Bài viết về sinh hoạt ở Hàn Quốc bằng tiếng Hàn

Mặc dù đã tìm hiểu kĩ mọi thông tin trước khi đi du học Hàn Quốc song hầu hết, các bạn du học sinh của Việt Nam đều tỏ ra rất mơ hồ khi được hỏi “Em đã biết gì về cuộc sống của du học sinh tại Hàn Quốc?”. Vậy cuộc sống du học sinh tại Hàn Quốc như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho các bạn sinh viên có ý định đi du học hoặc đang chuẩn bị đi du học Hàn Quốc một cái nhìn tổng quan nhất về cuộc sống của du học sinh Việt Nam tại nơi này .

Các bạn sinh viên có ý định đi du học hoặc đang chuẩn bị đi du học, hay kể cả là đi du lịch Hàn Quốc hẳn đều tò mò và thắc mắc muốn biết tổng quan về đất nước Hàn cũng như cuộc sống của một du học sinh Việt tại nơi này sẽ như thế nào? Bài viết dưới đây Chúng tôi xin tổng hợp một số thông tin cơ bản giúp các bạn hiểu được phần nào về cuộc sống du học nơi này nhé!

1. Trường học, ký túc xá

Từ lâu, nơi đây đã coi giáo dục là mục đích lớn nhất cho việc đào tạo nhân tài. Tất cả các bạn du học sinh Việt Nam tại Hàn đều miêu tả trường đại học của mình bằng hai tính từ: rộng và đẹp, một số bạn còn ví trường giống như “thiên đường ở mặt đất”, có thể kể tới một số trường như: Kyung Hee, Seoul, Yonsei, Sejong. Cơ sở hạ tầng hiện đại, tiên tiến tạo điều kiện tốt nhất cho học sinh, sinh viên nghiên cứu và học tập. Hầu hết các trường đều có khuôn viện rộng, phòng học đầy đủ tiện nghi, thư viện, sân vận động, nhà ăn…và khung cảnh đẹp giúp cho các bạn sinh viên có thể học tập tốt hơn.

Thông thường các trường Đại học ở vùng này đều có ký túc xá dành cho sinh viên, thuận tiện cho việc sinh hoạt và học tập. Ở ký túc xá sẽ giúp bạn tiết kiệm được một khoản chi phí hơn so với ở nhà thuê bên ngoài. Phòng ký túc xá bao gồm đầy đủ tiện nghi, sạch sẽ và đẹp, nhà vệ sinh riêng; ngoài ra còn có phòng sinh hoạt tập thể, bếp ăn chung. Hai hoặc ba sinh viên ở cùng một phòng và đến từ các nước khác nhau, ngôn ngữ giao tiếp chủ yếu là tiếng Hàn hoặc tiếng Anh.

2. Sinh hoạt ở mảnh đất này

Đời sống sinh hoạt ở Hàn khá cao, giá cả khá đắt nhưng đổi lại cơ sở vật chất và dịch vụ rất tốt. Giao thông đi lại thuận tiện, phương tiện chủ yếu của người dân tại mảnh đất này là xe buýt hoặc tàu điện ngầm. Đối với các bạn du học sinh Việt Nam chưa từng trải nghiệm đi tàu điện ngầm thì sẽ mất khoảng vài ngày để làm quen với nó. Xe buýt ở Hàn Quốc rất sạch sẽ và an toàn, và không có chuyện chen lấn hay mất đồ như ở Việt Nam. Bạn có thể dễ dàng đi lại bởi trên mỗi biển báo đều có hướng dẫn chi tiết về các tuyến đường.

Chi phí cho một học kỳ ở Ký túc xá khoảng 200 – 250 USD [bao gồm cả tiền ăn và ở] tùy thuộc vào mùa và giá cả sinh hoạt tại mỗi thành phố. Nếu bạn thuê nhà ở ngoài thì sẽ tốn chi phí hơn, và điều kiện đi lại, sinh hoạt cũng khó khăn hơn so với ở trong ký túc xá rất nhiều.

Chi phí ăn uống ở bên Hàn cũng tương đối đắt đỏ, giá một bữa ăn bình dân khoảng 2-5 USD. Vì giá một bữa ăn cao như vậy và món ăn không hợp khẩu vị đối với nhiều sinh viên Việt Nam nên các bạn thường tự đi chợ nấu ăn sẽ vừa hợp khẩu vị vừa tiết kiệm được chi phí.

3. Học tập và thi cử

Việc học tập ở Hàn rất được quan tâm, các học sinh và sinh viên luôn phải tập trung cao. Nếu như bạn không đến thi thì bạn sẽ không qua được kỳ thi kiểm tra và phải tốn chi phí học lại.

Tùy từng trường sẽ có chế độ thi cử và thời gian biểu khác nhau. Hầu hết giờ học bắt đầu từ 9h sáng và giờ kết thúc là 6h chiều. Mỗi năm thường có hai kỳ chính, xen kẽ vào đó là kỳ nghỉ đông và kỳ nghỉ hè. Các trường vùng này rất nghiêm ngặt trong việc đánh giá điểm chuyên cần do đó bạn cần phải đi học đầy đủ và đúng giờ.

