Cách tính lãi suất ngân hàng agribank 2018 mới nhất năm 2022

Originally posted on Tháng Mười Hai 9, 2021 @ 04:15

Là một trong số những ngân hàng uy tín nhất Việt Nam, ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Agribank luôn đứng đầu trong việc cung cấp các sản phẩm dịch vụ tốt nhất đến người dùng.

Và dưới đây, chúng tôi xin giới thiệu cho bạn đọc về cách tính lãi suất vay ngân hàng Agribank và gửi tiết kiệm chuẩn xác và mới được cập nhập. Mời bạn đọc theo dõi!

Xem thêm: Cách tính lãi suất vay ngân hàng agribank 2018

Mục Lục

  • A – Cách tính lãi suất vay ngân hàng Agribank
    • 1. Ưu điểm của lãi suất cho vay ngân hàng Agribank
    • 2. Lãi suất vay vốn ngân hàng Agribank
    • 3. Công thức tính lãi suất cho vay tiền ngân hàng Agribank
  • B – Cách tính lãi suất ngân hàng Agribank 2018 – gửi tiết kiệm
    • 1. Bảng lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng Agribank mới nhất tháng 12 – 2019
    • 2. Cách tính lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng Agribank mới nhất 2019

– Lãi suất cố định:

Hầu hết ở các ngân hàng khác tại Việt Nam cho vay ưu đãi thời gian đầu từ 3, 6 đến 12 tháng. Sau đó, lãi suất sẽ thay đổi theo công thức sau:

Đọc thêm  Xem lượng chỉ đời người đánh giá mức độ giàu sang, phú quý

Lãi suất sau ưu đãi = Lãi suất tiết kiệm 13 tháng + Biên độ.

Ngân hàng Agribank cho vay lãi ổn định và tốt trong suốt khoảng thời gian vay. Nếu như có sự thay đổi về lãi suất, các nhân viên ở Agribank sẽ thông báo đến bạn một cách nhanh chóng

– Không phạt phí trả nợ trước hạn:

Khi đi vay tiền, việc mà khiến bạn ngán nhất có lẽ là vấn đề khi có tiền trả nợ trước hạn. Ở 1 vài ngân hàng, bạn có thể sẽ bị phạt 3 – 5% trên số tiền trả nợ trước hạn. Tuy nhiên, đối với Agribank thì chuyện đấy sẽ không bao giờ xảy ra. Nếu có thì cùng lắm chỉ là phí hoàn tất hồ sơ cho vay chỉ tốn của bạn mấy trăm ngàn mà thôi.

Tính lãi suất cho vay ngân hàng Agribank như thế nào ?

>>Click ngay: Các cách tra số tài khoản ngân hàng Agribank nhanh – gọn – lẹ để tự mình có thể tra STK chỉ trong nháy mắt.

Diễn giải Vay ngắn hạn Vay trung – dài hạn Cho vay bổ sung vốn kinh doanh 8%/năm 9-10% / năm Cho vay tiêu dùng 10%/năm 10.5%/năm Cho vay mua nhà để ở 9%/năm 10.5%/năm Cho vay thấu chi 13 – 16%/năm – Cho vay lĩnh vực nông nghiệp Trung bình 7%/năm

[Bảng cập nhật ngày 01/01/2018 – tổng hợp từ KH vay tại Agribank]

Lưu ý: lãi suất được đề cập ở đây là lãi suất trung bình và các chi nhánh Agribank hoạch toán độc lập với nhau cho nên lãi suất vay vốn ở các chi nhánh, phòng giao dịch là khác nhau.

Tham khảo: Xà gồ thép hộp là gì? Cách tính xà gồ thép hộp chính xác nhất

Đọc thêm  GPA là gì? Cách tính điểm GPA ở Việt Nam? - Là Gì Là Ai

Lãi tiền vay = [ Số tiền vay * Lãi suất vay ] * 30 ngày [số ngày thực tế trong 1 tháng] / 365 ngày.

Ví dụ : bạn Tuấn thuộc ban tuyển sinh cao đẳng Dược TPHCM vay 500 triệu VNĐ và tiêu dùng trong 12 tháng tại Agribank

  • Lãi suất bạn phải trả sẽ là 10% / năm
  • Mỗi tháng bạn phải đóng số tiền lãi là:

Tiền lãi = [ 500.000.000 * 10% * 30 ] / 365 = 4.109.589 đồng.

Lưu ý : Số tiền lãi suất vay ngân hàng Agribank hàng tháng có thể chênh lệch 1 ít do có tháng 31 ngày, có tháng 28 ngày.

