thấp hơn và thời gian hưởng tối đa sẽ bằng thời gian NLĐ đó đã đóng BHXH bắt buộc. Hy vọng qua bài viết trên đây, bạn đã hiểu rõ hơn về danh mục bệnh dài ngày mới nhất theo quy định của Bộ Y tế. Từ đó hiểu rõ thời gian được hưởng chế độ ốm đau và không bỏ lỡ những quyền lợi chính đáng của mình khi tham gia Bảo hiểm xã hội. |