Bài tập vật lý bài 16 lớp 6 năm 2024
Giải bài 16-17.1; 16-17.2 trang 42 SBT Vật lý 9. Định luật Jun – Lenxơ cho biết điện năng biến đổi thành: Show Xem lời giải Để học tốt Vật Lí lớp 6, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Vật Lí 6 Bài 16: Ròng rọc. Bạn vào tên bài hoặc Xem lời giải để theo dõi bài giải vbt Vật Lí 6 tương ứng. Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Giải vở bài tập Vật Lí lớp 6 | Giải VBT Vật Lí 6 được biên soạn bám sát nội dung VBT Vật Lí lớp 6. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. Giải bài tập SGK Vật lý lớp 6 bài 16: Ròng rọc. Đây là tài liệu tham khảo hay được VnDoc.com sưu tầm nhằm giúp quá trình ôn tập và củng cố kiến thức chuẩn bị cho kì thi học kì mới môn Vật lý của các bạn học sinh lớp 6 trở nên thuận lợi hơn. Mời các bạn tham khảo Bài C1 trang 50 SGK Vật lý 6 C1. Hãy mô tả các ròng rọc vẽ ở hình 16.2. Trả lời: - Ròng rọc ở hình 16.2.a SGK là một bánh xe có rãnh để vắt dây qua, trục của bánh xe được mắc cố định (có móc treo trên xà), do đó khi kéo dây, bánh xe quay quanh trục cố định. - Ròng rọc ở hình 16.2.b SGK cũng là một bánh xe có rãnh để vắt dây qua, trục của bánh xe không được mắc cố định, do đó khi kéo dây, bánh xe vừa quay vừa chuyển động cùng với trục của nó. Câu 2 trang 51 SGK Vật lí 6 - Đo lực kéo vật theo phương thẳng đứng như hình (SGK) và ghi kết quả đo được vào bảng. - Đo lực kéo vật qua ròng rọc cố định như hình b. Kéo từ từ lực kế. Đọc và ghi số chỉ của lực kế vào bảng dưới. - Đo lực kéo vật qua ròng rọc động như hình c. Kéo từ từ lực kế. Đọc và ghi số chỉ của lực kế vào bảng dưới. Lực kéo vật lên trong trương hợp Chiều của lực kéo Cường độ của lực kéo Không dùng ròng rọc Từ dưới lên ….N Dùng ròng rọc cố định …. ….N Dùng ròng rọc động ….. ….N Bài C3, C4, C6, C7 trang 52 SGK Vật Lý 6 C3. Dựa vào bảng kết quả thí nghiệm hãy so sánh:
Trả lời:
C4. Tìm từ thích hợp để điền vào chồ trống của các câu sau:
Trả lời: (1) - cố định; (2) - động. C6. Dùng ròng rọc có lợi gì? Trả lời: Dùng ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo (được lợi về hướng), dùng ròng rọc động được lợi về lực. C7. Sử dụng hệ thống ròng rọc nào trong hình 16.6 có lợi hơn về lực? Tại sao? Trả lời: Sử dụng hệ thống ròng rọc cố định và ròng rọc động có lợi hơn vì vừa được lợi về độ lớn, vừa được lợi về hướng của lực kéo Câu C5 trang 52 SGK Vật lí 6: Tìm những thí dụ về ròng rọc. Hướng dẫn: Dùng ròng rọc để kéo những vật nặng ở các nơi như: Công trường xây dựng, bến cảng, các kho hàng, xưởng sửa chữa ôtô,... Lý thuyết Vật lý lớp 6 bài 16: Ròng rọc tổng hợp các kiến thức cơ bản cho các em học sinh tham khảo, củng cố kỹ năng giải bài tập Vật lý lớp 6 chương 1 bài 16, chuẩn bị cho các bài thi trong năm học. Mời các em học sinh tham khảo chi tiết nội dung bài Vật lý 6 bài 16. Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết Bài: Ròng rọcA. Lý thuyết Vật lý 6 bài 161. Ròng rọc là gì?Ròng rọc là một bánh xe, dễ dàng quay được quanh một trục, trên vành bánh xe có xẻ rãnh để đặt dây kéo. 2. Các loại ròng rọc- Ròng rọc cố định (hình a) Ròng rọc cố định là ròng rọc chỉ quay quanh một trục cố định. - Ròng rọc động (hình b) Ròng rọc động là ròng rọc có trục quay chuyển động. Khi kéo dây không những ròng rọc quay quanh trục của nó mà còn di chuyển cùng với vật. 3. Tác dụng của ròng rọc- Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp (không cho ta lợi về lực và cũng không cho ta lợi về đường đi). - Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật (lợi về lực nhưng lại thiệt về đường đi). 