Chỉ tiêu i trên tờ khai quyết toán thuế tndn

Hướng dẫn cách lập tờ khai quyết toán thuế TNDN theo Thông tư 80/2021, lập quyết toán thuế TNDN theo phương pháp doanh thu, chi phí và phương pháp tỷ lệ trên doanh thu.

Nội dung chính:

I. Doanh nghiệp kê khai thuế TNDN theo phương pháp tỷ lệ trên doanh thu bao gồm: các đơn vị sự nghiệp, tổ chức khác không phải là doanh nghiệp thành lập và hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp có phát sinh hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp mà doanh nghiệp chỉ xác định được doanh thu nhưng không xác định được chi phí của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa dịch vụ theo quy định. [01] Kỳ tính thuế: Ghi rõ kỳ tính thuế năm [theo năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với doanh nghiệp áp dụng năm tài chính khác với năm dương lịch],

[02] Lần đầu: tích vào ô này khi thực hiện khai lần đầu hoặc khai thay đổi nội dung tờ khai lần đầu trong thời hạn nộp tờ khai.

[03] Bổ sung lần thứ: Ghi lần khai bổ sung cho tờ khai chính thức.

– DN thuộc đối tượng DN nào thì đánh dấu vào ô check cho đối tượng đó

+ Nếu là DN có cơ sở hạch toán phụ thuộc thì bắt buộc phải kê khai phụ lục 03-8/TNDN đính kèm.

+ Nếu là DN thuộc đối tượng kê khai thông tin giao dịch liên kết thì bắt buộc phải kê khai PL 03-7/TNDN đính kèm.

[04] : Chọn danh mục ngành nghề có tỷ lệ doanh thu cao nhất

[05]: Nhập dạng xx,xx%

[06] Tên người nộp thuế: Ghi chính xác tên người nộp thuế như đã đăng ký trong tờ khai đăng ký thuế.

[7] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của NNT do cơ quan thuế cấp khi đăng ký thuế

[14] đến [15]: Ghi thông tin của Đại lý thuế [nếu NNT ký hợp đồng dịch vụ với Đại lý thuế để khai thuế]

– Chỉ tiêu [A1] – Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN: Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận thực hiện của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế theo chế độ kế toán. Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ chỉ tiêu tương ứng trên Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh đối với từng ngành như: chỉ tiêu [19] mẫu số 03-1A/TNDN [ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ]; chỉ tiêu [16] mẫu số 03-1B/TNDN [ngành ngân hàng, tín dụng].

– Chỉ tiêu [B1] – Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế TNDN: Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ các điều chỉnh về doanh thu hoặc chi phí được ghi nhận theo chuẩn mực kế toán, nhưng không phù hợp với quy định của Luật thuế TNDN làm tăng tổng lợi nhuận phát sinh của doanh nghiệp, Chỉ tiêu này được xác định như sau: [B1] = [B2] + [B3] + [B4] + [B5] + [B6] + [B7]

– Chỉ tiêu [B2] – Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu: Chỉ tiêu này phản ánh các khoản điều chỉnh dẫn đến tăng doanh thu tính thuế.

– Chỉ tiêu [B3] – Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm: Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ các khoản chi phí liên quan đến các khoản doanh thu được điều chỉnh giảm trong kỳ khi tính thu nhập chịu thuế.

– Chỉ tiêu [B4] – Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế: Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ các khoản chi phí không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC [đã được sửa đổi tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC] như: chi phí thực tế phát sinh nhưng không liên quan đến sản xuất kinh doanh, chi phí không có hoá đơn chứng từ, chi phí khấu hao tài sản cố định không đúng quy định, Chi phí lãi tiền vay vượt mức khống chế, …

– Chỉ tiêu [B5] – Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài: số liệu ghi vào chỉ tiêu này lấy từ tổng cột [6] của PL 03-4/TNDN.

