Chỉ tiêu Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2022

Theo đó, căn cứ Quyết định số 2103/QĐ-BGDĐT ngày 29/7/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ đại học và ngành Giáo dục Mầm non trình độ cao đẳng năm 2022; căn cứ kết quả lấy ý kiến các thành viên và thường trực Hội đồng Tuyển sinh đại học chính quy 2022; Hội đồng Tuyển sinh đại học chính quy 2022 Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 thông báo mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển đại học chính quy (thang điểm 30, chưa nhân hệ số cho tất cả các tổ hợp môn xét tuyển) đối với thí sinh khu vực 3 sử dụng kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2022.

Chỉ tiêu Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2022

Thí sinh trong buổi thi các môn năng khiếu tuyển sinh đại học chính quy năm 2022 tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2.

Cụ thể mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển đại học chính quy năm 2022 như sau:

1. Các ngành đào tạo đại học sư phạm (đào tạo giáo viên):

Chỉ tiêu Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2022

Lưu ý:

- Đối với ngành Giáo dục Mầm non: Thí sinh dùng tổ hợp môn (Ngữ văn, Giáo dục công dân, Năng khiếu 1 hoặc Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu 1) thì: Tổng điểm 2 môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển + (điểm ưu tiên khu vực + điểm đối tượng ưu tiên) x 2/3 (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) ≥ 13,33. Thí sinh dùng tổ hợp môn (Ngữ văn, năng khiếu 2, Năng khiếu 3 hoặc Toán, Năng khiếu 2, Năng khiếu 3) thì: Điểm môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển + (điểm ưu tiên khu vực + điểm đối tượng ưu tiên) x 1/3 (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) ≥ 6,67.

- Đối với ngành Giáo dục Thể chất: Thí sinh dùng tổ hợp môn (Toán, Sinh học, Năng khiếu 4 hoặc Ngữ văn, Giáo dục công dân, Năng khiếu 4) thì: Tổng điểm 2 môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển + (điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng) x 2/3 (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) ≥ 12,00. Thí sinh dùng tổ hợp môn (Ngữ văn, năng khiếu 5, Năng khiếu 6 hoặc Toán, Năng khiếu 5, Năng khiếu 6) thì: Điểm môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển + (điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng) x 1/3 (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) ≥ 6,00.

- Đối với thí sinh xét tuyển vào ngành đào tạo đại học sư phạm (đào tạo giáo viên) phải có hạnh kiểm cả năm lớp 10, lớp 11, lớp 12 cấp trung học phổ thông xếp loại từ khá trở lên. Thí sinh không đạt điều kiện về hạnh kiểm thì sẽ bị buộc thôi học khi Nhà trường tổ chức hậu kiểm.

2. Các ngành đào tạo đại học ngoài sư phạm:

Chỉ tiêu Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2022

Lưu ý: Nhà trường chỉ nhận hồ sơ của thí sinh đăng ký xét tuyển có điểm của từng môn trong tổ hợp môn dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 5,0 điểm (theo thang điểm 10), chưa cộng điểm ưu tiên theo đối tượng, khu vực trong tuyển sinh.

3. Một số thông tin khác:

- Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên khu vực + Điểm ưu tiên đối tượng (nếu có).

Trong đó:

+ Điểm môn 1, điểm môn 2, điểm môn 3 là điểm các môn trong Tổ hợp môn xét tuyển.

+ Điểm ưu tiên khu vực, điểm ưu tiên đối tượng được tính theo quy định.

Ngân Chi

THÔNG BÁO TUYỂN SINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2

 Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 là trường đại học công lập đào tạo bậc đại học và sau đại học, trường đựọc thành lập năm 1967 theo quyết định của thủ tướng chính phủ. Đào tạo khối ngành sư phạm, trường thông báo tuyển sinh đại học chính quy nội dung như sau:

