Bài tập tiếng việt lớp 2 trang 11 năm 2024
Em quan sát kĩ các hình vẽ xem hoạt động của các bạn nhỏ trong từng hình là gì và điền chữ cái cho phù hợp. Trả lời: Câu 4 trang 13 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo Câu hỏi: Viết 3 từ ngữ:
Phương pháp: Em tìm các từ và viết vào vở bài tập. Trả lời:
- cặp sách - sách báo - hiệu sách - sách giáo khoa
- học tập - chăm học - bàn học - học kỳ Câu 5 trang 13 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo Câu hỏi: Viết 1 – 2 câu có từ ngữ ở bài tập 4. Phương pháp: Em chọn một trong những từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 4 và đặt câu với từ đó. Trả lời: - Mẹ mua cho bé chiếc cặp sách rất đẹp. - Bạn Hoa rất chăm học. - Quyển sách giáo khoa của em rất đẹp. - Em đã thi xong học kì 1. Câu 6 trang 13 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo Câu hỏi: Lập thời gian biểu một buổi trong ngày của em. Trang trí thời gian biểu. Phương pháp: Em tự liên hệ bản thân và lập thời gian biểu cá nhân. Trả lời: Câu 7 trang 14 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo Câu hỏi: Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài đọc về trẻ em. Phiếu đọc sách Tên bài đọc: ……………………………………… Tác giả: …………………………………………… Thông tin em biết: ………………………………… Phương pháp: Em lựa chọn 1 bài đọc về trẻ em mà em đã đọc và viết thông tin vào phiếu đọc sách. Trả lời: VD1: Tên bài đọc: Tóc xoăn và tóc thẳng Tác giả: Văn Thành Lê Thông tin em biết: Lam có một bím tóc xoăn bồng bềnh, nổi bật giữa lớp. VD2: - Tên bài đọc: Cuộc chia tay của những con búp bê - Tác giả: Khánh Hoài - Thông tin em biết: Câu chuyện kể về cuộc chia tay của hai anh em Thành – Thủy khi bố mẹ hai bạn li hôn. Truyện ngắn được trao giải Nhì trong cuộc thi thơ – văn viết về quyền trẻ em do Viện Khoa học Giáo dục và Tổ chức cứu trợ trẻ em Rát-đa Bác-nen – Thụy Điển tổ chức năm 1992. Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 9, 10, 11 Bài 4: Làm việc thật là vui, Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 dễ dàng hơn. Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 9, 10, 11 Bài 4: Làm việc thật là vui Video giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 9, 10, 11 Bài 4: Làm việc thật là vui Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 9 Câu 1: Điền vào chỗ trống từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi người, mỗi vật sau theo mẫu. Trả lời Trả lời Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 9 Câu 2: Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu nêu hoạt động. Trả lời Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 9 Câu 3: Theo em, vì sao bạn nhỏ trong bài đọc luôn luôn bận rộn mà lúc nào cũng vui? Trả lời Vì bạn nhỏ làm việc có ích. Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 10 Câu 4: Điền những chữ cái còn thiếu vào chỗ trống. Trả lời Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 10 Câu 5: Viết tên các cuốn sách dưới đây theo thứ tự trong bảng chữ cái Trả lời 1. Gà trống nhanh trí 2. Hoa mào gà 3. Kiến và chim bồ câu 4. Nàng tiên Ốc 5. Ông Cản Ngũ Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 11 Câu 6: Viết từ chỉ sự vật vào chỗ trống (theo mẫu). Trả lời Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 11 Câu 7: Gạch chân 5 từ ngữ chỉ hoạt động trong đoạn văn sau. Bé làm bài. Bé đi học. Học xong, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Bé luôn luôn bận rộn, mà lúc nào cũng vui. Trả lời Bé làm bài. Bé đi học. Học xong, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Bé luôn luôn bận rộn, mà lúc nào cũng vui. Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 11 Câu 8: Viết một câu về một việc em làm ở nhà. Trả lời Ở nhà, em giúp mẹ quét nhà sạch sẽ. Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 11 Câu 9: Viết 2 – 3 câu kể một việc em đã làm ở nhà. G: - Em đã làm được việc gì? - Em làm việc đó như thế nào? - Nêu suy nghĩ của em khi làm xong việc đó. Trả lời Ở nhà, em thường xuyên giúp đỡ mẹ làm việc. Em quét nhà sạch sẽ, em chơi với em bé cho mẹ nấu cơm. Sau khi làm những việc đó xong, em cảm thấy rất vui. |