Các thì trong tiếng Anh lớp 8 hk2

Ngữ pháp và bài tập Tiếng Anh 8 học kỳ II

Hy vọng rằng với tài liệu tổng hợp ngữ pháp và bài tập Tiếng Anh lớp 8 học kỳ II, mà chúng tôi giới thiệu đến sau đây, sẽ giúp cho các bạn học sinh có thể ôn tập lại kiến thức Tiếng Anh lớp 8 của mình.

Với tài liệu này, sẽ bao gồm toàn bộ kiến thức kèm theo là tất cả những dạng bài tập Tiếng Anh lớp 8 kỳ II. Sau đây, xin mời các bạn cùng tham khảo, nội dung chi tiết của tài liệu này.

1. In order to/ so as to + V.

2. Future simple: S + will be/V [I/We + shall]

3. Passive form:

- Hiện tại đơn: am/is/are + V3/-ed

Eg: The glass is broken into small pieces.

- Quá khứ đơn: was/were + V3/-ed

Eg: The house was built 2 years ago.

- Tương lai đơn: will be +V3/-ed

Eg: A new house will be built near here next year.

- Hiện tại hoàn thành: Have/has been + V3/-ed

Eg: This building has been finished for 10 years.

4. To be adj + to + V.

Eg: It’s easy to understand this lesson.

- To be + adj+ that + S + V….

Eg: I am delighted that you passed your exam.

5. –ed and – ing participles.

Ved/p1- là phân từ quá khứ- dùng cho sự vật, sự việc.

V-ing – Phân từ hiện tại – thường dùng cho người.

Eg: - The old lamp made in China is 5 dollars.

- The boy reading a book is Ba.

6. Would you mind if + S + Ved/p1…?

Would you mind + V-ing…?

Do you mind if + S + V[s,es]….?

Do you mind + Ving….?

Eg: Would you mind if I took a photo?

Would you mind taking a photo?

Do you mind if she takes a photo?.

Do you mind if I take a photo?.

Do you mind taking a photo?

7. Pass progressive [Quá khứ tiếp diễn].

* Use: - Diễn tả 1 sự việc đang diễn ra tại 1 thời điểm cụ thể trong quá khứ.

- Diễn tả 1 hành động đang diễn ra thì 1 hành động khác xen vào. Hành động đang diễn ra thường đứng sau từ While và hành động xen vào ngắn hơn, thường đứng sau từ When và được chia ở thì quá khứ đơn.

* Form: [Whie] + S + was/were + V-ing, [when] S+ Ved/p1.

Eg: While Hoa was eating, the phone rang.

When Lan arrived at school, the school drum was sounding.

8. Progressive tense with always. [Hiện tại tiếp diễn với always].

S + am/ is/ are + always + V-ing.

Eg: Mrs Nga is always losing her umbrella.

9. Compound words:

N - V_ing: rice - cooking, water-fetching, fire – making..

10. Reported speech [câu gián tiếp]

* Dạng trần thuật:

S + said that + S + V lui thì/was/were.

Eg: "I can fix the faucets” he said.

⇒ He said that he could fix the faucets.

Cần thuộc cách chuyển đổi của 1 số từ sau:

Động từ trong câu trực tiếp

Động từ trong câu gián tiếp

Can

Will

Is

Are

Must

Shal

May

This

Now

Here

Today

Yesterday

Tomorrow

Could

Would

Was

Were

Had to

Should

Might

That

Then

There

That day

The day before

The following day

- Dạng Yes/No question:

S + asked + O + if/ whether + S + was/were/ V[lùi thì]

Eg: "Is it far from Ha Noi?”Nga asked Nhi.

⇒ Nga asked Nhi if it was far from Hanoi.

"Do you know My Son, Nga?”Nhi asked.

⇒ Nhi asked Nga if she knew My Son.

11. Question words before to-infinitives.

Eg: Nga told Nhi how to go there.

S + Ved/p1 + O + Question word + to + V. [Question words: how. What, where, which,who.]

12. Verb + to-infinitive.

Eg: Nhi decided to go for a run.

V + to + V

13. Modal verbs.

Eg: She might go along the beach for 20 minutes.

S + can/ could/ may/ might/ will/ would/ shall/ should + V nguyenthe

14. Present perfect with yet and already.

Eg: I have finished my homework.

She has not finished her homework yet.

They have already finished their work.

Have you turned it off yet?

Form: + S + has/have [already] + Ved/p2.

- S + has/have not + Ved/p2 [yet]

- Has/Have + S + Ved/P2 [yet]?

