Đánh giá đại học mot địa chất

Tìm kiếm

Review khác

Trường Đại học Mỏ – Địa chất được thành lập từ những năm 1966 theo quyết định của Bộ Giáo dục – Đào tạo trên cơ sở là khoa Mỏ – Địa chất của trường Đại học Bách Khoa Hà Nội. Vượt qua nhiều khó khăn, Đại học Mỏ – Địa chất ngày càng vững mạnh dần và phát triển đến bây giờ.

Số 18 Phố Viên – phường Đức Thắng – quận Bắc Từ Liêm – Hà Nội

(024) 3838 6739

Ưu điểm nổi bật

  • Giáo viên nước ngoài
  • Giáo viên Việt Nam
  • Máy lạnh
  • Máy chiếu
  • Wifi
  • Thư viện

Mức độ hài lòng

Mô tả

Đại học Mỏ – Địa chất đã có quá trình xây dựng và phát triển kéo dài hơn nửa thế kỷ. Từ lâu, trường đã để lại ấn tượng sâu sắc trong lòng phụ huynh và học sinh cả nước. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu hơn về quy chế tuyển sinh, mức thu học phí và các thành tựu nổi bật của HUMG.

Nội dung bài viết

  • 1 Thông tin chung
  • 2 Giới thiệu trường Đại học Mỏ – Địa chất
    • 2.1 Lịch sử phát triển
    • 2.2 Mục tiêu phát triển
    • 2.3 Đội ngũ cán bộ
    • 2.4 Cơ sở vật chất
  • 3 Thông tin tuyển sinh
    • 3.1 Thời gian xét tuyển
    • 3.2 Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
    • 3.3 Phương thức tuyển sinh
    • 3.4 Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
    • 3.5 Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
    • 3.6 Năm nay trường Đại học Mỏ – Địa chất tuyển sinh các ngành nào?
  • 4 Điểm chuẩn trường Đại học Mỏ – Địa chất là bao nhiêu?
  • 5 Học phí trường Đại học Mỏ – Địa chất là bao nhiêu?
  • 6 Review đánh giá Đại học Mỏ – Địa chất có tốt không?

Thông tin chung

  • Tên trường: Đại học Mỏ – Địa chất (Hanoi University of Mining and Geology hay HUMG)
  • Địa chỉ: Số 18 Phố Viên – phường Đức Thắng – quận Bắc Từ Liêm – Hà Nội
  • Website: http://humg.edu.vn/
  • Facebook: https://www.facebook.com/humg.edu
  • Mã tuyển sinh: MDA
  • Email tuyển sinh:
  • Số điện thoại tuyển sinh: (024) 3838 6739

Giới thiệu trường Đại học Mỏ – Địa chất

Lịch sử phát triển

HUMG được thành lập từ những năm 1966 theo quyết định của Bộ Giáo dục – Đào tạo trên cơ sở là khoa Mỏ – Địa chất của trường Đại học Bách Khoa Hà Nội. Vượt qua nhiều khó khăn, Đại học Mỏ – Địa chất ngày càng vững mạnh dần và phát triển đến bây giờ.

Mục tiêu phát triển

HUMG hướng đến mục tiêu là trường Đại học đa ngành, đa lĩnh vực với chất lượng đào tạo đạt tiêu chuẩn cao nhằm đào tạo một lực lượng lao động trong ngành Mỏ – Địa chất có kỹ năng, tác phong làm việc chuyên nghiệp, đóng một phần không nhỏ vào việc phát triển kinh tế nước nhà.

Đội ngũ cán bộ

Hiện nay, nhà trường có gần 902 người, trong đó có có: 03 Giáo sư – Tiến sĩ, 54 Phó Giáo sư – Tiến sĩ, 302 Thạc sĩ và 02 Tiến sĩ là trợ giảng với trình độ chuyên môn và thâm niên làm việc lâu năm. Hứa hẹn sẽ đem lại cho sinh viên nhiều trải nghiệm tuyệt vời nhất.

Cơ sở vật chất

Được đánh giá cao về cơ sở vật chất, HUMG có đầy đủ phòng ốc, trang thiết bị hiện đại nhằm phục vụ quá trình học tập của sinh viên. Khu giảng đường của nhà trường được chia làm 4 khu, mỗi khu nhà đều có giảng đường 150 – 200 chỗ ngồi có đầy đủ máy móc học tập. HUMG còn xây dựng các hệ thống phòng thí nghiệm riêng cho từng ngành học, khu Bảo tàng Địa chất với nhiều tư liệu quý giá bên cạnh thư viện với diện tích 1600 m2, quy tụ nhiều đầu sách bổ ích cho việc học tập và nghiên cứu.