Phần lớn các trường đại học mảnh đất này đều giảng dạy bằng tiếng Hàn vì thế các bạn cần phải có một nền tảng tiếng Hàn trước khi sang Hàn Quốc. Nếu chưa tự tin bạn có thể tham gia học một khóa về ngôn ngữ Hàn tại đây trước khi bắt đầu học chuyên ngành chính.

4. Việc đi làm thêm

Do chi phí sinh hoạt ở Hàn khá cao nên việc đi làm thêm ngoài giờ đối với du học sinh là điều thiết yếu. Sau khi học ở Hàn được 6 tháng bạn sẽ được phép đi làm thêm từ 20h đến 28h/tuần vào thời gian học và làm cả ngày trong kỳ nghỉ. Khi mới đầu qua đó, bạn không nên vội vã đi làm thêm ngay, hãy tập dần thích nghi với cuộc sống mới và ngôn ngữ Hàn, và khi bạn thông thạo tiếng thì việc xin làm thêm sẽ trở nên dễ dàng hơn nhiều.

Tùy từng công việc và năng lực của mỗi người mà thu nhập từ việc làm thêm sẽ khác nhau. Bạn có thể làm các công việc như: phục vụ trong nhà hàng ăn, làm việc tại những xưởng may, phụ bàn, lễ tân…và nếu trình độ tiếng Hàn hoặc tiếng Anh của bạn tốt, bạn có thể làm công việc phiên dịch, thông dịch hoặc dạy tiếng Việt cho người bản địa. Trung bình một tháng làm thêm bạn có thể kiếm được từ 800 – 1200 USD/tháng tùy ngành nghề và năng lực của bạn. Bởi vậy, ngoài thời gian đảm bảo cho việc học tập, bạn có thể kiếm việc làm thêm cho mình, vừa trải nghiệm được cuộc sống vừa đủ tiền trang trải các chi phí sinh hoạt.

Hi vọng những thông tin trên đây sẽ giúp ích cho các bạn đang có dự định du học Hàn Quốc, để có thể chuẩn bị tốt hãy gọi điện cho bộ phận tư vấn của chúng tôi để nhận được sự tư vấn tận tình nhất!

Chủ đề tiếng Hàn về ngoại hình cơ thể người ở bài viết trước mình chia sẻ với các bạn, các bạn đã nắm được chưa ạ. Bài viết này mình chia sẻ tiếp với các bạn một chủ đề mới hơn, cần thiết đối với các bạn, đó là chủ đề từ vựng tiếng Hàn về cuộc sống sinh hoạt. Các bạn cùng tham khảo từ vựng dưới đây nhé.

Đọc thêm:

>>Chủ đề từ vựng tiếng Hàn về ngoại hình cơ thể người.

>>Học tiếng Hàn với giáo viên Hàn Quốc có thực sự tốt hay không.


한국 생활 관련 어휘: Từ vựng liên quan đến cuộc sống sinh hoạt ở Hàn Quốc:

익숙하다: quen

적응하다: thích ứng

익숙해지다: quen đến

외롭다: cô đơn

낯설다: lạ lẫm, không quen

불편하다: bất tiện

외국인 등록증: thẻ đăng ký người nước ngoài

출입국관리사무소: phòng quản lý xuất nhập cảnh

교통 카드: thẻ giao thông

현금카드: thẻ tiền mặt

통장을 만들다: làm sổ tài khoản

환전하다: đổi tiền


집 구하기 관련 어휘: Từ vựng liên quan đến việc tìm nhà

기숙사: Ký túc xá 

자취[방]: nhà[phòng] thuê[tự nấu ăn] 

하숙집: nhà trọ 

위치: vị trí 

룸메이트: bạn cùng phòng 

보증금: tiền đặt cọc  

월세: thuê trả tiền từng tháng

비용: chi phí

인터넷 요금: phí internet

가스 요금: tiền ga


Bạn quan tâm và có nhu cầu học tiếng Hàn, xem các khóa học đào tạo tiếng Hàn tại trung tâm Ngoại ngữ Hà Nội tại link sau:

//ngoainguhanoi.com/trung-tam-day-tieng-han-chat-luong-tai-ha-noi.html.

Từ vựng liên quan khác:

가능하다: có khả năng

부엌: bếp

옷장: tủ áo

궁금하다: thắc mắc

비다: trống, rỗng

요금을 내다: trả phí

규칙: quy tắc

비용이 들다: tốn chi phí

이사하다: chuyển nhà

그릇: bát

생기다: xảy ra

잘되다: diễn ra tốt đẹp, tốt

깨끗하다: sạch sẽ

선배: tiền bối, người học trước

조용하다: yên tĩnh

답변: trả lời

소포: bưu kiện

주인: người chủ

따로: riêng rẽ

시끄럽다: ồn ào

직접: trực tiếp

똑똑하다: thông minh

식탁: bàn ăn

출근하다: đi làm

마다: mỗi

신경쓰다: để tâm, chú ý

포함되다: bao gồm

문의: hỏi

아끼다: tiết kiệm

혹시: liệu, có lẽ, hay là.

Chủ đề từ vựng tiếng Hàn về cuộc sống sinh hoạt hàng ngày ở trên đây không làm khó dễ với các bạn phải không. Hãy cố gắng chăm chỉ học nhé các bạn, hẹn gặp lại các bạn ở chủ đề tiếng Hàn tiếp theo.

Nguồn bài viết: sites.google.com/site/trungtamtienghanhn

Video liên quan

Chủ Đề