Bài toán hình lớp 7 học kì 2

Cho tam giác ABC vuông tại A. đường phân giác BE. Kẻ EH vuông góc với BC. gọi K là giao điểm của AB và HE. Chứng minh rằng :

  1. ΔABE = ΔHBE
  2. BE là đường trung trực của AH.
  3. EK = EC.
  4. AE < EC

GIẢI.

1. ΔABE = ΔHBE

Xét ΔABE và ΔHBE, ta có :

[gt]

[ BE là đường phân giác BE].

BE là cạnh chung.

\=> ΔABE = ΔHBE

2. BE là đường trung trực của AH :

BA =BH và EA = EH [ΔABE = ΔHBE]

\=> BE là đường trung trực của AH .

3. EK = EC

Xét ΔKAE và ΔCHE, ta có :

[gt]

EA = EH [cmt]

[ đối đỉnh].

\=> ΔKAE và ΔCHE

\=> EK = EC

4. EC > AC

Xét ΔKAE vuông tại A, ta có :

KE > AE [KE là cạnh huyền]

Mà : EK = EC [cmt]

\=> EC > AC.

———————————————————————————-

BÀI 2 :

Cho tam giác ABC vuông tại A [AB < AC].Trên tia đối của tia AC lấy điểm D sao cho AD = AB. Trên tia đối của tia AB lấy điểm E sao cho AE = AC.

  1. Chứng minh : BC = DE.
  1. Chứng minh : tam giác ABD vuông cân và BD // CE.
  1. Kẻ đường cao AH của tam giác ABC tia AH cắt cạnh DE tại M. từ A kẻ đường vuông góc CM tại K, đường thẳng này cắt BC tại N . Chứng minh : NM // AB.
  1. Chứng minh : AM = DE/2.

GIẢI.

  1. Xét Δ ABC và Δ AED, ta có :

[đối đỉnh]

AB = AD [gt]

AC = AD [gt]

\=> Δ ABC = Δ AED [hai cạnh góc vuông]

\=> BC = DE

Xét Δ ABD, ta có :

[Δ ABC vuông tại A]

\=> AD AE

\=>

\=> Δ ABD vuông tại A.

mà : AB = AD [gt]

\=> Δ ABD vuông cân tại A.

\=>

cmtt :

\=>

mà : ở vị trí so le trong

\=> BD // CE

  1. Xét Δ MNC, ta có :

NK MC = > NK là đường cao thứ 1.

MH NC = > MH là đường cao thứ 2.

NK cắt MH tại A.

\=> A là trực tâm. = > CA là đường cao thứ 3.

\=> MN AC tại I.

mà : AB AC

\=> MN // AB.

  1. Xét Δ AMC, ta có :

[đối đỉnh]

[Δ ABC = Δ AED]

\=> [cùng phụ góc ABC]

\=> Δ AMC cân tại M

\=> AM = ME [1]

Xét Δ AMI và Δ DMI, ta có :

[MN AC tại I]

IM cạnh chung.

mặt khác : [so le trong]

[đồng vị]

mà : [cmt]

\=>

\=> Δ AMI = Δ DMI [góc nhọn – cạnh góc vuông]

\=> MA = MD [2]

từ [1] và [2], suy ta : MA = ME = MD

ta lại có : ME = MD = DE/2 [D, M, E thẳng hàng]

\=>MA = DE/2.

\=========================================================

BÀI TẬP RÈN LUYỆN :

Bài 1:

Cho tam giác ABC vuông tại A có . Vẽ AK vuông góc BC [ K thuộc BC ]. Trên tia đối của tia KA lấy điểm M sao cho KA = KM

1. Chứng minh: DKAB = D KMB. Tính số đo MÂB

2. Trên tia KB lấy điểm D sao cho KD = KC. Tia MD cắt AB tại N. Chứng minh: MN vuông góc AB

3. So sánh MD + DB với AB

Bài 2:

Cho ΔABC vuông taï A và góc C = 300.Trên cạnh BC lấy điểm D sao cho BD = BA .

a/ Chứng minh : ΔABD đều , tính góc DAC .

b/ Vẽ DE vuông góc AC [E thuộc AC]. Chứng minh : ΔADE = ΔCDE .

c/ Cho AB = 5cm , .Tính BC và AC.

d/ Vẽ AH vuông góc BC [H thuộc BC]. Chứng minh :AH + BC > AB +AC

Bài 3:

Cho ABC cân tại A [A < 900]. Vẽ tia phân giác AH của góc BAC [H thuộc BC]; biết AB = 15cm, BH = 9cm.

