Chiết khấu cho khách hàng hạch toán như thế nào năm 2024
Chiết khấu thương mại chính là khoản chiết khấu mà doanh nghiệp bán hàng giảm giá niêm yết khi khách hàng mua hàng khối lượng lớn dựa vào các thỏa thuận liên quan đến chiết khấu thương mại được ghi trên hợp đồng kinh tế hay các cam kết mua và bán hàng. Chiết khấu thương mại sẽ được trừ vào giá trước thuế GTGT. Show
Sơ lược hạch toán chiết khấu thương mại là gì? Cách hình thức chiết khấu thương mạiCác hình thức chiết khấu thương mại phổ biến hiện nay cụ thể như sau:
Đối với mỗi hình thức chiết khấu ở trên thì sẽ có những quy định riêng biệt, quá trình xuất hóa đơn và kê khai cũng khác nhau. Cách hình thức chiết khấu thương mại Các tài khoản chiết khấu thương mại theo quy định mới nhấtTài khoản chiết khấu thương mại thì phần kết cấu và nội dung được phản ánh trong Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu được quy định trong Thông tư 200/2014/TT-BTC Ghi nhận bên Nợ
Ghi nhận bên CóVào cuối kỳ kế toán sẽ kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, doanh thu bán hàng, giảm giá hàng bán sang tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ nhằm xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo. TK 521 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không có số dư cuối kỳ. Các tài khoản chiết khấu thương mại theo quy định mới nhất Chi tiết về hạch toán chiết khấu thương mạiHạch toán vào tài khoản chiết khấu khoản chiết khấu thương mại mà người mua được hưởng sẽ thực hiện trong kỳ dựa vào chính sách chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã quy định. Trong trường hợp người mua hàng đạt được lượng hàng hưởng chiết khấu thì chiết khấu thương mại sẽ được giảm vào giá bán trên hóa đơn GTGT hay hóa đơn bán hàng cuối cùng. Trên hóa đơn sẽ thể hiện rõ phần chiết khấu thương mại mà khách hàng được hưởng. Lần mua cuối cùng sẽ được thể hiện rõ ràng dựa vào hợp đồng kinh tế giữa hai bên. Trong trường hợp công ty không xác định lần mua cuối cùng thì chiết khấu sản lượng trên hóa đơn sẽ được dựa vào công văn 1884/TCT-PCCS Trường hợp thứ nhất: Giá bán ghi trên hóa đơn là đã giảm giá
Ghi Nợ Tài khoản 131 – Phải thu khách hàng. Ghi Có Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Phần doanh thu đã giảm giá). Ghi Có Tài khoản 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).
Ghi Nợ Tài khoản 152, 153, 156 (giá đã giảm giá). Ghi Nợ Tài khoản 133. Ghi Có Tài khoản 331. Trường hợp thứ hai: Người mua hàng đã đạt được sản lượng để chiết khấu thương mại và khoản chiết khấu được thể hiện giảm trừ vào hàng bán trên hóa đơn GTGT cuối cùng. Định khoản chiết khấu thương mại được thể hiện như sau:
Nợ Tài khoản 521 (Số tiền được chiết khấu) Nợ Tài khoản 3331 (Giảm lượng thuế GTGT phải nộp) Có Tài khoản 111, 112,131
Nợ Tài khoản 111,112,331 Có Tài khoản 152, 153, 156 (Số tiền được chiết khấu) Chi tiết về hạch toán chiết khấu thương mại Khác biệt giữa chiết khấu thương mại và chiết khấu thanh toánChiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại có nhiều sự khác biệt. Dưới đây là một vài điểm khác biệt mà người làm kinh doanh và kế toán cần nắm rõ: Địa chỉ : M17 Lê Hoàng Phái, Phường 17, Quận Gò Vấp, Tp.HCM Phòng kinh doanh: 028.73002148, ngoài giờ 0907233866 Email: [email protected] Customer Care: [email protected] CN: Ấp 4, Xã Đồng Tiến, Huyện Đồng Phú, Bình Phước CN: 1904 Quang Trung, Thị xã An Khê, Gia Lai CN:116/5 Nguyễn Chí thanh, P.Tân An, TP. Buôn Ma Thuột, Dak lak CN: Xã Nghĩa Thương, Huyện Tư Nghĩa, Quảng Ngãi CN: 165 Nguyễn Văn Cừ, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang |