Công thức hóa học của axit có gốc PO4
2 trả lời Show Hoạt bát là loại từ gì? (Hóa học - Lớp 8) 2 trả lời Tính khối lượng Cu sinh ra (Hóa học - Lớp 9) 1 trả lời Tính số phân tử, nguyên tử của từng nguyên tố (Hóa học - Lớp 8) 2 trả lời Khí quyển gồm bao nhiêu tầng? (Hóa học - Lớp 8) 4 trả lời Trang chủ » Hóa Học lớp 8 » Khái niệm, CTHH, Phân loại và Cách gọi tên Axit – Bazo – Muối Axit, bazo, muối là những hợp chất vô cơ quan trọng. Vậy chúng là những chất như thế nào? Công thức hóa học của chúng và phân loại ra sao? Cách gọi tên axit, bazo, muối như thế nào? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những vấn đề này trong bài viết hôm nay, mời các bạn cùng tham khảo nhé! khai-niem-cthh-phan-loai-va-cach-goi-ten-axit-bazo-muoi Khái niệm, CTHH, Phân loại và Cách gọi tên Axit – Bazo – MuốiI. AXIT1] Khái niệm axit là gì?– Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit. Các nguyên tử H này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại. – Ví dụ:
2] Công thức hóa học của axit– CTHH của axit gồm 1 hay nhiều nguyên tử H và gốc axit. – Ví dụ:
3] Phân loại axit– Dựa vào thành phần phân tử, axit được chia làm 2 loại:
4] Cách gọi tên axita] Axit có oxi – Axit có nhiều nguyên tử oxi: Tên axit = axit + tên phi kim + ic Ví dụ:
– Axit có ít nguyên tử oxi: Tên axit = axit + tên phi kim + ơ Ví dụ:
b] Axit không có oxi Tên axit = tên phi kim + hidric Ví dụ:
II. BAZO1] Khái niệm bazo là gì?– Phân tử bazo gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit [-OH]. – Ví dụ:
2] Công thức hóa học của bazo– CTHH của bazo gồm 1 nguyên tử kim loại và một hay nhiều nhóm hidroxit [-OH]. – Do nhóm hidroxit có hóa trị I nên số nhóm -OH của bazo bằng hóa trị của kim loại đó. 3] Phân loại bazo– Dựa vào tính tan, bazo được chia làm 2 loại:
4] Cách gọi tên bazo– Tên bazo được gọi như sau: Tên bazơ = tên kim loại [kèm theo hóa trị với kim loại nhiều hóa trị] + hidroxit Ví dụ:
III. MUỐI1] Khái niệm muối là gì?– Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit. – Ví dụ:
2] Công thức hóa học của muối– CTHH của muối gồm 2 phần: kim loại và gốc axit – Ví dụ:
3] Phân loại muối– Dựa vào thành phần, muối được chia làm 2 loại:
4] Cách gọi tên muối– Tên muối được gọi như sau: Tên muối =tên kim loại [kèm theo hóa trị với kim loại nhiều hóa trị] + gốc axit – Ví dụ:
Bài tập về Axit – Bazo – MuốiCâu 1. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau: Axit là hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều ………………. liên kết với ………………. Các nguyên tử hidro này có thể thay thế bằng ………………. Bazo là hợp chất mà phân tử có một ………………. liên kết với một hay nhiều nhóm ……………….. Đáp án:
Câu 2. Viết CTHH của các axit cps gốc axit cho dưới đây và cho biết tên của chúng: -Cl, =SO3, =SO4, -HSO4, =CO3, ≡PO4, =S, -Br Đáp án:
