Các dạng bài tập về mảng 1 chiều trong Pascal

1. Mảng một chiều

a. Khái niệm: Mảng một chiều là một dãy hữu hạn các phần tử có cùng kiểu. Mảng được đặt tên và mỗi phần tử mang một chỉ số.

Với mảng một chiều ta quan tâm đến:

+ Tên kiểu mảng một chiều.

+ Số lượng phần tử trong mảng.

+ Kiểu dữ liệu của phần tử.

+ Cách khai báo biến mảng.

+ Cách tham chiếu đến phần tử.

b. Khai báo mảng một chiều:

+ Khai báo trực tiếp:

Var: array[]of ;

+ Khai báo gián tiếp:

Type =array[] of ;

var : ;

Trong đó :

Kiểu chỉ số thường là đoạn số nguyên liên tục có dạng n1..n2, với n1 là chỉ số đầu và n2 là chỉ số cuối [n1≤n2]. Nên đánh chỉ số từ 1;

+ Kiểu phần tử là kiểu dữ liệu của các phần tử mảng.

+ Tham chiếu đến phần tử mảng ta viết :

[chỉ số]

VD:

Tham chiếu đến phần tử thứ 20 trong mảng A ta viết A[20].

2. Các thao tác với kiểu mảng một chiều.

a. Cách nhập mảng A:

write[‘Nhap so phan tu cua mang: ’]; readln[n];

write[‘Nhap gia tri cho tung phan tu: ’];

for i:=1 to n do

    begin   

        write[‘Phan tu thu ’ , i , ‘ la: ’]; {write[‘A[‘,I,’]=’];}

        readln[A[i]];

    end;

b. Cách in mảng A ra màn hình:

writeln[‘Mang vua nhap la: ’];

for i:=1 to n do write[A[i]:4];

3. Ví dụ về mảng một chiều

Bài 1: Nhập vào một dãy số nguyên, tìm số nhỏ nhất trong dãy?

Ý tưởng: Min:=A[1]; Duyệt từ đầu dãy đến cuối dãy, so sánh các phần tử với Min, nếu A[i] of ;

Cách 2. Khai báo gián tiếp biến mảng qua kiểu mảng một chiều:

type = array < kiểu chỉ số > of ;

var : ;

Trong đó:

Kiểu chỉ số thường là một đoạn số nguyên liên tục có dạng n1..n2 với n1,n2 là các hằng hoặc biểu thức nguyên xác định chỉ số đầu và chỉ số cuối [n1 \[\leq\]n2];Kiểu phần tử là kiểu của phần tử mảng.

Ví dụ 1. Các khai báo kiểu mảng một chiều sau đây là hợp lệ:

type

ArrayReal = array of real;

ArrayBoolean = array of boolean;

ArrayInt = of integer;

Trong đó, n là hằng nguyên.

b.Tham chiếu tới phần tử của mảng một chiềuTham chiếu tới phần tử của mảng một chiều được xác định bởi tên mảng cùng với chỉ số, được viết trong cặp ngoặc < và >.Cú pháp: tên_mảng

Ví dụ 2:Tham chiếu tới nhiệt độ của ngày thứ 20, trong chương trình trên, được viết là Nhietdo.

Hình 1.Minh họa mảng một chiều


1.2. Kiểu mảng hai chiều


Mảng hai chiều là bảng các phần tử cùng kiểu.Nhận xét rằng mỗi hàng của mảng hai chiều có cấu trúc như một mảng một chiều cùng kích thước. Nếu ta coi mỗi hàng của mảng hai chiềumột phần tử thì ta có thể nói mảng hai chiều là mảng một chiều mà mỗi phần tử là mảng một chiều.Để người lập trình có thể xây dựng và sử dụng kiểu mảng hai chiều, các ngôn ngữ lập trình có quy tắc cách thức cho phép xác định:Tên kiểu mảng hai chiều;Số lượng phần tử của mỗi chiều;Kiểu dữ liệu của phần tử;Cách khai báo biến;Cách tham chiếu đến phần tử.a. Khai báo

Tổng quát, khai báo biến mảng hai chiều trong Pascal như sau:

Cách 1. Khai báo trực tiếp biến mảng hai chiều như sau:

var : array< kiểu chỉ số dòng, kiểu chỉ số cột > of ;

Cách 2. Khai báo gián tiếp biến mảng qua kiểu mảng hai chiều:

type = array< kiểu chỉ số dòng, kiểu chỉ số cột > of ;

var : ;

Ví dụ 4. Các khai báo sau đây là hợp lệ:

type

ArrayReal = array of real;

ArrayBoolean = array of boolean;

var

ArrayInt: array of integer;

ArrayLong:array of longint;

Trong đó, n là hằng nguyên.

b. Tham chiếu tới phần tử của mảng hai chiềuTham chiếu tới phần tử của mảng hai chiều được xác định bởi tên mảng cùng với hai chỉ số được cách nhau bởi dấu phẩy và viết trong cặp ngoặc < và >.Cú pháp:tên_mảng

Ví dụ 4. Tham chiếu tới phần tử ở dòng thứ 5, cột thứ 9 của biến mảng ArrayInt khai báo được viết: ArrayInt .