Already được dùng trong câu khẳng định.

Yet được dùng trong câu phủ định và câu hỏi.

- Nhận diện thì hiện tại hoàn thành: yet, already, for, since hoac ko có thời gian cụ thể.

- Nhận diện thì quá khứ đơn: last night/ week/year/month, when, ago, in 1909,…[nho hon nam 2011]

15. Sequence markers

Những từ nối này thường nối các câu hoặc các đoạn với nhau và thường được đứng đầu câu.

First: thứ nhất

Then: rồi

Next: tiếp theo

After that: sau đó

Finally: cuối cùng

......................

Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết tại file dưới đây!

Cập nhật: 09/04/2020

Đề ôn tập tiếng Anh 8 có đáp án

Nhằm đem đến cho các bạn học sinh lớp 8 có thêm nhiều tài liệu học tập môn tiếng Anh, Download.vn xin giới thiệu tài liệu Bài tập về các thì môn tiếng Anh lớp 8.

Bài tập về các thì môn tiếng Anh lớp 8 có nhiều dạng cho học sinh lựa chọn và luyện tập. Các dạng bài tập có thể dựa trên chủ điểm ngữ pháp về các thì, chia động từ, phân loại từ. Mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.

Bài 1: Supply the correct form or tense of the verbs in breakets.

1. She [not drink] ……….. coffee. She [drink] ……….milk.

2. It [be] ……………often hot in the summer.

3. What you [do] ……………………… every morning?

4. The earth [circle] ………….the sun once every 365 days.

5. I[see] …………. Her very often.

6. Vegetarians [not eat] ……………………………….. meat.

7. Bees [make] …………….. honey.

8. Rice[not grow] ……………… in cold climates.

Bài 2: Supply the correct form or tense of the verbs in breakets.

1. Bad driving [cause] …………… many accidents.

2. Mai and Lan [see] ………………….. a movie tonight.

3. Mozart [wite] …………….. more than 600 pieces of music.

4. "How you [learn] ………………….. to drive?" – " My father [teach] …………….. me."

5. We usually [go] …. to the library three times a week, but last week we [go] …….twice

6. Alexander [introduce] ………….. the telephone in 1876.

7. Yesterday I [be] ………busy, so I [not have] ………… time to phone you.

8. Would you like [come] …………. To dinner tomrrow?

Bài 3: Supply the correct form or tense of the verbs in breakets.

1. Lisa [not go] …………….to work yesterday. She wasn’t feeling well.

2. It [not rain] ………………….very much in summer.

3. Most people [learn] …………….to swim when they are child.

4. Listen to those people. What language they [talk] ……………………….. ?

5. The moon [go] ……… round the earth in about 27 days.

6. That bag looks heavy. I [help] ………….. you with it?

7. It’s her birthday. She [have] ………………….. a mealk with her friends.

8. The letter [come] …………………… a few days ago.

Bài 4: Supply the correct form or tense of the verbs in breakets.

1. Lan’s teacher wants her[spend] ………………. more time on Math.

2. I promise I [try] ……………….. my best next semester.

3. Linh needs [improve] …………………….. her English writing.

4. They didn’t try [learn] ……………… all new words they [come] …………….. across.

5. You should [underline] …………….the words you want [learn] ……….. .

6. Can you help me [move] …………………………… this table?

7. Minh always [get] …… grade A for Physics, but last semester he [get] ……... So Minh’teacher asked him [study] …………………… harder this semester.

8. They were proud of [be] ……………… so successful.

9. He asked me [not wait] ……………………. For him.

10. You should [practice] …………….. your English moer often.

Bài 5: Supply the correct form or tense of the verbs in breakets.

1. Stop [argue] ……………….. and start [work] ………………..

2. I like [think] …………. carefully about things before [make] ……………… a decision.

3. Ask him [come] ………….. in. Don’t keep him [stand] ………….. at the door.

4. Don’t forget [look] …………… the door before [go] …………….. to bed.

5. Did you succeed in [solve] ……..…the problem? Let me [suggest] ………..….. some solutions.

6. Does your jacket need [wash] ………………………..? – No. But you need[iron] ………..it.

7. I prefer [walk] …………………to [ride] …………………. .

8. Don’t try [persuade] ……………. ..me. Nothing can make me [change] ………….my mind.

9. It was a really good holiday. I really enjoyed [be] ………………… by the sea again.

10. I don’t mind [walk] …………………….home, but I’d rather [get] ……………….a taxi.

...........

Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

Cập nhật: 19/07/2019

1. Một số trường hợp không đổi thì của động từ trong câu gián tiếp: - Nếu động từ ở mệnh đề giới thiệu được dùng ở thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành hoặc tương lai đơn, thì của động từ trong câu gián tiếp vẫn không thay đổi Eg: He says/ he is saying/ he has said/ he will say, “the text is difficult”. He says/ is saying/ has said/ will say [that] the text is difficult. - Khi câu nói trực tiếp thể hiện một chân lý hoặc một hành động lặp lại thường xuyên, thì của động từ trong câu gián tiếp vẫn không thay đổi Eg: My teacher said “The sun rises in the East” => My teacher said [that] the sun rises in the East. He said, “My father always drinks coffee after dinner” => He said [that] his father always drinks coffee after dinner - Nếu lúc tường thuật, điểm thời gian được đưa ra trong lời nói gián tiếp vẫn chưa qua, thì của động từ và trạng từ thời gian vẫn được giữ nguyên Eg: He said, “ I will come to your house tomorrow” => He said [that] he will come to my house tomorrow. - Câu trực tiếp có dạng câu điều kiện loại 2 hoặc loại 3: Eg: He said; “If I knew her address, I would write to her” => He said that he would write to her If he knew her address Eg: She said, “If I had enough money, I would buy a new bicycle.” => She said [that] if she had enough money, she would buy a new bicycle. Eg: The teacher said, “If John had studied harder, he wouldn’t have failed his exam.” => The teacher said [that] if John had studied harder, he wouldn’t have failed his exam. - Tuy nhiên nếu lời nói trực tiếp là câu điều hiện loại 1 thì được chuyển sang loại 2 ở lời nói gián tiếp Eg: The advertisement said; “If you answer the questions correctly, you may win one million dollar” => The advertisement said that I might win one million dollar If I answered the questions correctly. - Không thay đổi thì của mệnh đề sau “wish’ Eg: He said; “I wish I had a lot of money” => He wishes [that] he had a lot of money - Không thay đổi thì của mệnh đề sau “It’s [high/ about] time” Eg: She said; “It’s about time you went to bed; children” => She told her children that It’s about time they went to bed - Không thay đổi thì của mệnh đề đi sau ‘would rather, would sooner” Eg: She said; “I would rather you stayed at home” => She said that she would rather I stayed at hone. - Không thay đổi thì của: Could, would, might, should, ought, had better, need trong câu nói gián tiếp . Eg: She said; “I could do the homework => She said the she could do the homework - Động từ trong câu nói trực tiếp có thời gian xác định: Eg: He said, “I was born in 1980” => He said that he was born in 1980. - Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian trong câu phức có thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn Eg: “I saw him when he was going to the cinema” => She said she saw him when she was going to the cinema.

2. Cách lùi thì:


 
Thì trong Lời nói trực tiếp Thì trong Lời nói gián tiếp
  • Hiện tại đơn
  • Hiện tại tiếp diễn
  • Hiện tại hoàn thành
  • Hiện tại hoàn thành tiếp diễn [TD]
  • Quá khứ đơn
  • Quá khứ hoàn thành
  • Tương lại đơn[will]
  • Is/am/are going to do
  • Can/may/must
  • Quá khứ đơn
  • Quá khứ tiếp diễn
  • Quá khứ hoàn thành
  • Quá khứ hoàn thành TD
  • Quá khứ hoàn thành
  • Quá khứ hoàn thành [không đổi]
  • Would
  • Was/were/going to do
  • Could/might/had to
 
3. Một số trạng ngữ chỉ thời gian phải đổi:
 
Câu trực tiếp Câu gián tiếp
Today/ tonight that day/ that night
Yesterday the day before/ the previous day
last month/ night … the moth before / the previous month/ night
Tomorrow the following day/ the next day
this moth That month
The day before yesterday Two days before
The day after tomorrow In two days’ time
next month/ week… the month after / the following month/ week
Here There
Now Then
Ago Before
This That
These Those
1. Các cách dùng cơ bản.

a, Loại 1: Diễn tả điều có thật ở hiện tại:

- Câu điều kiện có thực là câu mà người nói dùng để diễn đạt một hành động hoặc một tình huống thường xảy ra [thói quen] hoặc sẽ xảy ra [trong tương lai] nếu điều kiện ở mệnh đề chính được thoả mãn. Nếu nói về tương lai, dạng câu này được sử dụng khi nói đến một điều kiện có thể thực hiện được hoặc có thể xảy ra.
Mệnh đề If Mệnh đề chính
1.S + V[-e/es]
2.S + don’t / doesn’t + V[inf]
1.S + will + V[inf]
2.S + will not + V[inf]
  Note: V +…….+ or + S + will/won’t + V +…….. = Unless S +V+…. , S+will/won’t+V+…… = If S don’t/doesn’t + V, S+will/won’t+V+…… Eg: Study hard or you will fail the exam. = Unless you study hard ,you will fail the exam. = If you don’t study hard ,you will fail the exam. Cut your hair or they won’t let you in. = Unless you cut your hair ,they won’t let you in. = If you don’t cut your hair ,they won’t let you in. * Diễn tả 1 sự thật luôn luôn đúng ở quá khứ. Ta có cấu trúc: If + S + Simple Past, S+ Simple Past. Eg: We went home early if it was foggy. Ghi chú: Sau mệnh đề If hoặc mệnh đề Unless phải có dấu phẩy [,] - Sau Unless không được dùng dạng phủ định [Ví dụ : không được viết Unless you don’t write] * Command [Thức mệnh lệnh] Form: If + S + V[s-es], V[mệnh lệnh]+ ...... Eg: If you go to the Post Office, mail this letter for me. => Please call me if you hear anything from Jane.

b, Loại 2: Điều kiện ko có thật ở hiện tại:

- Câu điều kiện ko có thực ở hiện tại dùng để đề cập đến những tình huống tưởng tượng hoặc ko thể xảy ra ở hiện tại. Form: If S+were/V-ed +sb/Noun/adj ,S+would/wouldn’t/could/couldn’t+V+….. * Động từ to be phải chia là were ở tất cả các ngôi. Eg: If I were rich, I would travel around the world. => If I had money, I would buy the car. => If I were you, I wouldn't see that movie.

c, Loại 3: Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ:

- Câu điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ dùng để đề cập những tình huống không có thật trong QK. Form: If+had/hadn’t+V-ed/pII,S+would/wouldn’t/could/couldn’t+have+V-ed/pII…… Eg: If I hadn’t been in a hurry, I wouldn’t have had an accident. If I had had money, I would have bought the car. * Chú ý rằng cũng có thể thể hiện một điều kiện không có thực mà không dùng if. Trong trường hợp đó, trợ động từ had được đưa lên đầu câu, đứng trước chủ ngữ. Mệnh đề điều kiện sẽ đứng trước mệnh đề chính. Eg: Had we known that you were there, we would have written you a letter. =>  Had he studied harder for the test, he would have passed it. Lưu ý: Câu điều kiện không phải lúc nào cũng tuân theo qui luật trên. Trong một số trường hợp đặc biệt, một vế của điều kiện là quá khứ nhưng vế còn lại có thểở hiện tại [do thời gian qui định]. Eg: If she had caught the train, she would be here by now.

2. Một số cấu trúc đặc biệt:


a, Cấu trúc BUT FOR. Nó thay thế cho cấu trúc " IF .......NOT". Dạng này thường sử dụng trong văn phong lịch sự. Form: But for+Noun,S+………. Eg: If you hadn't helped us, we would have been in trouble.

=> But for your help, we would have been in trouble.

1. Điều ước ở hiện tại : Dùng để diễn đạt mong ước của ai đó về một điều gì đó không có thật hoặc không thể xảy ra hay không thể thực hiện được ở hiện tại. Form : * Với động từ tobe: S1+wish[es]+S2+were[not]+….. * Với động từ thường: S1+wish[es]+S2+V[qk]/didn’t V +…… + Chú ý : Động từ  “tobe” were được dùng với tất cả các ngôi. Eg: Kris wishes he were a famous person. Trung wishes he had a car.

2. Điều ước trong tương lai:

Diễn tả mong muốn điều gì sẽ sảy ra hoặc muốn ai đó làm điều gì đó. Form : * Với động từ “tobe”: S1+wish[es]+S2+ would /could /should [+not]+be +……… * Với động từ thường: S1+ wish[es] + S2+ would /could/should [+not] + V+…….. Eg: I wish you could come here again.

3. Điều ước ở quá khứ:

Diễn tả mong ước một điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ, sự hối tiếc về một điều gì đó đã không xảy ra. Form: * Với động từ “tobe”: S + wish[es] + S + had [+not]+been +……… * Với động từ thường: S + wish[es] + S + had [+not]+V-ed/pII+…… * Chú ý : Ta có thể dùng If only [giá như ] / would rather that [thích hơn] để thay cho S + wish[es]

Tham khảo phần 1 tại đây.

Video liên quan

Chủ Đề