Bài 62 luyện tập chung trang 7677 lớp 5 năm 2024

- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước, thực hiện phép cộng, trừ sau.

Lời giải chi tiết:

a, 654,72 + 306,5 – 541,02

\= [654,72 + 306,5] – 541,02

\= 961,22 – 541,02 = 420,2

b, 78,5 × 13,2 + 0,53

\= 1036,2 + 0,53 = 1036,73

c, 37,57 – 25,7 ×0,1

\= 37,57 – 2,57 =35

2. Giải Bài 2 trang 77 VBT Toán 5 tập 1

Tính bằng hai cách :

\[a]\; [22,6 + 7,4] × 30,5\] \[b]\; [12,03 – 2,03] × 5,4\]

Phương pháp giải:

Cách 1 : Áp dụng quy tắc tính giá trị biểu thức : Biểu thức có dấu ngoặc thì tình trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Cách 2 : Áp dụng các công thức :

\[[a + b] \times c = a \times c + b \times c \]

\[[a - b] \times c = a \times c - b \times c \]

Lời giải chi tiết:

a, [22,6 + 7,4] ×30,5

* Cách 1:

[22,6 + 7,4] × 30,5

\= 30 × 30,5

\= 915

* Cách 2:

[22,6 + 7,4] × 30,5

\= 22,6 × 30,5 + 7,4 × 30,5

\= 689,3 + 225,7

\= 915

b, [12, 03 – 2,03] × 5,4

* Cách 1:

[12,03 – 2,03] × 5,4

\= 10 × 5,4

\= 54

* Cách 2:

[12,03 – 2,03] × 5,4

\= 12,03 × 5,4 – 2,03 × 5,4

\= 64,962 – 10,962

\= 54

3. Giải Bài 3 trang 77 VBT Toán 5 tập 1

Mua \[2l\] mật ong phải trả 460 000 đồng. Hỏi mua \[4,5l\] mật ong cùng loại phải trả nhiều hơn bao nhiêu tiền ?

Phương pháp giải:

- Số tiền khi mua \[1l\] mật ong = số tiền mua \[2l\] mật ong \[: 2\].

- Số tiền khi mua \[4,5l\] mật ong = số tiền mua \[1l\] mật ong \[× 4,5\].

- Số tiền phải trả nhiều hơn = Số tiền khi mua \[4,5l\] mật ong \[-\] số tiền mua \[2l\] mật ong.

Lời giải chi tiết:

Số tiền phải trả khi mua 1 lít mật ong là :

460000 : 2 = 230 000 [đồng]

Số tiền phải trả khi mua 4,5 lít mật ong là :

230 000 × 4,5 = 1 035 000 [đồng]

Số tiền phải trả nhiều hơn là :

1 035 000 – 460 000 = 575 000 [đồng]

Đáp số: 575 000 đồng.

4. Giải Bài 4 trang 77 VBT Toán 5 tập 1

Tính nhẩm kết quả tìm \[x\] :

\[a] \;8,7 \times x = 8,7\] \[b] \;4,3 \times x = 3,8 \times 4,3\]

\[c] \;6,9 \times x = 69\] \[d] \;7,3 \times x + 2,7 \times x = 10\]

Phương pháp giải:

Áp dụng các tính chất của phép nhân các số thập phân:

- Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai số hạng trong một tích thì tích không thay đổi:

\[a \times b = b \times a\]

- Tính chất nhân với \[1\]: Một số nhân với \[1\] thì bằng chính nó:

\[a \times 1 = a\]

- Nhân một số với một tổng: \[a \times b + a \times c = a \times [b+c]\].

- Khi nhân một số thập phân với 10 ta chỉ việc dịch chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải 1 hàng.

Lời giải chi tiết:

a, 8,7 × x = 8,7

x = 1

b, 4,3 × x = 3,8 × 4,3

x = 3,8

  1. 6,9 × x = 69

x = 10

  1. 7,3 × x + 2,7 × x = 10

10 × x = 10

x = 1

5. Giải Bài 5 trang 78 VBT Toán 5 tập 1

Tính bằng cách thuận tiện nhất :

\[a]\; 8,32 × 4 × 25\] \[b]\; 2,5 × 5 × 0,2\]

\[c]\; 0,8 × 1,25 × 0,29\] \[d]\; 9,2 × 6,8 – 9,2 × 5,8\]

Phương pháp giải:

- Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để nhóm các số thích hợp có tích là 1; 10; 100; ...

Tính nhẩm: 19,3 : 10 406 : 1000 Số? a] 74,8 kg = ? g b] 5,02 dm2 = ? cm2 Số? Cô Hoa có một mảnh vải lụa dài 8 m. Cô đã dùng hết 6,4 m. Phần vải còn lại cô dùng để kết nơ, mỗi cái nơ hết 0,1 m vải. Hỏi cô Hoa đã kết được bao nhiêu cái nơ?

