Bài tập dấu hiệu chia hết cho 2 và 5

Nội dung của bài 11 toán lớp 6 tâp 1 là dấu hiệu chia hết cho 2 và 5. Giải bài tập 91, 92, 93, 94, 95 trang 37, 38 SGK toán lớp 6 tập 1. Trả lời các câu hỏi trong SGK toán lớp 6 trang 37.

Lý thuyết Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5

1. Dấu hiệu chia hết cho 2

Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2

Ví dụ:

Các số 232, 350, 14, 126598 có chữ số tận cùng là chữ số chẵn nên chúng chia hết cho 2.

Các số 1231, 2549, 19, 1564527 có chữ số tận cùng là chữ số lẻ nên chúng không chia hết cho 2.

2. Dấu hiệu chia hết cho 5

Các số có chữ số tận cùng là chữ số 0 hoặc 5 thì đều chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

Ví dụ:

Các số 120, 350, 45695 có chữ số tận cùng là 0 và 5 nên chúng chia hết cho 5.

Các số 1122, 53433,… có chữ số tận cùng không phải là 0 và 5 nên chúng không chia hết cho 5.

3. Dấu hiệu chia hết cho cả 2 và 5

Các số có chữ số tận cùng là chữ số 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.

Ví dụ:

90 = 9.10 = 9.2.5 chia hết cho 2 và chia hết cho 5.

610 = 61.10 = 61.2.5 chia hết cho 2 và chia hết cho 5.

Trả lời câu hỏi bài 11 trang 37 Toán 6 Tập 1

Câu hỏi 1 trang 37 SGK Toán 6 Tập 1

Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào không chia hết cho 2: 328; 1437; 895; 1234.

Giải:

Số chia hết cho 2 là 328 và 1234 vì hai số này có tận cùng các chữ số chẵn.

Số không chia hết cho 2 là 1437 và 895 vì hai số này có tận cùng là các chữ số lẻ.

Câu hỏi 2 trang 38 SGK Toán 6 Tập 1

Điền chữ số vào dấu * để được số [37*] chia hết cho 5.

Giải:

Ta có thể điền chữ số 0 hoặc 5 vào dấu * để được số 370 và 375 là hai số chia hết cho 5 vì các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

Giải bài tập bài 11 trang 38 SGK Toán 6 – tập 1

Bài 91 trang 38 SGK Toán 6 – tập 1

Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5 ?

652;      850;      1546;      785;        6321.

Giải:

Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chi hết cho 5, ta có:

652 ⋮ 2;  850 ⋮ 2;  850 ⋮ 5;  1546 ⋮ 2;   785 ⋮ 5.

Bài 92 trang 38 SGK Toán 6 – tập 1

Cho các số 2141; 1345; 4620; 234. Trong các số đó:

a] Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 ?

b] Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 ?

c] Số nào chia hết cho cả 2 và 5 ?

Giải:

a] 234 chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5;

b] 1345 chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2;

c] 4620 chia hết cho cả 2 và 5.

Bài 93 trang 38 SGK Toán 6 – tập 1

Tổng [hiệu] sau có chia hết cho 2 không, có chia hết cho 5 không ?

a] 136 + 420;                                 b] 625 – 450;

c] 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 + 42;             d] 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 – 35.

Giải:  

a] 136 + 420 chia hết cho 2 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 2.

Nhưng 136 + 420 không chia hết cho 5 vì 420 chia hết cho 5 nhưng 136 không chia hết cho 5.

b] 625 – 450 chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2;

c] 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 + 42 chia hết cho 2; nhưng không chia hết cho 5 vì 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 chia hết cho 5 nhưng 42 không chia hết cho 5.

d] 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 – 35 chia hết cho 5; nhưng không chia hết cho 2 vì  1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 chia hết cho 2 nhưng 35 không chia hết cho 2.

Bài 94 trang 38 SGK Toán 6 – tập 1

Không thực hiện phép chia, hãy tìm số dư khi chia mỗi số sau đây cho 2, cho 5:

813;    264;    736;   6547.

Giải:

Ta có mỗi số chia cho 2 hoặc là chia hết hoặc là dư 1 đối với trường hợp số đó là số lẻ; còn với chia cho 5 ta viết mỗi số thành một tổng của một số bé hơn 5 và một số tận cùng là 0 hoặc 5.

813 chia cho 2 dư 1.

813 = 810 + 3 chia cho 5 dư 3 vì 810 chia hết cho 5 và 3 < 5.

