Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5;9 lớp 6

Home - Video - dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9, toán lớp 6

Prev Article Next Article

toán 6 học kỳ 1.

source

Xem ngay video dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9, toán lớp 6

toán 6 học kỳ 1.

dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9, toán lớp 6 “, được lấy từ nguồn: //www.youtube.com/watch?v=5-3xkHFlMxg

Tags của dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9, toán lớp 6: #dấu #hiệu #chia #hết #cho #toán #lớp

Bài viết dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9, toán lớp 6 có nội dung như sau: toán 6 học kỳ 1.

Từ khóa của dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9, toán lớp 6: toán lớp 9

Thông tin khác của dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9, toán lớp 6:
Video này hiện tại có lượt view, ngày tạo video là 2022-07-10 10:12:40 , bạn muốn tải video này có thể truy cập đường link sau: //www.youtubepp.com/watch?v=5-3xkHFlMxg , thẻ tag: #dấu #hiệu #chia #hết #cho #toán #lớp

Cảm ơn bạn đã xem video: dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9, toán lớp 6.

Prev Article Next Article

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập bộ bài tập Dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 Toán lớp 6, tài liệu bao gồm 7 trang, tuyển chọn bài tập Dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải chi tiết và bài tập có đáp án [có lời giải], giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi môn Toán sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Tài liệu Dạng toán về Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 gồm các nội dung chính sau:

A. Phương phương giải

- tóm tắt lý thuyết ngắn gọn.

B. Các dạng bài tập và phương pháp giải

- gồm 3 dạng bài tập minh họa đa dạng của các dạng bài tập trên có lời giải chi tiết.

C. Bài tập tự luyện

- gồm 5 bài tập tự luyện có đáp án và lời giải chi tiết giúp học sinh tự rèn luyện cách giải các Dạng toán về Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5, CHO 3, CHO 9

A. Phương pháp giải

Chia hết cho

Dấu hiệu

2

Các số có tận cùng là số chẵn

3

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3

4

Các số có hai chữ số cuối cùng chia hết cho 4

5

Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5

6

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 trong đó số tận cùng là số chẵn.

9

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9

10

Các số có chữ số tận cùng là 0

11

Các số có hiệu của tổng các chữ số hàng chẵn và tổng của các chữ số hàng lẻ chia hết cho 11

B. Các dạng bài tập và phương pháp giải

Dạng 1: Nhận biết một số chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9

Ví dụ 1: Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5?

483; 572; 330; 615; 298

Lời giải:

Các số chia hết cho 2 là 572, 330, 298

Các số chia hết cho 5 là 330, 615

Ví dụ 2: Trong các số sau, số nào chia hết cho 3, số nào hết cho 9?

233, 169, 111, 450, 846

Lời giải:

Ta có:

2+3+3=8⋮3 nên số 233⋮3 và 233⋮9

1+6+9=16⋮3 nên số 169⋮3 và 169⋮9

1+1+1=3⋮3 nhưng không chia hết cho 9 nên 111⋮3 nhưng 111⋮9

4+5+0=9⋮9 nên 450⋮9 và 450⋮3

8+4+6=18⋮9 nên 846⋮9 và 846⋮3

Vậy các số chia hết cho 3 là 111; 450; 846; các số chia hết cho 9 là 450; 846

Ví dụ 3: Có bao nhiêu số tự nhiên chia hết cho 3 mà mỗi số đều có hai chữ số?

Lời giải:

Các số chia hết cho 3 mà mỗi số có hai chữ số là:

12; 15; 18; 21;…;99

Số các số hạng của dãy này là:

[99-12]:3+1=30 [số]

Ví dụ 4: Trong dãy số 1, 2, 3,…,199 có bao nhiêu số lẻ chia hết cho 9?

Lời giải:

Các số lẻ chia hết cho 9 trong dãy là:

9, 27, 45,…,189

Số các số hạng của dãy này là:

[189-9]:18+1=11 [số]

Ví dụ 5: Chứng tỏ rằng:

a]     Số 1021+5 chia hết cho 3 và 5;

b]    Số 10n+8 chia hết cho 2 và 9 [n∈N∗]

Lời giải:

a]     Ta có 1021+5=10...0⏟21  chu  so  0+5=10...05⏟20  chu  so  0

Số này có tận cùng là 5 nên chia hết cho 5

Số này có tổng các chữ số là 6 nên chia hết cho 3

Xem thêm

Trang 1

Trang 2

Trang 3

Trang 4

Trang 5

Trang 6

Trang 7

I/ LT

II/ BT

1, Cho các số 1278, 591, 8370, 2076. Trong các số trên:

a] Số nào chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9.

b] Số nào chia hết cho cả 3 và 9.

c] Số nào chia hết cho cả 2, 3, và 9.

d] Số nào chia hết cho cả 2, 3, 5, 9.

2, Xét xem mỗi tổng hoặc hiệu sau có:

a] Chia hết cho 2 không? Chia hết cho 5 không?

A = 318 + 210 + 104 + 432

B = 112 + 467 + 328 + 516

C = 2.3.4.5.6 + 34

D = 2.3.4.5.6 – 70

E = 11 + 13 + 15 + …+ 97 + 99 [không tính giá trị của E]

b] Chia hết cho 3 không? Chia hết cho 9 không?

E = 4050 + 1104

F = 1377 – 181

G = 120. 123 + 126

3, Điền chữ vào dấu * sao cho:

a] 6*7 chia hết cho 3; b] 1*8 chia hết cho 9; c] 21* chia hết cho 3 và 5; d] *45* chia hết cho 2, 3, 5 và 9; e] 5*312 chia 9 dư 4; f] 174 + 3*5 chia hết cho 3; g] *482 chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9; h] 13*5* chia hết cho 3 và 5; i] 537** chia hết cho 2, 3, 5, 9.

4, a] Chứng tỏ rằng + 5 chia hết cho 3 và 5.

b] Số + 44 chia hết cho 2 và 9.

c] Số + 1 chia hết cho 2 và 5.

d] 111…1[63 số 1] – 111…1[33 số 1] có chia hết cho 3 và 9 không?

e] 333…3[54 số 3] – 333…3 [27 số 3] có chia hết cho 3 và 9 không?

5, Chứng minh rằng:

a] – chia hết cho 5

b] –  chia hết cho 2 và 5.

6, Chứng minh:

a] ab[a+ b] chia hết cho 2

b]  + n chia hết cho 2

c] + n + 1 không chia hết cho 2 và 5

d] ab + ba chia hết cho 11

e] n [n + 1][n + 5] chia hết cho 3

Tải xuống

Related

Video liên quan

Chủ Đề