Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Mg + HNO3 → Mg[NO3]2 + NO2 + H2O. Đây là phản ứng oxi hóa khử, phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung các bài học: Cân bằng phản ứng oxi hóa khử Hóa học 10, tính chất Hóa học của Mg và tính chất hóa học HNO3 [đặc]…. cũng như các dạng bài tập. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:
Có thể bạn quan tâm
- Hóa trị Niken là bao nhiêu? Tính chất, ảnh hưởng và tác dụng
- Nhôm Hydroxit Al[OH]3 là gì? Tính chất và ứng dụng của Al[OH]3
- Etilen là gì? Tính chất hóa học và ứng dụng etilen như thế nào?
1. Phương trình phản ứng Mg tác dụng HNO3 đặc
Bạn đang xem: Mg + HNO3 [đặc] → Mg[NO3]2 + NO2 + H2O | Mg ra Mg[NO3]2, NO2
Mg + 4HNO3 → Mg[NO3]2 + 2NO2 + 2H2O
Cách cân bằng phương trình phản ứng
Mg + HNO3 Mg[NO3]2 + NO2↑ + H2O
Phương trình hóa học: Mg + 4HNO3 → Mg[NO3]2 + 2NO2↑+ 2H2O
2. Điều kiện phản ứng Mg tác dụng với dung dịch HNO3 đặc
Nhiệt độ thường
3. Cách tiến hành phản ứng cho Mg tác dụng với dung dịch HNO3 đặc
Cho vào ống nghiệm 1,2 lá magie, nhỏ từ từ vừa đủ dung dịch HNO3 đặc
4. Hiện tượng Hóa học xảy ra giữa phản ứng Mg HNO3 đặc
Lá magie Mg tan dần trong dung dịch axit HNO3 đặc và sinh ra khí có màu nâu đỏ
5. Thông tin thêm: Axit nitric đặc tác dụng với kim loại
Axit nitric tác dụng với kim loại trừ Au và Pt tạo muối và nhiều sản phẩm oxi hóa khác nhau như NO2, NO, N2O ,N2, NH4NO3
Sản phẩm khử của N+5 sinh ra tùy thuộc vào độ mạnh yếu của kim loại và nồng độ của dung dịch axit, thông thường thì:
Dung dịch HNO3 đặc tác dụng với kim loại → NO2;
Dung dịch HNO3 loãng tác dụng với kim loại khử yếu [như: Cu, Pb, Ag,..] → NO;
Dung dịch HNO3 loãng tác dụng với kim loại mạnh [như: Al, Mg, Zn,…] thì N bị khử xuống mức
càng sâu → [N2, N2O, NH4NO3].
Cách phân biệt các khí sản phẩm sinh ra
- N2O là khí gây cười
- Xem thêm : N2 không duy trì sự sống, sự cháy
- NO2 có màu nâu đỏ
- NO khí không màu nhưng bị oxit hóa thành NO2 màu nâu đỏ
NH4NO3 không sinh ra ở dạng khí, khi cho kiềm vào kim loại thấy có mùi khai amoniac NH3
NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH3 + H2O
6. Các phương trình hóa học khác
Fe3O4 + HNO3[đặc] → Fe[NO3]3 + NO2 + H2O
Al + HNO3 [đặc nóng] → Al[NO3]3 + NO2 + H2O
Fe + HNO3[đặc, nóng] → Fe[NO3]3 + NO2 + H2O
Ag + HNO3 → AgNO3 + NO + H2O
7. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Cho 5,6 gam Fe tác dụng hết với dung dịch HNO3 [dư]. Sau phản ứng sinh ra V lít khí NO2 [ở đktc, sản phẩm khử duy nhất]. Tính thể tích khí sinh ra?
- 6,72 lít
- 13,44 lít
- 3,36 lít
- 10,08 lít
Câu 2. Nhúng thanh Al vào dung dịch HNO3 loãng, không thấy có khí thoát ra. Kết luận nào sao đây là đúng:
- Al không phản ứng với dung dịch HNO3 loãng
- Al bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 loãng
- Al phản ứng với HNO3 tạo ra muối amoni
- Cả A và B đều đúng
Xem thêm :
Câu 3. Hiện tượng nào xảy ra khi cho mảnh đồng kim loại vào dd HNO3 loãng
- không có hiện tượng gì
- dung dịch có màu xanh, H2 bay ra
- dung dịch có màu xanh, có khí màu nâu bay ra
- dung dịch có màu xanh, có khí không màu bay ra, bị hoá nâu trong không khí.
Câu 4. Hòa tan 38,4 gam Cu vào dd HNO3 loãng dư, thu được V lít khí NO [đktc, sản phẩm khử duy nhất]. Giá trị của V:
Ở nhiệt độ thường, Mg hầu như không tác dụng với nước. Mg phản ứng chậm với nước nóng [do tạo thành hidroxit khó tan].
