Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hà Nội
1. Thời gian xét tuyển - Thời gian xét tuyển theo quy định chung của Bộ GD&ĐT. - Tổ chức thi các môn năng khiếu đối với các ngành xét tuyển theo PT4:
- Tổ chức thi đánh giá năng lực đối với các ngành xét tuyển theo phương thức 5 (PT5): Thời gian thi: Ngày 07/05/2022. 2. Đối tượng tuyển sinh
3. Phạm vi tuyển sinh 4. Phương thức tuyển sinh 4.1. Các phương thức tuyển sinh - Phương thức tuyển sinh 1 (PT1): Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 để xét tuyển. Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên. - Phương thức tuyển sinh 2 (PT2): Xét tuyển thẳng các thí sinh là học sinh tham gia các đội tuyển học sinh giỏi; học sinh các trường THPT chuyên, học sinh có các chứng chỉ ngoại ngữ, tin học quốc tế. Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2022 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ đạt loại Tốt, có học lực giỏi cả 3 năm ở bậc THPT và phải thỏa mãn một trong các điều kiện qui định dưới đây: a.1. Thí sinh là học sinh đội tuyển cấp tỉnh/thành phố hoặc đội tuyển của trường THPT chuyên trực thuộc các trường đại học được tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia. a.2. Thí sinh là học sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố/trường đại học ở bậc THPT. a.3. Thí sinh là học sinh trường THPT chuyên hoặc các trường THPT trực thuộc trường ĐHSP Hà Nội, trường ĐHSP TP Hồ Chí Minh. a.4. Thí sinh có các chứng chỉ ngoại ngữ Quốc tế IELTS hoặc TOEFL iBT hoặc TOEIC; DELF hoặc TCF; HSK và HSKK; chứng chỉ Tin học Quốc tế MOS. (Thời hạn 2 năm tính đến ngày 01/06/2022). *. Đối với các ngành ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất xét tuyển thẳng các thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp Cao đẳng, Trung cấp tại các trường năng khiếu Nghệ thuật năm 2022 có hạnh kiểm tất cả 06 học kỳ đạt loại Khá trở lên, có điểm TBC đạt từ loại khá trở lên cả 3 năm ở bậc THPT và phải thỏa mãn một trong các điều kiện qui định dưới đây: a.1. Thí sinh đáp ứng mục c, d của khoản 5 Điều 8 Quy chế tuyển sinh đại học năm 2022 thì được xét tuyển thẳng vào các ngành tương ứng Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục thể chất của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội. a.2. Thí sinh năng khiếu nghệ thuật đã tốt nghiệp loại giỏi trình độ Cao đẳng, Trung cấp tại các trường năng khiếu nghệ thuật hoặc các thí sinh đạt các giải cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương thì được xét tuyển thẳng vào các ngành tương ứng (Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm mỹ thuật) của trường Đại học Sư phạm Hà Nội; Thí sinh là vận động viên cấp 1 được Tổng cục thể dục thể thao công nhận thì được xét tuyển thẳng vào ngành Giáo dục thể chất Trường Đại học Sư phạm Hà Nội. - Phương thức tuyển sinh 3 (PT3): Xét học bạ THPT. Điều kiện đăng ký xét tuyển: + Đối với các ngành đào tạo giáo viên: Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại tốt và học lực 3 năm đạt từ giỏi trở lên. Riêng đối với ngành SP tiếng Pháp, nếu thí sinh là học sinh hệ song ngữ tiếng Pháp điều kiện về học lực là lớp 12 đạt loại giỏi; đối với ngành SP Công nghệ điều kiện về học lực là lớp 12 đạt loại giỏi; + Đối với các ngành khác (ngoài sư phạm): Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ và học lực 3 năm ở bậc THPT đạt từ khá trở lên. - Phương thức tuyển sinh 4 (PT4): Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất, Giáo dục Mầm non và Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh. Kết hợp sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 hoặc kết quả học bạ với kết quả thi năng khiếu tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội. Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên. Phương thức tuyển sinh 5 (PT5): Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do trường Đại học Sư phạm Hà Nội hoặc trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh tổ chức. Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT từ loại khá trở lên và điểm trung bình chung của 5 học kỳ (học kỳ 1,2 lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12) từ 6.5 trở lên. 4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT a. Đối với các ngành đào tạo giáo viên (sư phạm)
b. Đối với các ngành đào tạo khác (ngoài sư phạm)
4.3. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển Xem chi tiết TẠI ĐÂY 5. Học phí Mức học của trường Đại học Sư phạm Hà Nội như sau:
II. Các ngành tuyển sinh1. Các ngành đào tạo giáo viên (sư phạm): Nhóm ngành I: 1.1 Các ngành xét tuyển theo PT2, PT5 và PT1 hoặc PT4:
1.2 Các ngành xét tuyển theo PT1,PT2,PT3 và PT5:
2. Các ngành khác (ngoài sư phạm): 2.1 Các ngành xét tuyển theo PT1, PT2 và PT5:
2.2 Các ngành xét tuyển theo PT1, PT2,PT3 và PT5:
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂMChỉ tiêu và điểm chuẩn vào các ngành học của trường Đại học Sư phạm Hà Nội như sau:
D. MỘT SỐ HÌNH ẢNHKhi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: |