Đánh giá đại học công nghệ sài gòn công hay tư

Đại học Công nghệ Sài Gòn là một trong những trường ngoài công lập có tiếng ở Sài Gòn. Với tỷ lệ sinh viên ra trường có việc làm phù hợp với chuyên ngành cao, STU từ lâu đã để lại ấn tượng tích cực trong lòng phụ huynh lẫn học sinh cả nước. Vậy năm 2021, trường tuyển sinh những ngành gì? Chỉ tiêu cụ thể ra sao? Những ưu, nhược điểm của STU là gì? Hãy đọc tiếp nội dung dưới đây để tìm thấy câu trả lời cho mình nhé!

Nội dung bài viết

  • 1 Thông tin chung
  • 2 Giới thiệu trường Đại học Công nghệ Sài Gòn
  • 3 Thông tin tuyển sinh
  • 4 Điểm chuẩn trường Đại học Công nghệ Sài Gòn là bao nhiêu?
  • 5 Học phí trường Đại học Công nghệ Sài Gòn là bao nhiêu?
  • 6 Review đánh giá Đại học Công nghệ Sài Gòn có tốt không?

Thông tin chung

  • Tên trường: Đại học Công nghệ Sài Gòn [tên viết tắt: STU hay Saigon Technology University]
  • Địa chỉ: số 180 Cao Lỗ, Phường 4, Quận 8, Tp. Hồ Chí Minh.
  • Website: //www.stu.edu.vn/
  • Facebook: //www.facebook.com/DHCNSG/
  • Mã tuyển sinh: DSG
  • Email tuyển sinh: [văn phòng tuyển sinh]
  • Số điện thoại tuyển sinh: [028] 38 505 520

Giới thiệu trường Đại học Công nghệ Sài Gòn

Lịch sử phát triển

ĐH Công nghệ Sài Gòn [hay STU] là một cơ sở giáo dục ĐH hoạt động theo mô hình tư thục. Trường được thành lập vào 24/09/1997 theo quyết định số 798/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ với tên gọi ban đầu là Trường Cao đẳng Kỹ nghệ Dân lập Tp. Hồ Chí Minh [tên viết tắt: SEC]. Đến 03/2005, SEC đổi tên thành ĐH Dân lập Công nghệ Sài Gòn theo Quyết định số 52/2005/QĐ-TTg và giữ nguyên cho đến bây giờ.

Mục tiêu phát triển

Nhà trường quyết tâm sẽ trở thành một trong những cơ sở giáo dục tư thục hàng đầu cả nước. Trong tương lai không xa, đây sẽ là cái nôi của những cá nhân kiệt xuất, có đủ tài – đức, luôn khát khao cống hiến cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc giàu đẹp.

Đội ngũ cán bộ

Nhà trường hiện có khoảng gần 300 cán bộ, giảng viên thuộc biên chế. Trong đó có 1 giáo sư, 9 phó giáo sư, 50 tiến sĩ, 217 thạc sĩ và 20 cử nhân. Đây là lợi thế vô cùng to lớn của STU trong đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục. Với những thành tích trong giảng dạy và nghiên cứu mà các thầy cô đã đạt được, ban lãnh đạo của trường ĐH Công nghệ Sài Gòn tin chắc rằng đây sẽ là những giảng viên có tâm, có tầm trong bồi dưỡng và giáo dục sinh viên.

Cơ sở vật chất

Trường hiện có 2 cơ sở. Cơ sở 1 nằm tại quận 8 với diện tích sử dụng hơn 6000m2 là nơi giảng dạy chính với hệ thống 89 phòng học, 2 giảng đường và hội trường lớn, 74 phòng thí nghiệm, thực hành khang trang, hiện đại. Các tòa nhà với độ cao 3 tầng giúp sinh viên có không gian rộng rãi để học tập, nghiên cứu. Ký túc xá với quy mô hơn 600 chỗ ở nằm ngay trong khuôn viên chính, cung cấp cho các bạn sinh viên môi trường sống lý tưởng khi theo học tại STU.

Thông tin tuyển sinh

Thời gian xét tuyển

Thí sinh đăng ký dự thi hoặc xét tuyển vào trường ĐH Công nghệ Sài Gòn cần lưu ý một số mốc thời gian sau:

  • Xét KQ thi THPT QG năm 2021: đợt 1 sẽ diễn ra theo lịch chung của Bộ GD&ĐT. Nếu vẫn chưa tuyển sinh đủ chỉ tiêu, STU sẽ tiếp tục xét tuyển bổ sung. Thời gian cụ thể sẽ thông báo sau.
  • Với các phương thức khác: tiến hành theo lịch do ban tuyển sinh STU công bố. Thí sinh cần phải theo dõi website của trường để cập nhật thời gian chính xác hơn.

