Bảng biến thiên hàm số bậc 1

–o0o–

Khảo sát hàm số bậc nhất y = ax + b [a ≠ 0]:

TXĐ : D = R.

Tính biến thiên :

  • a > 0 hàm số đồng biến trên R.
  • a < 0 hàm số nghịch biến trên R.

bảng biến thiên :

a > 0

x -∞ +∞
y -∞ +∞

a < 0

x -∞ +∞
y  -∞   +∞

Đồ thị :

Bảng giá trị :

Đồ thị hàm số y =ax + b là đường thẳng đi qua hai điểm A[0, b] và B[-b/a; 0].

=========================================================

BÀI 1 TRANG 41 SGKCB :Vẽ đồ thị hàm số :

a]      y= 2x – 3  ; d] y = |x| – 1

giải.

a]      y= 2x – 3
TXĐ : D = R.

Tính biến thiên :

  • a = 2 > 0 hàm số đồng biến trên R.

bảng biến thiên :

x -∞ +∞
y -∞ +∞

Đồ thị :

Bảng giá trị :

Đồ thị hàm số y = 2x – 3là đường thẳng đi qua hai điểm A[0, -3] và B[-3/2; 0].

d]      y = |x| – 1

TXĐ : D = R.

F[-x] = |[-x]| – 1 = |x| – 1 = f[x]

=> hàm số chẵn

=> Đồ thị hàm số nhận trục tung làm trục đối xứng.

Khi x ≥ 0: y = x – 1

Tính biến thiên :

a  =1 > 0 hàm số đồng biến trên [0, +∞] .

bảng biến thiên :

x 0 +∞
y -1 +∞

Khi x [d] : y = b

A[1; -1] [d] : y = b nên : b = -1

Vậy : [d] y = -1

====================================

BÀI TẬP BỔ SUNG :

BÀI 1 : cho hàm số : y = f[x] = [m -1]x +2m +1 [dm].

  1. Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số khi m = 2.
  2. Tìm m để đồ thị hàm số  [dm] đi qua điểm A[4, -1].
  3. Tìm m để hàm số nghịch biến trên tập xác định.
  4. Tìm điểm cố định của đồ thị hàm số  [dm] đi qua.

Giải.

Khi m = 2 : y = x + 5

TXĐ : D = R.

Tính biến thiên :

  • a = 1 > 0 hàm số đồng biến trên R.

bảng biến thiên :

x -∞ +∞
y -∞ +∞

Bảng giá trị :

Đồ thị hàm số y = x + 5 là đường thẳng đi qua hai điểm A[0, 5] và B[-5; 0].

b/[dm] đi qua điểm A[4, -1] :

4 = [m -1][-1] +2m +1

m = 2

3. hàm số nghịch biến khi : a = m – 1 < 0 m < 1

4.[dm] đi qua điểm  cố định M[x0, y0] :

Ta được  : y0 = [m -1][ x0] +2m +1 luôn đúng mọi m.

[x0 + 2] m = y0 – 1 + x0[*]

[*] luôn đúng mọi m khi :

x0 + 2= 0 và  y0 – 1  + x0 = 0

x0 =- 2  và  y0 = 3

Vậy : điểm  cố định M[-2, 3]

=========================================

BÀI TẬP RÈN LUYỆN :

BÀI 1 :

Cho hai đường thẳng [d1] : y = 2x – 5 và  [d2] : y = -3x + 2

  1. Khảo sát và vẽ đồ thị [d1] và [d2] trên cùng hệ trục tọa độ.
  2. Tìm giao điểm A của [d1] và [d2].
  3. Viết phương trình đường thẳng [d] đi qua M[-2, 3] và song song [d2].

BÀI 2 :

cho hàm số : y = f[x] = [2m +3]x – 3m +1 [dm].

  1. Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số khi m = -2.
  2. Tìm m để đồ thị hàm số  [dm] đi qua điểm A[1, -2].
  3. Tìm m để hàm số đồng biến trên tập xác định.
  4. Tìm m để đồ thị hàm số  [dm] vuông góc đường thẳng [d] : y = 5x – 4.

Bài 3 :

chứng minh rằng : ba đường thẳng sau đồng quy với mọi m.

[d1] : y = 3x – 7

[d2] : x + 2y – 7  = 0

[dm] : mx + [2 -m]y –m – 4 = 0

Bài 4 :

vẽ đồ thị của hàm số sau :

y =  2|x| – |x + 1|

Video liên quan

Chủ Đề