TUYỂN SINH CÁC NGÀNH

Ngành Sư phạm Công nghệ

Mã ngành: 7140246

Chỉ tiêu tuyển sinh: 240

Tổ hợp xét tuyển: A01, A02, B08, D90

Ngành Sư phạm Toán học

Mã ngành: 7140209

Chỉ tiêu tuyển sinh: 191

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D84

Ngành Sư phạm Ngữ văn

Mã ngành: 7140217

Chỉ tiêu tuyển sinh: 196

Tổ hợp xét tuyển: C00, C14, D01, D15

Ngành Sư phạm Tiếng Anh

Mã ngành: 7140231

Chỉ tiêu tuyển sinh: 84

Tổ hợp xét tuyển:  A01, D01, D11, D12

Ngành Sư phạm Vật lý

Mã ngành: 7140211

Chỉ tiêu xét tuyển: 220

Tổ hợp xét tuyển:  A00, A01,A04, C01

Ngành Sư phạm Hóa học

Mã ngành: 7140212

Chỉ tiêu xét tuyển: 289

Tổ hợp xét tuyển:  A00, A06, B00, D07 

Ngành Sư phạm Sinh học

Mã ngành: 7140213

Chỉ tiêu xét tuyển: 207

Tổ hợp xét tuyển:  B00, B02, B03, B08

Ngành Sư phạm Tin học

Mã ngành: 7140210

Chỉ tiêu xét tuyển: 210

Tổ hợp xét tuyển:  A00, A01, C01, D01

Ngành Sư phạm Lịch sử

Mã ngành: 7140218

Chỉ tiêu xét tuyển: 279

Tổ hợp xét tuyển:  C00, C03, C19, D14

Ngành Giáo dục Tiểu học

Mã ngành: 7140202

Chỉ tiêu xét tuyển: 222

Tổ hợp xét tuyển:  A00, A01, C04, D01

Ngành Giáo dục Mầm non

Mã ngành: 7140201

Chỉ tiêu xét tuyển: 254

Tổ hợp xét tuyển: M01, M05, M09, M11

Ngành Giáo dục Thể chất

Mã ngành: 7140206

Chỉ tiêu xét tuyển: 247

Tổ hợp xét tuyển:  T00, T01, T04, T05

Ngành Giáo dục Công dân

Mã ngành: 7140204

Chỉ tiêu xét tuyển: 285

Tổ hợp xét tuyển: C00, C19, D01, D66

Ngành Giáo dục Quốc phòng và An ninh

Mã ngành: 7140208

Chỉ tiêu xét tuyển: 335

Tổ hợp xét tuyển: C00, C19, D01, D66

Ngành Việt Nam học

Mã ngành: 7310630

Chỉ tiêu xét tuyển: 622

Tổ hợp xét tuyển:  C00, C14, D01, D15

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: 7220201

Chỉ tiêu xét tuyển: 90

Tổ hợp xét tuyển:  A01, D01, D11, D12

Ngôn ngữ Trung Quốc

Mã ngành: 7220204

Chỉ tiêu xét tuyển: 74

Tổ hợp xét tuyển: D01, D04, DD2, D11

Ngành Công nghệ Thông tin

Mã ngành: 7480201

Chỉ tiêu xét tuyển: 362

Tổ hợp xét tuyển:  A00, A01, C01, D01

Tổ hợp môn xét tuyển

- Tổ hợp khối A00: Toán - Vật lý - Hóa học.

- Tổ hợp khối A01: Toán - Vật lý - Tiếng anh.

- Tổ hợp khối A02: Toán - Vật lý - Sinh học.

- Tổ hợp khối A04: Toán - Vật lý - Địa lí.

- Tổ hợp khối A06: Toán - Hóa học - Địa lí.

- Tổ hợp khối B00: Toán - Hóa học - Sinh học.

- Tổ hợp khối B02: Toán - Sinh học -Địa lí.

- Tổ hợp khối B03: Toán - Sinh học - Ngữ văn.

- Tổ hợp khối B08: Toán - Sinh học - Tiếng anh.

- Tổ hợp khối C00: Ngữ văn - Lịch sử - Địa lí.

- Tổ hợp khối C01: Ngữ văn - Toán - Vật lý.

- Tổ hợp khối C03: Ngữ văn - Toán - Lịch sử.

- Tổ hợp khối C04: Ngữ văn - Toán - Địa lí.

- Tổ hợp khối C14: Ngữ văn - Toán - Giáo dục công dân.