Câu 3. Viết CTHH của những oxit axit tương ứng với những axit sau: H2SO4, H2SO3, H2CO3, HNO3, H3PO4 Đáp án:
Câu 4. Viết CTHH của các bazo tương ứng với các oxit sau đây: Na2O, Li2O, FeO, BaO, CuO, Al2O3 Đáp án:
Câu 5. Viết CTHH của các oxit tương ứng với các bazơ sau đây: Ca[OH]2, Mg[OH]2, Zn[OH]2, Fe[OH]2 Đáp án:
Câu 6: Đọc tên những chất có CTHH ghi dưới đây: a] HBr, H2SO3, H3PO4, H2SO4 b] Mg[OH]2, Fe[OH]3, Cu[OH]2 c] Ba[NO3]2, Al2[SO4]3, Na2SO3, ZnS, Na2HPO4, NaH2PO4 Đáp án: a]
b]
c]
lam ho minh bai nay kho qua hay viet cong thuc hoa hoc cua cac axit co goc axit cho duoi day va cho bit ten cua chung:
-cl, =so3, =so4, -hso4, =po4, =s, -br, -no3. Giải: *-Cl: + Công thức axit tương ứng: HCl
+Tên: Axit clohiđric * =SO3: + Công thức axit tương ứng: H2SO3
+Tên: Axit sulfurơ * =SO4: + Công thức axit tương ứng: H2SO4 +Tên: Axit sulfuric *-HSO4: + Công thức axit tương ứng: H2SO4 +Tên: Axit sulfuric => Bạn lưu ý là trong pư hóa học, H2SO4 có thể bị tách thành gốc =SO4 hoặc -HSO4 * =PO4: + Công thức axit tương ứng: H3PO4 +Tên: Axit phôtphoric * =S: + Công thức axit tương ứng: H2S +Tên: Axit sunfuhiđric * -Br: + Công thức axit tương ứng: HBr +Tên: Axit brômhiđric * -NO3: + Công thức axit tương ứng: HNO3 +Tên: Axit nitric
lam ho minh bai nay kho qua hay viet cong thuc hoa hoc cua cac axit co goc axit cho duoi day va cho bit ten cua chung:
-cl, =so3, =so4, -hso4, =po4, =s, -br, -no3. Giải: *-Cl: + Công thức axit tương ứng: HCl
+Tên: Axit clohiđric * =SO3: + Công thức axit tương ứng: H2SO3
+Tên: Axit sulfurơ * =SO4: + Công thức axit tương ứng: H2SO4 +Tên: Axit sulfuric *-HSO4: + Công thức axit tương ứng: H2SO4 +Tên: Axit sulfuric => Bạn lưu ý là trong pư hóa học, H2SO4 có thể bị tách thành gốc =SO4 hoặc -HSO4 * =PO4: + Công thức axit tương ứng: H3PO4 +Tên: Axit phôtphoric * =S: + Công thức axit tương ứng: H2S +Tên: Axit sunfuhiđric * -Br: + Công thức axit tương ứng: HBr +Tên: Axit brômhiđric * -NO3: + Công thức axit tương ứng: HNO3 +Tên: Axit nitric .............................................................
Cái này dễ quá mà!
hay viet cong thuc hoa hoc cua cac axit co goc axit cho duoi day va cho bit ten cua chung:
-cl, =so3, =so4, -hso4, =po4, =s, -br, -no3.
Giải:
+Tên: Axit clohiđric
* =SO3:
+Tên: Axit sulfurơ
* =SO4: + Công thức axit tương ứng: H2SO4 +Tên: Axit sulfuric *-HSO4:
+ Công thức axit tương ứng: H2SO4 +Tên: Axit sulfuric => Bạn lưu ý là trong pư hóa học, H2SO4 có thể bị tách thành gốc =SO4 hoặc -HSO4 + Công thức axit tương ứng: H3PO4 +Tên: Axit phôtphoric * =S: + Công thức axit tương ứng: H2S +Tên: Axit sunfuhiđric * -Br: + Công thức axit tương ứng: HBr +Tên: Axit brômhiđric * -NO3: + Công thức axit tương ứng: HNO3 +Tên: Axit nitric
*-Cl: +Tên: Axit sunfuric
=> Bạn lưu ý là trong PƯHH, +Tên: Axit photphoric
* =S: +Tên: Axit sunfuhiđric
* -Br: +Tên: Axit brômhiđric
* - |