Mg + 2H2O → Mg[OH]2 + H2
7. Bài tập câu hỏi liên quan
Câu 1. Tiến hành thí nghiệm sau: thả một mẩu natri vào dung dịch chứa MgSO4.
Hiện tượng xảy ra được dự đoán như sau :
[a] Mẩu natri chìm xuống đáy dung dịch
[b] Kim loại magie màu trắng bạc thoát ra, lắng xuống đáy ống nghiệm.
[c] Dung dịch vẫn trong suốt.
[d] Có khí thoát ra.
Trọng các hiện tượng trên, số hiện tượng xảy ra đúng như dự đoán là
- 1.
- 2.
- 3.
D.4.
Xem đáp án
Đáp án A
Hiện tượng phản ứng xảy ra: Mẩu Na tan dần, có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa trắng.
Phương trình hóa học
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
MgSO4 + 2NaOH → Mg[OH]2 [↓trắng] + Na2SO4
Câu 2. Tiến hành đồng thời 3 thí nghiệm sau với cùng một khối lượng bột nhôm như nhau :
Thi nghiệm 1: Cho bột nhôm vào dung dịch HCl dư thu được V1 lít khí không màu.
Thí nghiệm 2: Cho bột nhôm vào dung dịch NaOH dư thu được V2 lít khí không màu.
Thí nghiệm 3: Cho bột nhôm vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được khí V3 lít khí không màu và hoá nâu trong không khí.
Các thểtích V1, V2 và V3 đo ở cùng điều kiện.
Mối quan hệ giữa V1, V2 và V3 nào sau đây là đúng ?
- V1 = V2 = V3
- V1 > V2 > V3
- V1 < V2 < V3
- V1 = V2 > V3
Xem đáp án
Đáp án D
Gọi số mol của al ở mỗi thí nghiệm là x mol
Ta có:
Thí nghiệm 1: Áp dụng bào toàn electron
3.nAl = 2nH2
Thí nghiệm 2: Áp dụng bào toàn electron
3.nAl = 2nH2
\=> nH2 = 1,5x mol
Thí nghiệm 3: Áp dụng bào toàn electron
nAl = nNO = x mol
\=> V1 = V2 > V3
Câu 3. Cho hỗn hợp các chất sau: Na, Na2O, Fe, Al hòa tan vào nước, các chất tan được trong nước là:
- Na, Na2O
- Na, Al
- Na, Al, Na2O
- Na2O, Al
Xem đáp án
Đáp án A
Phương trình phản ứng minh họa
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
Na2O + H2O → 2NaOH
Câu 4. Dung dịch các chất không làm đổi màu quỳ tím là:
- Na2CO3
- NaHCO3
- CH3COOH
- C6H5OH
Câu 5. Chọn câu đúng nhất trong số các câu sau đây;
- NaHCO3 tan trong nước tạo dung dịch có pH < 7
- NaHCO3 kém bền có tính axit
- NaHCO3 kém bền, có tính lưỡng tính
- NaHCO3 tác dụng với CaCl2 tạo kết tủa trắng
Xem đáp án
Đáp án D:
Phương trình phản ứng minh họa
2NaHCO3 + CaCl2 ⟶ CaCO3 + H2O + 2NaCl + CO2
Câu 7. Hỗn hợp X chứa K2O, NH4Cl, KHCO3 và BaCl2 có số mol mỗi chất đều bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào H2O dư, đun nóng thu được dung dịch chứa:
- KCl, KHCO3, NH4Cl, BaCl2.
- KCl, KOH, BaCl2.
- KCl.
- KCl, KOH.
Xem đáp án
Đáp án C
K2O thả vào nước tạo ra KOH, các chất sẽ phản ứng với nhau tạo ra khí amoniac, BaCO3 kết tủa... chỉ còn lại KCl.
Câu 8. Cho các chất sau: Ca[OH]2, KOH, BaCO3, Ba[HCO3]2, KNO3, Mg[OH]2.
Số chất bị nhiệt phân có chất khí trong sản phẩm tạo thành là:
- 5
B .4
- 3
- 2
Xem đáp án
Đáp án C
Có ba chất khi bị nhiệt phân sinh ra chất khí là: BaCO3; Ba[HCO3]2; KNO3
BaCO3 BaO + CO2
Ba[HCO3]2 BaCO3 + CO2 + H2O
KNO3 KNO2 + O2
Câu 9. Cho 1,08 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 [dư]. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,448 lít khí NO [ở đktc] và dung dịch M. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch M là
- 13,32 gam.
- 6,96 gam.
- 8,88 gam.
- 13,92 gam.