Hình 2.Minh hoạ mảng hai chiều

Chú ý:

Các biến mảng thường gồm số lượng lớn các phần tử nên cần lưu ý phạm vi sử dụng chúng để khai báo kích thước và kiểu dữ liệu để tiết kiệm bộ nhớ.Ngoài hai kiểu mảng một chiều và hai chiều, còn có kiểu mảng nhiều chiều.

Dạng 1. Một số bài tập vận dụng về mảng một chiều

Ta xét chương trình có sử dụng mảng một chiều cài đặt một số thuật toán giải những bài toán tìm kiếm và sắp xếp.

Bài tập 1. Tìm phần tử lớn nhất của dãy số nguyênXác định bài toán:Input:Số nguyên dương N [N\[\leq\]250] và dãy N số nguyên dương a1, a2 ,..., aN, mỗi số đều không vượt quá 500.

Xem thêm: Si Là Viết Tắt Của Từ Gì ? Si Là Viết Tắt Của Từ Gì Trong Xuất Nhập Khẩu

Output:Chỉ số và giá trị của phần tử lớn nhất trong dãy số đã cho [nếu có nhiều phần tử lớn nhất chỉ cần đưa ra một trong số chúng].Mô tả thuật toán:Bước 1.Nhập N và dãy a1,..., aN;Bước 2.Max\[\leftarrow\]a1, i\[\leftarrow\]2;Bước 3.Nếu i > N thì đưa ra giá trị Max rồi kết thúc;Bước 4.Bước 4.1.Nếu ai > Max thì Max\[\leftarrow\]ai;Bước 4.2.i\[\leftarrow\]i + 1 rồi quay lạibước 3;Chương trình cài đặt:

programTimMax;

usescrt;

const

Nmax = 250;

type

ArrInt = array of integer;

var

N,i, Max, csmax: integer;

A: ArrInt;

begin

clrscr;

write["Nhap so luong phan tu cua day so, N = "];

readln[N];

for i:=1 to N do

begin

write["Phan tu thu ",i," = "];

readln[A];

end;

Max:= A; csmax:=1;

for i:=2 to N do

if A> Max then

begin

Max:= A;

csmax:= i;

end;

writeln["Gia tri cua phan tu Max: ", Max];

writeln["Chi so cua phan tu Max: ", csmax];

readln

end.

Bài tập 2. Sắp xếp dãy số nguyên bằng thuật toán tráo đổiXác định bài toán:Input:Số nguyên dương N [N\[\leq\]250] và dãy A gồm N số nguyên dương a1,a2,..., aN, mỗi số đều không vượt quá 500.Output:Dãy số A đã được sắp xếp thành dãy không giảm.Chương trình cài đặt:

programsapxep;

usesCRT;

constNmax = 250;

type

ArrInt = array of integer;

var

N,i,j,t: integer;

A: ArrInt;

begin

clrscr;

write["Nhap so luong phan tu cua day so, N = "];readln[N];

for i:=1 to N do

begin

write["Phan tu thu ",i," = "];

readln[A];

end;

for j:=N downto 2 do

begin

for i:=1 to j-1 do

if A> A then

begin[*Trao doi A va A*]

t:= A;

A:= A;

A:= t

end;

end;

writeln["Day so duoc sap xep la: "];

for i:=1 to N do write[A: 4];

readln

end.

Bài tập 3. Tìm kiếm nhị phânXác định bài toán:Input:Dãy A là dãy tăng gồm N [N\[\leq\]250] số nguyên dương a1, a2,..., aN và số nguyên k.Output:Chỉ số i mà ai = k hoặc thông báo "Khong tim thay" nếu không có số hạng nào của dãy A có giá trị bằng k.Chương trình cài đặt:

programTK_nhiphan;

usescrt;

const

Nmax = 250;

type

ArrInt = array of integer;

var

N, i, k: integer;

Dau, Cuoi, Giua: integer;

A: Arrint;

Tim_Thay: boolean;

begin

clrscr;

write["Nhap so luong phan tu cua day so, N = "];

readln[N];

writeln["Nhap cac phan tu cua day so tang: "];

for i:=1 to N do

begin

write["Phan tu thu ",i," = "];

readln[A];

end;

write["Nhap gia tri k = "];

readln[k];

Dau:= 1; Cuoi:=N; Tim_thay:= false;

while [Dau k then Cuoi:= Giua-1

else Dau:= Giua+1;

end;

if Tim_thay then writeln["Chi so tim duoc la: ", Giua]

else writeln["Khong tim thay"];

readln

end.

Dạng 2. Một số bài tập vận dụng về mảng hai chiều

Bài tập 4. Chương trình sau tính và đưa ra màn hình bảng cửu chương.

programBangCuuChuong;

usescrt;

var

B: array of integer;

{B: bien mang hai chieu luu bang cuu chuong} i, j: integer;

begin

clrscr;

for i:=1 to 9 do

for j:= 1 to 10 do

B:= i*j;

for i:=1 to 9 do

begin

for j:=1 to 10 do write[B:4];

writeln;

end;

readln

end.

Bài tập 5. Chương trình sau nhập vào từ bàn phím các phần tử của mảng hai chiều B gồm 5 dòng, 7 cột với các phần tử là các số nguyên và số nguyên k. Sau đó, đưa ra màn hình các phần tử của mảng có giá trị nhỏ hơn k.

programMangHaiChieu;

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Toplist mới

Bài mới nhất

Chủ Đề