Thông tin tuyển sinh

Thời gian xét tuyển

Nhà trường có các mốc thời gian xét tuyển sau đây:

  • Đợt 1: Thời gian tổ chức được tổ chức theo quy định của Bộ Giáo dục.
  • Đợt 2: Được thông báo sau khi kết thúc đợt 1.

Đối tượng và phạm vi tuyển sinh

Nhà trường tuyển sinh các đối tượng đã tốt nghiệp THPT và có sức khỏe tốt để tham gia học tập trên toàn quốc.

Phương thức tuyển sinh

Nhà trường đưa ra 4 phương thức tuyển sinh chính:

  • Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên điểm thi tốt nghiệp THPT 2021
  • Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học bạ THPT.
  • Phương thức 3: Xét tuyển thẳng
  • Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên chứng chỉ tiếng Anh
  • Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên bài thi Đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội (áp dụng với các ngành: Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật cơ khí, Kỹ thuật cơ điện tử, Kỹ thuật cơ khí động lực).

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển

Mỗi phương thức xét tuyển vào trường đều có điều kiện xét tuyển khác nhau, cụ thể:

  • Đối với phương thức 1: Nhà trường yêu cầu thí sinh đã tốt nghiệp THPT và điểm các môn không nhân hệ số trong quá trình xét tuyển.
  • Đối với phương thức 2: Nhà trường yêu cầu thí sinh có hạnh kiểm khá trở lên, đã tốt nghiệp THPT và tổng điểm trung bình các môn trong tổ hợp xét tuyển của lớp 11 và học kỳ I lớp 12 đạt 18 điểm trở lên.
  • Đối với phương thức 3: Nhà trường yêu cầu thí sinh là các đối tượng tham gia và có giải trong kỳ thi Học sinh giỏi Quốc gia, Quốc tế.
  • Đối với phương thức 4: Nhà trường yêu cầu thí sinh có tổng điểm 2 môn trong tổ hợp xét tuyển > 10 điểm trong kỳ thi THPT Quốc gia (1 môn là Toán, môn còn lại không phải Tiếng Anh) và sở hữu chứng chỉ tiếng Anh quốc tế: IELTS >= 4.5, TOEFL ITP >= 450; TOEFL iBT >= 53.

Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

HUMG thực hiện chính sách ưu tiên các khu vực và đối tượng theo quy định của Bộ Giáo dục – Đào tạo. 

Năm nay trường Đại học Mỏ – Địa chất tuyển sinh các ngành nào?

Năm 2021, Đại học Mỏ – Địa chất tuyển sinh hơn 30 ngành đào tạo với chỉ tiêu và các tổ hợp xét tuyển cụ thể như sau:

STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển
1 7520502 Kỹ thuật địa vật lý 80 A00, A01
2 7520604 Kỹ thuật dầu khí 60 A00, A01
3 7510401 Công nghệ kỹ thuật hóa học 60 A00, A01, B00, D07
4 7520301 Kỹ thuật hóa học (Chương trình tiên tiến học bằng Tiếng Anh) 30 A00, A01, B00, D07
5 7440201 Địa chất học 20 A00, A06, C04, D01
6 7520501 Kỹ thuật địa chất 50 A00, A04, C04, D01
7 7580211 Địa kỹ thuật xây dựng 30  A00, A04, C04, D01
8 7810105 Du lịch địa chất 30 A05, C04, D01, D10
9 7520503 Kỹ thuật Trắc địa –  Bản đồ 100 A00, C04, D01, D10
10 7850103 Quản lý đất đai 100 A00, C04, D01, D10
11 7520601 Kỹ thuật mỏ 80 A00, A01, C01, D01
12 7520607 Kỹ thuật tuyển khoáng 40 A00, A01, D01, D07
13 7480201 Công nghệ thông tin 210 A00, A01, D01, D07
14 7480109 Khoa học dữ liệu 100 A00, A01, D01, D07
15 7480201_CLC Công nghệ thông tin (Chất lượng cao) 40 A00, A01, D01, D07
16 7480206 Địa tin học 60 A00, C04, D01, D10
17 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 72 A00, A01, D01, D07
18 7520201 Kỹ thuật điện 108 A00, A01, D01, D07
19 7520103 Kỹ thuật cơ khí 90 A00, A01, D01, D07
20 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử 36 A00, A01, C01, D07
21 7520116 Kỹ thuật cơ khí động lực 36 A00, A01, C01, D07
22 7580201 Kỹ thuật xây dựng 120 A00, A01, C01, D07
23 7580204 Kỹ thuật công trình ngầm thành phố và hệ thống tàu điện ngầm 85 A00, A01, C01, D07
24 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 70 A00, A01, C01, D07
25 7520320 Kỹ thuật môi trường 50 A00, A01, B00, D01
26 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường 50 A00, A01, B00, D01
27 7340101 Quản trị kinh doanh 140 A00, A01, C01, D07
28 7340201 Tài chính – Ngân hàng (chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp) 100 A00, A01, C01, D07
29 7340301 Kế toán 100 A00, A01, C01, D07
30 7510601 Quản lý công nghiệp 100 A00, A01, C01, D07