Báo cáo kết quả

Khi thực hiện dịch vụ gửi tiền tại Agribank, khách hàng không chỉ được hưởng mức lãi suất tiết kiệm hấp dẫn mà còn có cơ hội hưởng các tiện ích lớn nhất mà ngân hàng đem dén cho quý khách hàng như:

– KH gửi tiền được lựa chọn kỳ hạn gửi tiền và hình thức nhận lãi.

– KH được thực hiện giao dịch tịa bất kì chi nhánh hay phòng giao dịch nào của Agribank.

– KH có quyền chuyển sở hữu khi sổ tiết kiệm chưa đến hạn thanh toán.

– KH được xác nhận số dư để chứng minh tài chính và sử dụng số dư để cầm cố vay đồ.

– Được bảo hiểm theo quy định Bảo hiểm tiền gửi, bảo mật số dư tiền gửi.

– Được sử dụng dịch vụ thông tin tài khoản thông qua Mobile Banking.

– Tham gia dự thưởng theo chương trình của Agribank.

Kỳ hạn Lãi suất tối đa Tiền tệ 1 tháng 4.50% VND 2 tháng 4.50% VND 3 tháng 4.80% VND 6 tháng 5.50% VND 9 tháng 5.60% VND 12 tháng 6.80% VND 13 tháng 6.80% VND 18 tháng 6.80% VND 24 tháng 6.80 % VND Không kỳ hạn 0.20% VND

Tính lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng Agribank

Tham khảo: Cách tính phương sai và độ lệch chuẩn trong excel – caodangytehadong.edu.vn

Về thời hạn tính lãi: được xác định từ ngày Agribank nhận tiền gửi cho đến hết ngày liền kề trước ngày thanh toán hết khoản tiền gửi. Còn về thời điểm xác định số dư để tính lãi là cuối mỗi ngày trong thời hạn tính lãi.

Về công thức tính lãi:

Số tiền lãi = ∑ [ Số dư thực tế x số ngày duy trì số dư thực tế x Lãi suất tính lãi] / 365

Trong đó:

– Lãi suất tính lãi : được tính theo tỷ lệ %/năm [lãi suất năm]; một năm là ba trăm sáu mươi lăm ngày.

– Số dư thực tế : là số dư cuối ngày tính lãi của số dư tiền gửi

– Số ngày duy trì số dư thực tế : là số ngày mà số dư thực tế cuối mỗi ngày không thay đổi.

Để bạn đọc hiểu rõ hơn về cách tính lãi suất tiền gửi ngân hàng agribank, chúng tôi sẽ lấy một ví dụ cụ thể sau.

Khách hàng T gửi tiết kiệm 1 tỉ VNĐ với kỳ hạn 12 tháng tại ngân hàng Agribank với lãi suất 6.7%/năm. Khi đó, tiền lãi mà khách hàng được nhận đó là:

Tổng số tiền = 1.000.000.000*6.7%*365/365 = 67.000.000 VNĐ

Với số tiền lãi bình quân hàng tháng là 5.583.333 VNĐ.

Trên đây là chia sẻ của ADB-2011 chúng tôi về cách tính lãi suất ngân hàng Agribank. Hi vọng bài viết có ích cho bạn đọc!

***Có thể bạn quan tâm:

Gửi tiền tiết kiệm ngân hàng Agribank – Có an toàn hay không?

Danh mục: Cách tính

Nguồn: //caodangytehadong.edu.vn

4.6 / 5 [ 9 votes ]

Lãi suất ngân hàng Agribank 2022 bao gồm những thông tin chi tiết lãi suất ngân hàng Agribank hôm nay, so sánh lãi suất ngân hàng Agribank với lãi suất ngân hàng khác, các tin tức lãi suất ngân hàng Agribank mới nhất luôn được Vietnambiz tổng hợp từ các cơ quan báo chí chính thống, uy tín trong nước và cập nhật đều đặn hằng ngày.

Xem thêm:

  • Lãi suất ngân hàng BIDV

  • Lãi suất ngân hàng Vpbank

Cập nhật lãi suất ngân hàng Agribank mới nhất

Bước sang tháng 3, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam [Agribank] tiếp tục giữ nguyên biểu lãi suất huy động dành cho cả hai phân khúc khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp.