Xem đáp án
Đáp án B
Theo đầu bài ta có
nMg = 0,045 mol ; nNO = 0,02 mol
Bảo toàn e:
2nMg = 3nNO + 8nNH4NO3 nếu có
\=> nNH4NO3 = 0,00375 mol
\=> Chất rắn gồm: 0,00375 mol NH4NO3 ; 0,045 mol Mg[NO3]2
\=> mmuối khan = mNH4NO3 + mMg[NO3]2 = 6,96 gam
Câu 10. Cho Ag vào 100ml dung dịch Mg[NO3]2 0,5M. Thêm tiếp vào hổn hợp 150 ml dung dịch H2SO4 2M. Khuấy dều và thêm nước vào đến dư cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy Ag tan 1 phần và có khí bay ra. Thêm tiếp dung dịch NaBr đến dư vào dung dịch sau phản ứng thấy có kết tủa màu vàng. Khối lượng kết tủa vàng là:
- 94 gam
- 112,8 gam
- 169,2 gam
- 56,4 gam
Xem đáp án
Đáp án D
nNO3−= 2nMg[NO3]2 = 0,1 mol
nH+ = 2nH2SO4 = 0,6 mol
4H+ + NO3-+ 3e → NO + H2O
0,6 0,1 → 0,3
Ag + 1e → Ag+
0,3 → 0,3
Ag+ + Br− → AgBr
0,3 → 0,3
mAgBr = 0,3.188 = 56,4 gam
Câu 11. Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,06 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,68 gam chất rắn. Giá trị của m là
- 4,32
- 2,88
- 2,16
- 1,44
Xem đáp án
Đáp án D
Xét 2 trường hợp:
Trường hợp 1. Sau phản ứng Mg còn dư. Chỉ có phản ứng [1] khối lượng chất rắn thu được là Fe vào Mg dư
nFe = nFeCl3 = 0,06 mol => mFe = 0,06 . 56 = 3,36 gam > 1,68 [loại]
Trường hợp 2: Xảy ra 2 phản ứng [1] và [2] [khi Mg hết FeCl3 còn sẽ tác dụng tiếp với Fe]
3Mg + 2FeCl3 → 3MgCl2 + 2Fe [1]
a → 2a/3 → 2a/3
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2 [2]
2a/3 - 0,03 --> 2[2a/3 - 0,03]
Gọi số mol Mg là: nMg = a mol
nFe dư sau pư 2 = 1,68 : 56 = 0,03 mol => nFe [pư2] = [2a/3 - 0,03] mol
Theo phản ứng [1, 2] ta có:
nFeCl3 = 2a/3 + 2[2a/3 - 0,03] = 0,06 mol
\=> a = 0,06 mol
\=> m = 0,06 . 24 = 1,44 gam
Câu 11. Cho miếng Mg tác dụng với HNO3, sau phản ứng không thấy có khí sinh ra. Hệ số cân bằng của HNO3 trong phản ứng là
- 8
- 9
- 10
- 12
Xem đáp án
Đáp án C
Phản ứng không sinh ra khí => sản phẩm khử là muối NH4NO3
4Mg + 10HNO3 → 4Mg[NO3]2 + NH4NO3 + 3H2O
Câu 12. Có những nhận định sau về muối amoni:
- Tất cả muối amoni đều tan trong nước
- Các muối amoni đều là chất điện li mạnh, trong nước muối amoni điện li hoàn toàn tạo ra ion NH4+ không màu, tạo môi trường bazơ
- Muối amoni đều phản ứng với dung dịch kiềm giải phóng khí amoniac
- Muối amoni kém bền đối với nhiệt
- 3
- 4
- 1
Xem đáp án
Đáp án B
- Đúng
- Sai vì NH4+ tạo môi trường axit
- Đúng
- Đúng
Câu 13. Tiến hành các thí nghiệm sau:
[a] Cho Mg vào dung dịch Fe2[SO4]3 dư
[b] Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3
[c] Cho FeS tác dụng với dung dịch HCl
[d] Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl
[e] Cho tinh thể NaNO2 vào dung dịch NH4Cl bão hòa rồi đun nóng
Số thí nghiệm không sinh ra đơn chất là
- 4
- 2
- 3
- 5
Xem đáp án
Đáp án B
[a] Mg + Fe2[SO4]3 → MgSO4 + FeSO4
[b] H2S + FeCl3 → FeCl2 +HCl + S↓
[c] FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
[d] AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3
[e] NaNO2 + NH4Cl → NaCl + N2↑ + 2H2O
Số thí nghiệm không sinh đơn chất là 2
...................................
Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan:
- Mg + HNO3 → Mg[NO3]2 + NO + H2O
- Mg + HNO3 → Mg[NO3]2 + NO2 + H2O
- Mg + HCl → MgCl2 + H2
- Mg + HNO3 → Mg[NO3]2 + N2 + H2O
- MgO + HCl → MgCl2 + H2O
Để có thể nâng cao kết quả trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 11, Chuyên đề Hóa học 11, Giải bài tập Hoá học 11. Tài liệu học tập lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.