Đánh giá ngữ âm học là gì
1. Hướng dẫn cách ôn luyện và làm bài dạng bài phát âm
IELTS TUTOR lưu ý:Để học và ôn luyện cho phần ngữ âm này điều quan trọng nhất là các em phải học cẩn thận cả phần nghĩa và phát âm của từ khi học từ vựng. Các em có thể chú ý những điểm sau:
2. Các quy tắc phát âm phải nắm vững A. wicked B. crooked C. learned D. worked
2.3. Phát âm -s/-es sau danh từ số nhiều 3. Bài tập ứng dụng dạng phát âm 1. A. heal B. tear C. fear D. ear 5. A. hall B. charm C. far D. calm Đáp án: 5. A. hall /hɔ:l/ B. charm/tʃɑ:m/ C. far/fɑ:/ D. calm /kɑ:m/ 9. A. Fuel/fjul/ B. blue/bluː/ C. hue/hju/ D. cue/dju/ a) Với những từ có 2 âm tiết :
b) Những từ có 3 âm tiết trở lên thì trọng âm rơi vào tiếng thứ 3 từ phải sang trài
c) Các từ có tận cùng là: -tion, -sion, -ity, -ety, -ic, -ical, -ous, -ian, -al thì trọng âm rơi trước những từ này
d) Các từ có tận cùng là: -ese, -ee, -eer, -oo, -oon, -ique, -ed, -esque thì trọng âm rơi vào những từ này
e) Một số tiền tố và hậu tố ko ảnh hưởng đến trọng âm. Lúc đó ta phải xét đến từ gốc: re , dis, un, in, il, im, ir, ing, ful, ness, less, able, uos, ly, ment...
f) Động từ ghép --> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
a) Đối với động từ: Các động từ như happen, open, offer, listen, answer, enter... có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên. b) Đối với từ vừa là danh từ vừa là động từ: Những từ vừa là noun vừa là verb có 2 âm tiết thì khi là noun trọng âm sẽ rơi vào âm đầu còn verb thì rơi vào âm sau. c) Đối với tính từ: Tính từ ghép 2 từ mà từ đằng sau là phân từ II thì trọng âm cũng rơi vào chính phần PII đó.
d) Các từ như however, whatever, whenever... thì trọng âm rơi vào ever. e) Đối với các từ có tận cùng là -acy, -age, -ate, -ic, -ics,... có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.
f) Đối với các từ số đếm: kết thúc bằng "-teen" thì trọng âm rơi vào "teen"; kết thúc bằng "-ty" thì trọng âm rơi vào âm thứ nhất.
2. Bài tập ứng dụng dạng trọng âm 1. a. generous b. suspicious c. constancy d. sympathy 2. a. acquaintance b. unselfish c. attraction d. humorous 3. a. loyalty b. success c. incapable d. sincere 4. a. carefully b. correctly c. seriously d. personally 5. a. excited b. interested c. confident d. memorable 6. a. organise b. decorate c. divorce d. promise 7. a. refreshment b. horrible c. exciting d. intention 8. a. knowledge b. maximum c. athletics d. marathon 9. a. difficult b. relevant c. volunteer d. interesting 10. a. confidence b. supportive c. solution d. obedient 11. a. whenever b. mischievous c. hospital d. separate 12. a. introduce b. delegate c. marvelous d. currency Đáp án: 1b, 2d, 3a, 4b, 5a, 6c, 7b, 8c, 9c, 10a, 11a, 12a. Dù nắm chắc các quy tắc như thế nào, nhưng quan trọng nhất vẫn là luyện tập và vận dụng chúng. Các bạn cũng đừng quên tra từ điển thường xuyên để có thể nhớ từ và cách phát âm nhé! Nếu còn gì thắc mắc, các bạn có thể để lại comment bên dưới nha! Almost done… We just sent you an email. Please click the link in the email to confirm your subscription! OK |