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 77 SGK Toán 5 Bình minh

Tính nhẩm:

19,3 : 10

406 : 1000

6,28 : 0,1

51,7 : 0,001

4,8 : 100

7,9 : 0,01

Phương pháp giải:

- Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc dời dấu phẩy của số đó tương ứng sang bên trái 1, 2, 3, ... chữ số.

- Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc dời dấu phẩy của số đó tương ứng sang bên phải 1, 2, 3, ... chữ số.

Lời giải chi tiết:

19,3 : 10 = 1,93

406 : 1000 = 0,406

6,28 : 0,1 = 62,8

51,7 : 0,001 = 51 700

4,8 : 100 = 0,048

7,9 : 0,01 = 790

Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 77 SGK Toán 5 Bình minh

Số?

  1. 74,8 kg = ? g
  1. 5,02 dm2 = ? cm2
  1. 19,3 dm = ? m
  1. 650 ml = ? l

Phương pháp giải:

Dựa vào mối quan hệ giữa các đơn vị đo.

Lời giải chi tiết:

  1. 74,8 kg = 74 800 g
  1. 5,02 dm2 = 502 cm2
  1. 19,3 dm = 1,93 m
  1. 650 ml = 0,65 l

Câu 3

Trả lời câu hỏi 3 trang 77 SGK Toán 5 Bình minh

Số?

Phương pháp giải:

Thực hiện lần lượt các phép tính.

Lời giải chi tiết:

Câu 4

Trả lời câu hỏi 4 trang 77 SGK Toán 5 Bình minh

Cô Hoa có một mảnh vải lụa dài 8 m. Cô đã dùng hết 6,4 m. Phần vải còn lại cô dùng để kết nơ, mỗi cái nơ hết 0,1 m vải. Hỏi cô Hoa đã kết được bao nhiêu cái nơ?

Phương pháp giải:

- Tìm số mét vải còn lại = số mét vải ban đầu – số mét vải đã dùng.

- Tìm số cái nơ kết được = số mét vải còn lại : số mét vải kết 1 cái nơ

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Có: 8 m

Đã dùng: 6,4 m

Mỗi cái nơ: 0,1 m vải

Kết được: ? cái nơ

Bài giải

Số mét vải còn lại dùng để kết nơ là:

8 – 6,4 = 1,6 [mét]

Cô Hoa đã kết được số cái nơ là:

1,6 : 0,1 = 16 [cái]

Đáp số: 16 cái nơ.

  • Toán lớp 5 trang 78 - Luyện tập chung - SGK Bình Minh Tính nhẩm: 32,8 : 10 = 3,28 2,98 : 0,1 = 29,8 Đặt tính rồi tính: a] 483 : 35 Đ – S? Một ô tô chở 4 chuyến được tất cả 19,2 tấn gạo. Để chở hết 115,2 tấn gạo, ô tô đó cần chở bao nhiêu chuyến? Biết mỗi chuyến xe chở số gạo như nhau. Hình tam giác ABC có tổng độ dài cạnh AB và BC là 9,1 cm; tổng độ dài cạnh BC và AC là 12,5 cm; tổng dộ dài cạnh AC và AB là 10,7 cm.
  • Toán lớp 5 trang 79 - Luyện tập chung - SGK Bình Minh Chọn các cặp phép tính có kết quả giống nhau: Đặt tính rồi tính: Tính giá trị biểu thức: a] 32,7 – 2,49 : 0,6 b] 6,81 × [6,93 + 3,07] Một động cơ hoạt động trong 3 giờ hết 1,35 l dầu. Để động cơ đó hoạt động trong 7 giờ thì cần bao nhiêu lít dầu? Biết rằng số lít dầu động cơ tiêu thụ trong mỗi giờ là như nhau. Số ?
  • Toán lớp 5 trang 80 - Ôn tập chủ đề 3 - SGK Bình Minh Đặt tính rồi tính: a] 54,27 + 6,328 Đặt tính rồi tính: a] 3,07 × 0,5 Tính nhẩm: a] 21,6 × 1000 Một khu đất hình chữ nhật có chu vi bằng 42 m. Chiều dài hơn chiều rộng 6 m. Tính diện tích khu đất đó. Chiều cao trung bình của trẻ em Việt Nam có cách tính như sau: Chiều cao trung bình của trẻ bằng:
  • Toán lớp 5 trang 76 - Chia nhẩm một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; ... - SGK Bình Minh Tính nhẩm: , = ? Cô Mai hòa 0,2 l si-rô mơ vào 3 l nước lọc để pha mơ. Sau đó cô chia số nước mơ đó vào các cốc, mỗi cốc đựng 0,1 l. Hỏi có bao nhiêu cốc nước mơ? Toán lớp 5 trang 75 - Chia nhẩm một số thập phân cho 10; 100; 1000; ... - SGK Bình Minh

Tính nhẩm: 812,3 : 10 812,3 : 100 812,3 : 1000 Số? a] 503,8 m = ? km b] 1,25 tạ = ? tấn c] 6,4 dm2 = ? m2 Quan sát tranh bên rồi tìm số thích hợp thay cho .?. : Bốn hộp sữa cân nặng .?. kg.

Chủ Đề