Điểm chuẩn trường Đại học Mỏ – Địa chất là bao nhiêu?

Điểm chuẩn năm 2020 của trường dao động từ 15 – 25 điểm. Trong đó, Kỹ thuật hóa học (Chương trình tiên tiến học bằng Tiếng Anh) là ngành có điểm đầu vào cao nhất. Các ngành: Kỹ thuật Điện, Địa chất học… đều lấy mức điểm 15. Sau đây là thông tin chi tiết để các bạn đối chiếu:

Ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển
Kỹ thuật địa vật lý A00, A01 18
Kỹ thuật dầu khí A00, A01 16
Công nghệ kỹ thuật hóa học A00, A01, B00, D07 17
Kỹ thuật hóa học (Chương trình tiên tiến học bằng Tiếng Anh) A00, A01, B00, D07 25
Địa chất học A00, A06, C04, D01 15
Kỹ thuật địa chất A00, A04, C04, D01 15
Kỹ thuật Trắc địa –  Bản đồ A00, C04, D01, D10 15
Quản lý đất đai A00, C04, D01, D10 15
Kỹ thuật mỏ A00, A01, C01, D01 15
Kỹ thuật tuyển khoáng A00, A01, D01, D07 15
Công nghệ thông tin A00, A01, D01, D07 17
Địa tin học A00, C04, D01, D10 15
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00, A01, D01, D07 19
Kỹ thuật điện A00, A01, D01, D07 16
Kỹ thuật cơ khí A00 A01, D01, D07 15
Kỹ thuật cơ khí A00, A01, C01, D07 15
Kỹ thuật xây dựng A00 A01, C01, D07 15
Kỹ thuật môi trường A00, A01, B00, D01 15
Quản trị kinh doanh A00 A01, C01, D07 16.5
Tài chính – Ngân hàng (chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp) A00 A01, C01, D07 16
Kế toán A00 A01, C01, D07 16

Học phí trường Đại học Mỏ – Địa chất là bao nhiêu?

Nhà trường đưa ra các mức học phí khác nhau dựa trên khối ngành đào tạo khác nhau.

  • Đối với khối ngành kinh tế: 282 000 đồng/tín chỉ
  • Đối với khối ngành kỹ thuật: 338 000 đồng/tín chỉ

Xem thêm: Học phí Đại học Mỏ – Địa chất

Review đánh giá Đại học Mỏ – Địa chất có tốt không?

Kể từ năm 1966, HUMG đã đào tạo 405 tiến sĩ và 5677 thạc sĩ có trình độ chuyên môn cao trong lĩnh vực Mỏ – Địa chất để làm việc trong các công ty, tổ chức trong và ngoài nước. Bên cạnh đó, trường đã chuyển giao thành công khoa học công nghệ, tổ chức thành công 20 hội nghị, xây dựng 08 trung tâm nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ… Tất cả những thành công đó đã chứng minh HUMG là điểm đến lý tưởng cho hành trình 4 năm Đại học sắp tới của các bạn học sinh. Nếu bạn đang quan tâm đến 1 trong những ngành đào tạo của trường thì hãy theo dõi website để không lỡ những thông báo mới nhất của trường Đại học Mỏ – Địa chất.