Cụ thể, lãi suất tiền gửi dưới hình thức lĩnh lãi cuối kỳ dành cho phân khúc khách hàng cá nhân vẫn nằm trong khoảng từ 3,1%/năm đến 5,5%/năm áp dụng cho các kỳ hạn từ 1 tháng đến 24 tháng.

Theo đó, Agribank niêm yết cùng mức lãi suất tiết kiệm là 3,1%/năm cho kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng. Trong khi các kỳ hạn từ 3 tháng đến 5 tháng có lãi suất được triển khai ở mức là 3,4%/năm.

Khách hàng tiếp tục được hưởng cùng mức lãi suất là 4%/năm khi có các khoản tiền gửi có kỳ hạn từ 6 tháng đến 11 tháng.

Ngoài ra từ kỳ hạn 12 tháng đến 24 tháng, lãi suất ngân hàng Agribank đồng loạt quy định ở mức cao nhất và không đổi so với trước là 5,5%/năm.

Riêng với hai loại tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi thanh toán, ngân hàng Agribank duy trì ấn định lãi suất chung không đổi là 0,1%/năm.

Biểu lãi suất ngân hàng Agribank đối với khách hàng cá nhân tháng 3/2022

Kì hạn

VND

Không kỳ hạn

0,10%

1 Tháng

3,10%

2 Tháng

3,10%

3 Tháng

3,40%

4 Tháng

3,40%

5 Tháng

3,40%

6 Tháng

4,00%

7 Tháng

4,00%

8 Tháng

4,00%

9 Tháng

4,00%

10 Tháng

4,00%

11 Tháng

4,00%

12 Tháng

5,80%

13 Tháng

5,80%

15 Tháng

5,80%

18 Tháng

5,80%

24 Tháng

5,80%

Tiền gửi thanh toán

0,10%

Nguồn: Agribank

Tại phân khúc khách hàng doanh nghiệp, Agribank cũng không thay đổi biểu lãi suất so với trước đây. Do đó, biểu lãi suất dành cho phân khúc khách hàng này vẫn có phạm vi từ 3%/năm - 4,8%/năm.

Cụ thể trong đó, lãi suất Agribank áp dụng cho kỳ hạn từ 1 tháng và 2 tháng là 3%/năm. Còn tiền gửi tại các kỳ hạn từ 3 tháng đến 5 tháng được quy định cùng mức là 3,3%/năm.

Trong khi đó đối với các kỳ hạn từ 6 tháng đến 11 tháng vẫn được duy trì lãi suất so với trước là 3,7%/năm.

Ngoài ra, lãi suất dành cho các kỳ hạn dài từ 12 tháng đến 24 tháng đồng loạt được niêm yết ở mức là 4,8%/năm.

Cũng tại biểu lãi suất dành cho khách hàng doanh nghiệp, hai loại tiền gửi là không kỳ hạn và tiền gửi thanh toán cũng được quy định ở mức không đổi so với hồi đầu tháng 9 là 0,2%/năm.

Biểu lãi suất ngân hàng Agribank đối với khách hàng doanh nghiệp

Kì hạn

VND

Không kỳ hạn

0,20%

1 Tháng

3,00%

2 Tháng

3,00%

3 Tháng

3,30%

4 Tháng

3,30%

5 Tháng

3,30%

6 Tháng

3,70%

7 Tháng

3,70%

8 Tháng

3,70%

9 Tháng

3,70%

10 Tháng

3,70%

11 Tháng

3,70%

12 Tháng

4,90%

13 Tháng

4,90%

15 Tháng

4,90%

18 Tháng

4,90%

24 Tháng

4,90%

Tiền gửi thanh toán

0,20%

Nguồn: Agribank

Xem thêm:

Giới thiệu về ngân hàng Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam [Agribank] là ngân hàng duy nhất hiện tại có sở hữu 100% của Nhà nước và chưa cổ phần hoá. Ngân hàng có mạng lưới giao dịch trải rộng đến các vùng nông thôn trên khắp các tỉnh thành trong nước với số lượng khách hàng rất lớn.

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn [Agribank] vừa cho biết, đến nay, tổng tài sản của Agribank đã đạt 1,4 triệu tỉ đồng, nguồn vốn huy động đạt 1,29 triệu tỉ đồng. Dư nợ cho vay nền kinh tế của ngân hàng đạt hơn 1,05 triệu tỉ đồng, trong đó tỉ lệ cho vay nông nghiệp nông thôn đạt 68,3% tương đương với 722.039 tỉ đồng.

Vào cuối tháng 6/2019, Agribank có một trụ sở chính tại số 2 Láng Hạ, Ba Đình, Hà Nội; 3 văn phòng dại diện; 1 chi nhánh tại Campuchia; 3 đơn vị sự nghiệp, 165 chi nhánh loại I; 774 chi nhánh loại II và 1.293 phòng giao dịch trên khắp các tỉnh, thành phố trên cả nước.

Thời gian làm  việc của ngân hàng Nông Nghiệp

Giờ làm việc ngân hàng Agribank hàng ngày đồng nhất các ngày trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu và nghỉ cuối tuần trên toàn hệ thống. Cụ thể:

Buổi sáng: từ 8h00 đến 12h00.

Buổi chiều: từ 13h00 - 17h00.

Ngân hàng Agribank không làm việc ngày thứ Bảy trên toàn hệ thống.

Các sản phẩm gửi tiền tiết kiệm lãi suất hấp dẫn tại ngân hàng phát triển nông thôn

Tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam [Agribank], ngân hàng có các loại tiết kiệm như tiết kiệm có kỳ hạn, là sản phẩm dành cho cá nhân với đa dạng kỳ gửi, kỳ hạn lĩnh lãi và các tiện ích đi kèm.

Tiết kiệm linh hoạt là loại tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, trong thời gian gửi khách hàng được rút gốc linh hoạt một phần hoặc toàn bộ số tiền gốc trên tài khoản, số dư còn lại khách hàng vẫn được nhận lãi suất ngân hàng Agribank theo quy định khi mở tài khoản.

Tiết kiệm có kỳ hạn lãi suất thả nổi là sản phẩm tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn lãi suất tự điều chỉnh theo định kỳ hàng tháng phù hợp với lãi suất thị trường và theo quy định của Agribank từng thời kỳ.

Tiết kiệm gửi góp theo định kỳ là hình thức gửi tiền tích lũy, theo đó định kỳ hàng tháng khách hàng gửi một số tiền cố định vào tài khoản tiết kiệm gửi góp theo một thời hạn nhất định, để hưởng lãi suất ngân hàng Agribank và được rút tiền một lần khi đến hạn.

Tiết kiệm gửi góp không theo định kỳ là hình thức gửi tiền tích lũy, kỳ hạn đăng ký gửi khách hàng có thể chủ động gửi thành nhiều lần không theo định kỳ, với số tiền mỗi lần gửi không cố định, khách hàng rút gốc và lãi suất ngân hàng Agribank khi đến hạn.

Các sản phẩm tiền gửi được thiết kế cho từng nhóm đối tượng khách hàng đặc thù như tiết kiệm an sinh, tiết kiệm học đường và tiết kiệm hưu trí.

Tiền gửi trực tuyến qua Ebanking là sản phẩm tiết kiệm bằng VNĐ cho khách hàng chủ động thời gian giao dịch, tiết kiệm thời gian đi lại.

Đối với cho vay, Agribank hiện có cho vay tiêu dùng là giải pháp tài chính đối với khách hàng cá nhân có nhu cầu vay vốn để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cá nhân, phục vụ đời sống như mua sắm vật dụng gia đình, xây dựng mới, nâng cấp nhà ở đối với dân cư; cho vay người lao động đi làm việc ở nước ngoài; cho vay cầm cố giấy tờ có giá; cho vay mua phương tiện đi lại…

Cho vay sản xuất kinh doanh là giải pháp tài chính đối với khách hàng cá nhân phục vụ kinh doanh như cho vay vốn ngắn hạn phục vụ sản xuất kinh doanh, dịch vụ; cho vay lưu vụ đối với hộ nông dân; cho vay theo hạn mức tín dụng; cho vay đầu tư vốn cố định dự án sản xuất kinh doanh; cho vay thấu chi tài khoản; cho vay bù đắp tài chính; cho vay hộ nông dân; cho vay theo dự án; cho vay mua cổ phiếu phát hành lần đầu…

Đối với doanh nghiệp hay hợp tác xã, Agribank có các gói như cho vay từng lần, cho vay hạn mức tín dụng.

Ngoài ra, ngân hàng Agribank còn có các sản phẩm cho vay khác như cho vay theo dự án đầu tư, cho vay dự án cơ sở hạ tầng, cho vay hợp vốn, cho vay theo Nghị định 55/2010/NĐ-CP đối với doanh nghiệp/hợp tác xã kinh doanh trong nông nghiệp; cho vay để trả nợ nước ngoài trước hạn; cho vay ưu đãi xuất khẩu; cho vay thấu chi; cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng...

Video liên quan

Chủ Đề