Đối tượng và phạm vi tuyển sinh

  • Đối tượng: đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, có nền tảng sức khỏe tốt.
  • Phạm vi: tuyển sinh trong toàn quốc.

Phương thức tuyển sinh

Nhà trường áp dụng 4 phương thức tuyển sinh như sau:

  • PT1: Xét điểm học bạ 5 kỳ.
  • PT2: Xét ĐTB lớp 12 của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển [THXT].
  • PT3: Xét KQ thi THPT QG năm 2021.
  • PT4: Xét KQ thi ĐGNL do ĐHQG TP.HCM tổ chức năm 2021.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển

Được quy định cụ thể với từng PT xét tuyển như sau:

  • Với thí sinh xét tuyển học bạ THPT [PT1 và PT2]: điểm xét tuyển tối thiểu là 18.0 điểm.
  • Với PT3 và PT4: điểm xét tuyển ít nhất phải bằng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT, ĐH Công nghệ Sài Gòn quy định. Thông báo cụ thể sẽ được cập nhật trên website sau khi có KQ thi THPT và ĐGNL.

Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

Áp dụng theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT. Chi tiết cụ thể xem thêm tại Đề án tuyển sinh năm 2021 của trường.

Năm nay trường Đại học Công nghệ Sài Gòn tuyển sinh các ngành nào?

Năm nay, STU chủ trương tuyển sinh 8 ngành. Trong đó, Quản trị kinh doanh và Công nghệ thông tin là hai ngành có chỉ tiêu nhiều nhất. Tổng chỉ tiêu đầu vào năm 2021 là 2300 thí sinh được phân chia cụ thể cho từng ngành học như sau:

STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển
Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác
1 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử – chuyên ngành:
  • Điều khiển và tự động hóa.
  • Điện công nghiệp và cung cấp điện.
20 80
  • Toán – Văn – Ngoại ngữ.
  • Toán – Lý – Ngoại ngữ.
  • Toán – KHTN – Ngoại ngữ.
  • Toán – Lý – Hóa.
2 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông – chuyên ngành:
  • Điện tử Viễn thông.
  • Mạng máy tính.
20 80
  • Toán – Văn – Ngoại ngữ.
  • Toán – Lý – Ngoại ngữ.
  • Toán – KHTN – Ngoại ngữ.
  • Toán – Lý – Hóa.
3 7480201 Công nghệ thông tin 120 480
  • Toán – Văn – Ngoại ngữ.
  • Toán – Lý – Ngoại ngữ.
  • Toán – Văn – Lý.
  • Toán – Lý – Hóa.
4 7540101 Công nghệ thực phẩm – chuyên ngành:
  • Công nghệ Thực phẩm.
  • Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm.
60 240
  • Toán – Văn – Ngoại ngữ.
  • Toán – Sinh – Ngoại ngữ.
  • Toán – Lý – Hóa.
  • Toán – Hóa – Sinh.
5 7580201 Kỹ thuật xây dựng 60 240
  • Toán – Văn – Ngoại ngữ.
  • Toán – Lý – Ngoại ngữ.
  • Toán – KHTN – Ngoại ngữ.
  • Toán – Lý – Hóa.
6 7340101 Quản trị kinh doanh – chuyên ngành:
  • Quản trị Tổng hợp.
  • Quản trị Tài chính.
  • Quản trị Marketing.
140 560
  • Toán – Văn – Ngoại ngữ.
  • Toán – Lý – Ngoại ngữ.
  • Toán – Lý – Hóa.
7 7210402 Thiết kế công nghiệp – chuyên ngành:
  • Thiết kế Sản phẩm.
  • Thiết kế Thời trang.
  • Thiết kế Đồ họa.
  • Thiết kế Nội thất.
20 80
  • Toán – Văn – Ngoại ngữ.
  • Toán – Lý – Ngoại ngữ.
  • Văn – KHTN – Ngoại ngữ.
  • Văn – KHXH – Ngoại ngữ.
8 7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử – chuyên ngành:
  • Công nghệ Cơ – Điện tử.
  • Công nghệ Robot và trí tuệ nhân tạo.
20 80
  • Toán – Văn – Ngoại ngữ.
  • Toán – Lý – Ngoại ngữ.
  • Toán – KHTN – Ngoại ngữ.