4. Lưu ýĐể phát huy tác dụng của ròng rọc người ta thường sử dụng một hệ thống gồm cả ròng rọc cố định và cả ròng rọc động, hệ thống đó gọi là Palăng. Trong 1 Palăng có thể có hai hay nhiều ròng rọc cố định và nhiều ròng rọc động. 5. Một số hiện tượng thực tếB. Phương pháp giảiCách nhận biết ròng rọc cố định hay ròng rọc động Căn cứ vào trạng thái của ròng rọc khi hoạt động. Nếu: - Khi kéo vật, vật chuyển động nhưng ròng rọc đứng yên thì ròng rọc đó là ròng rọc cố định. - Khi kéo vật, vật vả ròng rọc đều chuyển động thì ròng rọc đó là ròng rọc động. Lưu ý: Khi dùng ròng rọc, nếu được lợi bao nhiêu lần về lực thì lại bị thiệt bấy nhiêu lần về đường đi. Treo thẳng đứng một lò xo, đầu dưới treo quả nặng 100g thì độ biến dạng của lò xo là 0,5 cm. Nếu thay đổi quả nặng trên bằng quả nặng khác thì độ biến dạng của lò xo là 1,5 cm. Lực đàn hồi của lò xo trong trường hợp này bằng bao nhiêu? C. Trắc nghiệm Vật lý 6 bài 16Câu 1: Chọn phát biểu sai khi nói về ròng rọc?
Câu 2: Sử dụng ròng rọc khi đưa một vật lên cao ta được lợi
Câu 3: Trường hợp nào sau đây không sử dụng ròng rọc?
Câu 4: Tác dụng của ròng rọc
Câu 5: Ròng rọc được sử dụng trong trường hợp nào sau đây?
Câu 6: Trong các câu sau đây, câu nào là không đúng?
Câu 7: Máy cơ đơn giản nào sau đây không thể làm thay đổi đồng thời cả độ lớn và hướng của lực?
Câu 8: Lí do chính của việc đặt ròng rọc cố định ở đỉnh cột cờ là để có thể
Câu 9: Trong các câu sau, câu nào đúng nhất?
Câu 10: Ròng rọc cố định được sử dụng trong công việc nào dưới đây?
Câu 11: Người ta dùng 1 palăng gồm 1 ròng rọc cố định và 3 ròng rọc động để đưa 1 vật có m =0,3 tấn lên độ cao 1,5m. Xác định quãng đường sợi dây phải đi
Câu 12: Muốn đứng ở dưới đế kéo một vật lên cao với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật phải dùng
Câu 13: Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về tác dụng của ròng rọc động? Ròng rọc động có tác dụng làm lực kéo vật lên
Câu 14: Máy cơ đơn giản nào sau đây chỉ có tác dụng làm đổi hướng của lực tác dụng?
Câu 15: Khi kéo một thùng nước từ dưới giếng lên, người ta thường sử dụng
Câu 16: Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về tác dụng của ròng rọc cố định? Ròng rọc cố định giúp
Câu 17: Muốn đứng ở dưới kéo một vật lên cao với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật phải dùng hệ thống ròng rọc nào dưới đây?
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C D C D A B A D B D Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án C D C A A B D -------- Với nội dung bài Vật lý 6 bài 16: Ròng rọc các bạn học sinh cùng quý thầy cô cần nắm vững kiến thức về khái niệm, đặc điểm và vai trò của ròng rọc.. Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Lý thuyết Vật lý 6 bài 16: Ròng rọc. Để có kết quả cao hơn trong học tập, chúng tôi xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Lý thuyết Vật lí 6, Giải bài tập Vật Lí 6, Giải SBT Lý 6, Trắc nghiệm Vật lý 6, Bài tập Vật lý 6, Tài liệu học tập lớp 6 mà VnDoc tổng hợp và giới thiệu tới các bạn đọc Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 6, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 6 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 6. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn. |