– Chỉ tiêu [B6] – Điều chỉnh tăng lợi nhuận do xác định giá thị trường đối với giao dịch liên kết: Chỉ tiêu này phản ánh tăng lợi nhuận do xác định giá thị trường đối với giao dịch liên kết trong trường hợp doanh nghiệp phải xác định giá trị bằng tiền của các khác biệt trọng yếu khi so sánh giữa giao dịch độc lập với giao dịch liên kết hoặc do cơ quan thuế ấn định mức giá được sử dụng để kê khai tính thuế, ấn định thu nhập chịu thuế khi doanh nghiệp không kê khai hoặc kê khai không đầy đủ các giao dịch liên kết phát sinh.

– Chỉ tiêu [B7] – Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác: Chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền của các điều chỉnh khác [chưa được điều chỉnh tại các chỉ tiêu từ [B2] đến [B6]] do sự khác biệt giữa chế độ kế toán và Luật thuế TNDN dẫn đến làm tăng tổng thu nhập trước thuế.

– Chỉ tiêu [B8] Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế TNDN: Chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền của toàn bộ các khoản điều chỉnh dẫn đến giảm lợi nhuận trước thuế. [B8] = [B9] + [B10] + [B11]

– Chỉ tiêu [B9] – Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước: Chỉ tiêu này phản ánh các khoản doanh thu được hạch toán trong Báo cáo Kết quả kinh doanh năm nay của cơ sở kinh doanh nhưng đã đưa vào doanh thu để tính thuế TNDN của các năm trước.

– Chỉ tiêu [B10] – Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng: Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ chi phí trực tiếp liên quan đến việc tạo ra các khoản doanh thu điều chỉnh tăng đã ghi vào chỉ tiêu [B2] – Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu – của Tờ khai quyết toán thuế TNDN. Các khoản chi phí được điều chỉnh tại chỉ tiêu này chủ yếu là chi phí giá vốn hàng bán hoặc giá thành sản xuất sản phẩm. Chỉ tiêu này cũng phản ánh các khoản chi phí chiết khấu thương mại được giảm trừ doanh thu theo chuẩn mực kế toán, nhưng không được giảm trừ doanh thu mà được đưa chi phí theo quy định của Luật thuế TNDN.

Lưu ý:

+ Khi lập Tờ khai quyết toán thuế TNDN, nếu Doanh nghiệp điều chỉnh tăng hay giảm doanh thu thì cơ sở kinh doanh đồng thời phải thực hiện điều chỉnh tăng hay giảm chi phí để đảm bảo nguyên tắc chi phí phải phù hợp với doanh thu.

+ Khi lập Tờ khai quyết toán thuế TNDN, DN phải đối chiếu với tờ khai của các năm trước để xác định các khoản doanh thu nào phát sinh trong năm tài chính hiện tại nhưng đã đưa vào doanh thu tính thuế của năm trước để thực hiện điều chỉnh phù hợp.

– Chỉ tiêu [B11] – Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác: Chỉ tiêu này phản ánh tổng các khoản điều chỉnh khác ngoài các khoản điều chỉnh đã nêu tại các chỉ tiêu từ [B9] đến [B10] của Tờ khai quyết toán thuế TNDN dẫn đến giảm lợi nhuận chịu thuế

– Chỉ tiêu [B12] Tổng thu nhập chịu thuế: Chỉ tiêu này phản ánh số thu nhập chịu thuế TNDN của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ tính thuế chưa trừ số lỗ của các năm trước được chuyển lỗ. [B12] = [A1] + [B1] – [B8]

– Chỉ tiêu [B13] – Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh: Chỉ tiêu này phản ánh tổng số thu nhập chịu thuế từ hoạt động kinh doanh và hoạt động khác [không bao gồm thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản] và chưa trừ chuyển lỗ của cơ sở kinh doanh trong kỳ tính thuế.