  1. CMR: Δ ABH = Δ ACH
  1. Vẽ trung tuyến BD. BD cắt AH tại G. Chứng minh: G là trọng tâm của ABC. Tính AG.
  1. Qua H vẽ đường thẳng song song với AC cắt AB tại E. Chứng minh: 3 điểm A ; G ; E thẳng hàng

Bài 4:

Cho tam giác ABC cân tại A . Trên tia đối của BC lấy điểm M , trên tia đối của CB lấy N sao cho BM = CN , Vẽ BD vuông góc AM tại D , CE vuông góc AN tại E .

Cho biết AB= 10 cm , BH = 6 cm . Tính độ dài đoạn AH

  1. Chứng minh : tam giác AMN cân.
  1. Chứng minh : DB = CE
  1. Gọi K là giao điểm của DB và EC . Chứng minh ΔADK = ΔAEK.
  1. Chứng minh KD + KE < 2KA .

Bài 5:

Cho ΔABC đều có cạnh 10cm. Từ A dựng tia Ay vuông góc với AB cắt BC tại M. [3,5 điểm]

a/ Chứng minh: ΔACM cân.

b/ Kẻ AH vuông góc BC [ HÎ BC], lấy điểm I Î AH. Biết AB < AM, chứng minh: IB < IM

c/ Kẻ CN vuông góc AM [N Î AM], nối HN. Chứng minh: ΔAHN đều

d/ Tính độ dài đoạn thẳng HN.

Bài 6:

Cho Δ ABC vuông tại A. trên nửa mặt phẳng có bờ BE không chứa điểm A. Vẽ Bx sao cho góc ABC = góc CBx. Gọi K là giao điểm Bx và AC . Kẻ CH vuông góc Bx [ HÎ Bx] . Gọi N là giao điểm CH và AB

  1. Chứng minh : Δ HBC = Δ ABC
  1. Chứng minh BC là đường trung trực AH
  1. Chứng minh CN = CK
  1. Chứng minh CK > CA

Bài 7:

Cho ΔABC vuông tại A có AB = 6cm ; AC = 8cm. Vẽ trung tuyến AM.

  1. Tính độ dài AM.
  2. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MD = MA. Chứng minh: ΔAMB = ΔDMC
  3. Chứng minh: AC vuông góc DC
  4. Chứng minh: AM < [AB + AC ] : 2

Bài 8 :

tam giác ABC vuông tại A; phân giác BD. Kẻ DE vuông góc BC [E thuộc BC]. Gọi F là giao điểm của BA và ED. Chứng minh :

  1. BD là đường trung trực của AE
  1. DF = DC
  1. AD < DC

Bài 9 :

Cho tam giác vuông tại A, đường trung tuyến AM. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MD = MA .

a.] Tính số đo góc ABD.

b.] Chứng minh rằng tam giác ABC bằng tam giác BAD .

c.] So sánh độ dài AM và BC .

\===============================

ĐỀ THI :

Đề thi kiểm tra môn toán lớp 7 học kỳ II

Môn toán lớp 7 [90 phút]

Bài 1 [1,5 đ] :

Điểm kiểm tra một tiết môn toán lớp 7A một trường được ghi như sau :

87566452637237655678658107692109

  1. Dấu hiệu ở đây là gì ? lớp có bao nhieu học sinh ?
  1. Hãy lập bảng tần số và tính số trung bình cộng.

Bài 2 [1 đ] :

  1. Cho biểu thức : A = 0,5x2y3 – 4xy + 5
  1. Tính giá trị của A tại x = -2; y = 2/3

Bài 3[2 đ] :Cho hai đa thức :

P[x] = 7x3 – x2 + 5x – 2x3 + 6 – 8x

Q[x] = -2x + x3 – 4x2 + 3 – 5x2

  1. Thu gọn và sắp xếp mỗi đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến.
  1. Tính P[x] – Q[x]; P[x] + Q[x].

Bài 4 [2 đ]:

  1. Tìm nghiệm của đa thức : 0,2x + 1/5
  1. Tìm a để đa thức ax – 1,5 có nghiệm là -2

Bài 5 [3,5 đ]:

Cho tam giác ABC vuông tại A [AB < AC].Trên tia đối của tia AC lấy điểm D sao cho AD = AB. Trên tia đối của tia AB lấy điểm E sao cho AE = AC.

  1. Chứng minh : BC = DE.
  1. Chứng minh : tam giác ABD vuông cân và BD // CE.
  1. Kẻ đường cao AH của tam giác ABC tia AH cắt cạnh DE tại M. từ A kẻ đường vuông góc CM tại K, đường thẳng này cắt BC tại N . Chứng minh : NM // AB.

Chủ Đề