- Tổ hợp khối C19: Ngữ văn - Lịch sử - Giáo dục công dân.

- Tổ hợp khối D01: Ngữ văn - Toán - Tiếng anh.

- Tổ hợp khối D07: Toán - Hóa học - Tiếng anh.

- Tổ hợp khối D11: Ngữ văn - Vật lý - Tiếng anh.

- Tổ hợp khối D12: Ngữ văn - Hóa học - Tiếng anh.

- Tổ hợp khối D14: Ngữ văn - Lich sử - Tiếng anh.

- Tổ hợp khối D15: Ngữ văn - Địa lí - Tiếng anh.

- Tổ hợp khối D66: Ngữ văn - Giáo dục công dân - Tiếng anh.

- Tổ hợp khối D90: Toán - Khoa học tự nhiên - Tiếng anh.

II. Đối tượng tuyển sinh

- Thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông quốc gia theo hình thức giáo dục chính quy hoặc hình thức giáo dục thường xuyên.

III. Vùng tuyển sinh

- Tuyển sinh trên cả nước và thí sinh người nước ngoài

IV. Phương thức tuyển sinh

Đại học Sư phạm Hà Nội 2 thực hiện xét tuyển theo các phương thức:

- Xét tuyển dựa trên kết quả thi trung học phổ thông quốc gia

- Xét tuyển dựa trên kết quả học tập cấp trung học phổ thông (xét tuyển học bạ)

- Tổ chức thi môn Năng khiếu

V. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

 Xét tuyển theo kết quả thi THPT Quốc gia:

- Đáp ứng yêu cầu tại Khoản 2.1, Khoản 2.2 và Điểm 2.3.4, Khoản 2.3, Mục 2.

- Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.

- Thí sinh không bị điểm liệt trong kỳ thi THPT quốc gia. Cụ thể:

+ Điểm liệt của mỗi bài thi độc lập (theo thang 10 điểm): 1,0 điểm.

+ Điểm liệt của mỗi môn thành phần (theo thang 10 điểm) của các bài thi tổ hợp: 1,0 điểm. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ghi trong học bạ THPT:

- Đáp ứng yêu cầu tại Khoản 2.1, Khoản 2.2 và Điểm 2.3.5, Khoản 2.3, Mục 2

- Điểm môn Năng khiếu xét tuyển vào ngành Giáo dục mầm non, ngành Giáo dục thể chất phải lớn hơn 1,0 điểm (theo thang điểm 10).

- Đối với các ngành Giáo dục thể chất, Giáo dục Quốc phòng - An ninh, Giáo dục công dân, Giáo dục mầm non, các ngành ngoài sư phạm: Nhà trường chỉ nhận hồ sơ của thí sinh đăng ký xét tuyển có điểm trung bình của từng môn học trong tổ hợp các môn dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 6,0 (theo thang điểm 10), chưa cộng điểm ưu tiên theo đối tượng, khu vực trong tuyển sinh.

- Đối với các ngành Sư phạm còn lại: Nhà trường chỉ nhận hồ sơ của thí sinh đăng ký xét tuyển có điểm trung bình của từng môn học trong tổ hợp các môn dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 6,0 và điểm trung bình (ĐTB) môn chính dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 7,0 (theo thang điểm 10), chưa cộng điểm ưu tiên theo đối tượng, khu vực trong tuyển sinh.

- Thí sinh chỉ được phép đăng ký 01 tổ hợp môn xét tuyển/ngành, không giới hạn số nguyện vọng ngành đăng ký xét tuyển (Nhà trường xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp, nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).

VI. Hình thức tuyển sinh

Thí sinh chọn 1 trong 3 cách sau để đăng ký xét tuyển:

- Đăng ký trực tuyến

- Gửi qua đường bưu điện đến địa chỉ: Phòng Đào tạo Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2, số 32, đường Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hòa, thị xã PHúc Yên,, tỉnh Vĩnh Phúc

- Nộp trực tiếp tại Phòng Đạo tạo theo địa chỉ trên

🚩Điểm Chuẩn Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2 Mới Nhất

🚩Học Phí Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2 Mới Nhất

Biên Tập : Trần Lê