Chỉ tiêu này được xác định theo công thức: [B13] = [B12]-[B14]

– Chỉ tiêu [B14] Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng BĐS: Chỉ tiêu này phản ánh số thu nhập chịu thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản [chưa trừ chuyển lỗ các năm trước chuyển sang], số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ chỉ tiêu [09] của phụ lục mẫu số 03-5/TNDN.

Lưu ý: Chỉ tiêu B14 có thể âm

– Chỉ tiêu [C1] – Thu nhập chịu thuế : Số liệu ghi vào chỉ tiêu này bằng số liệu ghi trên chỉ tiêu [B13] nêu trên.

– Chỉ tiêu [C2] – Thu nhập miễn thuế: là khoản thu nhập được miễn không tính vào thu nhập tính thuế trong năm theo quy định của Luật thuế TNDN và các văn bản hướng dẫn thi hành [Điều 8 Văn bản hợp nhất số 26/VBHN-BTC hợp nhất Thông tư hướng dẫn về thuế TNDN].

– Chỉ tiêu [C3] –Chuyển lỗ và bù trừ lãi, lỗ: [C3] = [C3a]+ [C3b]

Lưu ý: kiểm tra C3 phải 0 thì kiểm tra C5 =[C13+C14]

– Chỉ tiêu [C15] – Số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế: Ứng dụng HTKK hỗ trợ tổng hợp từ tổng cột số thuế đã nộp ở nước ngoài được khấu trừ [cột 11] trên PL 03-4/TNDN

– Chỉ tiêu [C16] – Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh:

C16= C10-C11-C12-C15

– Chỉ tiêu [D] – Tổng số thuế TNDN phải nộp:

D= D1+D2+D3

– Chỉ tiêu [D1] – Thuế TNDN của hoạt động SXKD: D1=C16

– Chỉ tiêu [D2] – Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản: Chỉ tiêu này phản ánh số thuế TNDN phát sinh phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản trong kỳ tính thuế và được xác định căn cứ chỉ tiêu [15] trên Phụ lục 03-5/TNDN.

– Chỉ tiêu [E] – Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm: Chỉ tiêu này phản ánh số thuế TNDN tạm nộp trong năm trên chứng từ nộp thuế bao gồm cả số thuế TNDN đã tạm nộp ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc, số thuế TNDN nộp thừa của các năm trước [không bao gồm: tiền nộp cho các khoản nợ năm trước, các khoản thuế nợ năm trước chốt đến 31/1- năm tài chính trùng năm dương lịch]

E= E1+E2+E3

– Chỉ tiêu [G] – Tổng số thuế còn phải nộp : Chỉ tiêu này phản ánh tổng số thuế TNDN còn phải nộp trong năm của hoạt động SXKD, hoạt động chuyển nhượng BĐS và hoạt động khác [nếu có].

G= G1+G2+G3, có thể âm

+ Chỉ tiêu [G1]= D1-E1, có thể âm

+ Chỉ tiêu [G2]= D2-E2, có thể âm

+ Chỉ tiêu [G3]= D3-E3, có thể âm

– Chỉ tiêu [H] – 20% số thuế TNDN phải nộp: H=D*20%: chỉ tiêu này HTKK không cho sửa

– Chỉ tiêu [I] – Chênh lệch giữa số thuế TNDN còn phải nộp với 20% số thuế TNDN phải nộp

– Chỉ tiêu [ L] – Gia hạn nộp thuế [nếu có]: Nếu DN check chọn chỉ tiêu [L1] thì ứng dụng HTKK bắt buộc kê khai từ chỉ tiêu [L2] đến [L5], còn nếu không thì ứng dụng sẽ khóa lại không cho kê khai.

– Chỉ tiêu [M]: tiền chậm nộp của khoản chênh lệch từ 20% trở lên đến ngày hết hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN [trường hợp kê khai quyết toán và nộp thuế theo quyết toán trước thời hạn thì tính đến ngày nộp thuế

Chủ Đề