Lưu ý: đối với môn thi ngoại ngữ, thí sinh có thể linh hoạt chọn một trong các ngôn ngữ: tiếng Anh, tiếng Đức, tiếng Nhật, tiếng Pháp, tiếng Nga và tiếng Trung.

Điểm chuẩn trường Đại học Công nghệ Sài Gòn là bao nhiêu?

Điểm chuẩn ĐH Công nghệ Sài Gòn năm 2020 dao động từ 15 – 16 điểm theo KQ thi THPT. Nếu xét tuyển theo KQ thi ĐGNL do ĐHQG TP.HCM tổ chức năm 2021 thì điểm đầu vào của các ngành ngang nhau – 600 điểm.

Ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển
Theo KQ thi THPT Đánh giá năng lực
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử – chuyên ngành:
  • Điều khiển và tự động hóa.
  • Điện công nghiệp và cung cấp điện.
  • Toán – Văn – Ngoại ngữ.
  • Toán – Lý – Ngoại ngữ.
  • Toán – KHTN – Ngoại ngữ.
  • Toán – Lý – Hóa.
15 600
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông – chuyên ngành:
  • Điện tử Viễn thông.
  • Mạng máy tính.
  • Toán – Văn – Ngoại ngữ.
  • Toán – Lý – Ngoại ngữ.
  • Toán – KHTN – Ngoại ngữ.
  • Toán – Lý – Hóa.
15 600
Công nghệ thông tin
  • Toán – Văn – Ngoại ngữ.
  • Toán – Lý – Ngoại ngữ.
  • Toán – Văn – Lý.
  • Toán – Lý – Hóa.
16 600
Công nghệ thực phẩm – chuyên ngành:
  • Công nghệ Thực phẩm.
  • Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm.
  • Toán – Văn – Ngoại ngữ.
  • Toán – Sinh – Ngoại ngữ.
  • Toán – Lý – Hóa.
  • Toán – Hóa – Sinh.
15 600
Kỹ thuật xây dựng
  • Toán – Văn – Ngoại ngữ.
  • Toán – Lý – Ngoại ngữ.
  • Toán – KHTN – Ngoại ngữ.
  • Toán – Lý – Hóa.
15 600
Quản trị kinh doanh – chuyên ngành:
  • Quản trị Tổng hợp.
  • Quản trị Tài chính.
  • Quản trị Marketing.
  • Toán – Văn – Ngoại ngữ.
  • Toán – Lý – Ngoại ngữ.
  • Toán – Lý – Hóa.
15 600
Thiết kế công nghiệp – chuyên ngành:
  • Thiết kế Sản phẩm.
  • Thiết kế Thời trang.
  • Thiết kế Đồ họa.
  • Thiết kế Nội thất.
  • Toán – Văn – Ngoại ngữ.
  • Toán – Lý – Ngoại ngữ.
  • Văn – KHTN – Ngoại ngữ.
  • Văn – KHXH – Ngoại ngữ.
15 600
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử – chuyên ngành:
  • Công nghệ Cơ – Điện tử.
  • Công nghệ Robot và trí tuệ nhân tạo.
  • Toán – Văn – Ngoại ngữ.
  • Toán – Lý – Ngoại ngữ.
  • Toán – KHTN – Ngoại ngữ.
15 600

Học phí trường Đại học Công nghệ Sài Gòn là bao nhiêu?

Năm 2021 – 2022, nhà trường dự kiến áp dụng mức thu học phí bình quân cho 1 sinh viên trong 1 năm học là 22.000.000 đồng [bằng chữ: hai mươi hai triệu đồng]. Ngoài học phí thì còn có thêm những khoản phụ khác nên thực tế sẽ có phát sinh chênh lệch.

Review đánh giá Đại học Công nghệ Sài Gòn có tốt không?

Nếu bạn đang tìm kiếm một trường tư thục có môi trường học tập năng động, điều kiện cơ sở vật chất hiện đại, đội ngũ giảng viên ưu tú thì STU chắc chắn là lựa chọn không thể bỏ qua. Trường hiện xếp thứ 97 trên tổng số các cơ sở đào tạo ĐH trên cả nước theo thống kê của Webometrics năm 2019. Ngoài ra, ĐH Công nghệ Sài Gòn còn có chương trình đào tạo liên kết với ĐH Troy [Hoa Kỳ] ở hai ngành: Công nghệ Thông tin và Quản trị Kinh doanh. Sự đa dạng về chương trình học như vậy chắc chắn sẽ là điểm cộng lớn cho STU trong quá trình tuyển sinh năm học 2021 – 2022!

Chủ Đề