264 chia hết cho 2 [hay nói là chia 2 không có dư].

264 = 260 + 4 chia cho 5 dư 4.

736 chia hết cho 2

736 = 735 +1 nên chia cho 5 dư 1.

6547 chia cho 2 dư 1

6547 = 6545 + 2 nên chia cho 5 dư 2.

Bài 95 trang 38 SGK Toán 6 – tập 1

Điền chữ số vào dấu * để được số 54* thỏa mãn điều kiện:

a] Chia hết cho 2;                  b] Chia hết cho 5.

Giải:

Một số chia hết cho 2 thì chữ số tận cùng bên phải của nó là chữ số chẵn. Một số chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng bên phải của nó là chữ số 0 hoặc chữ số 5. Vậy:

a] Thay dấu * bởi một trong các chữ số 0, 2, 4, 6, 8.

b] Thay dấu * bởi một trong các chữ số 0 hoặc chữ số 5.

Bài viết liên quan

Nhựt Hoàng sinh năm 1995 tại Nam Định trong một gia đình giáo viên nên được truyền thụ tình yêu với toán từ khi còn bé. Tự nhận thấy bản thân có một chút năng khiếu về toán nên mình quyết định xem toán học là niềm đam mê và theo đuổi lâu dài. Mình lập website này mong muốn chia sẻ tới mọi người niềm đam mê, tình yêu toán học, một trong những môn khoa học vĩ đại nhất từ xưa tới nay.

  • Giải toán lớp 6 bài 12 trang 41, 42, 43 SGK. Lý thuyết bài 12 toán lớp 6 tập 2: số nghịch đảo, phép chia phân số. Hướng dẫn làm bài tập 84, 85, 86, 87, 88. Lý

  • Giải bài tập bài 11 trang 38, 39 SGK toán lớp 6 tập 2. Hướng dẫn giải bài tập về tính chất cơ bản của phép nhân phân số. Giải toán lớp 6 tập 2 bài 11 trang

  • Hướng dẫn giải toán lớp 6 trang 34, 35 SGK. Giải bài tập 63, 64, 65, 66, 67, 68 trang 35 SGK toán lớp 6 tập 2. Giải bài tập Luyện Tập trang 34, 35 SGK toán lớp 6 tập

  • Giải toán lớp 6 tập 2 bài 5: Quy Đồng Mẫu Nhiều Phân Số. Giải bài tập trang 19 SGK toán lớp 6 tập 2. Hướng dẫn giải bài tập 28, 29, 30, 31 trang 19 SGK toán

  • Giải toán lớp 6 tập 2 bài 13: Hỗn Số – Số Thập Phân – Phần Trăm. Hướng dẫn giải bài tập 94, 95, 96, 97, 98 trang 44, 45, 46 SGK toán lớp 6 tập 2. Lý

  • Giải toán lớp 6 tập 2 trang 40, 41 SGK. Giải bài tập Luyện Tập trang 40, 41 SGK toán lớp 6 tập 2. Hướng dẫn giải bài tập 78, 79, 80, 81, 82, 83 SGK toán lớp 6 tập

Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

1. Dấu hiệu chia hết cho 2

Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho

2.Dấu hiệu chia hết cho5

Các số có chữ số tận cùng là chữ số 0 hoặc 5 thì đều chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

3. Dấu hiệu chia hết cho cả 2 và 5

Các số có chữ số tận cùng là chữ số 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.

4. Bài tập ví dụ

Bài 1:Chocác số sau đây, trong những số này số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5 ? số nào chia hết cho cả 2 và 5.
158; 585; 786; 984; 455; 150; 800
Bài 2:Chocác số sau đây, trong những số này số nào chia hết cho 2, số nào không chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5, số nào không chia hết cho 5 ? số nào chia hết cho cả 2 và 5.
457; 455; 856; 985; 456; 700; 644; 633

Số học 6 - Tags: chia hết
  • Tính chất chia hết của một tổng

  • Chia hai lũy thừa cùng cơ số

  • Lý thuyết phép trừ và phép chia

  • Số phần tử của một tập hợp, tập hợp con

  • Phương pháp so sánh hai lũy thừa cùng cơ số, khác cơ số

  • Các dấu hiệu chia hết cần nhớ – Số học 6

  • Chứng minh một số là số nguyên tố – Số học 6

Video liên quan

Chủ Đề