Toán học – có rất nhiều ký hiệu chữ cái như N, N *, Q, Z, I, R và trong bài viết này mobitoolsẽ tìm hiểu về: “Các ký hiệu toán học Q”! và Q là gì ?
Q là gì ? Định nghĩa số hữu tỉ
Q trong toán học là một số hữu tỉ [ký hiệu Q] – là tập hợp các số có thể viết dưới dạng phân số [thương số]. Nghĩa là, một số hữu tỉ có thể được biểu diễn bằng một số thập phân vô hạn tuần hoàn. Số hữu tỉ được viết dưới dạng a / b, trong đó a và b là các số nguyên nhưng b phải khác 0 Q là tập hợp các số hữu tỉ. Vậy ta có: Q = {a / b; a, b∈Z, b ≠ 0}
Ngoài ra, còn có một số ký hiệu toán học khác như:
Một số mối quan hệ của các bộ số:
- N: Tập hợp các số tự nhiên
- N*: Tập hợp các số tự nhiên khác 0 – Kí hiệu N * trong toán học?
- Z: Tập hợp số nguyên – Ký hiệu Z trong toán học là gì?
- NS: Tập hợp các số hữu tỉ
- TÔI: Tập hợp các số vô tỉ
Ta có: R = Q ∪ I. Đặt N; Z; NS ; NS.
Khi đó quan hệ bao hàm giữa các bộ số là: N ⊂ ZQR
Điều quan trọng là phải hiểu ý nghĩa của từng biểu tượng:
- Ký hiệu ⊂ đọc là “tập hợp con của”.
- Ký tên ĐÀN BÀ chỉ tập hợp các số tự nhiên.
- Ký tên Z chỉ tập hợp các số nguyên.
- Ký tên NS chỉ tập hợp các số hữu tỉ.
Cách viết số hữu tỉ
Số hữu tỉ bao gồm số thập phân
hữu hạn, số thập phân lặp lại và tập hợp các số nguyên. Do đó, một số hữu tỉ có thể viết được dưới nhiều dạng: thập phân, phân số. Đặc biệt với số hữu tỉ âm có thể có 3 cách viết
Ví dụ: Kể tên ba cách viết số hữu tỉ -3/5?
- Dạng phân số có thể viết: -3/5; 3 / -5
- Định dạng thập phân: -0,6
Bảng ký hiệu đại số :
x | biến x | giá trị không xác định | khi 2x = 4 thì x = 2 |
≡ | dấu tương đương | giống hệt | |
≜ | dấu bằng nhau theo định nghĩa | bằng nhau theo định nghĩa | |
: = | bằng nhau theo định nghĩa | bằng nhau theo định nghĩa | |
~ | dấu gần bằng | xấp xỉ | 11 ~ 10 |
≈ | dấu gần bằng | xấp xỉ | sin [0,01] ≈ 0,01 |
∝ | tỷ lệ với | tỷ lệ với | y ∝ x khi y = kx, k hằng số |
∞ | dấu vô cực | biểu tượng vô cực | |
≪ | ít hơn rất nhiều | ít hơn rất nhiều | 1 ≪ 1000000 |
≫ | lớn hơn rất nhiều | lớn hơn rất nhiều | 1000000 ≫ 1 |
[] | dấu ngoặc đơn | tính toán biểu thức bên trong đầu tiên | 2 * [3 + 5] = 16 |
[] | dấu ngoặc vuông | tính toán biểu thức bên trong đầu tiên | [[1 + 2] * [1 + 5]] = 18 |
{} | dấu ngoặc nhọn | thiết lập | |
⌊ x ⌋ | kí hiệu làm tròn | làm tròn số thành số nguyên nhỏ hơn | ⌊4,3⌋ = 4 |
⌈ x ⌉ | kí hiệu làm tròn | làm tròn số thành số nguyên lớn hơn | ⌈4,3⌉ = 5 |
x ! | dấu chấm than | giai thừa | 4! = 1 * 2 * 3 * 4 = 24 |
| x | | dấu gạch thẳng đứng | giá trị tuyệt đối | | -5 | = 5 |
f[x] | hàm của x | phản ánh các giá trị của x và f[x] | f[x] = 3x +5 |
[f∘g] | hàm hợp | [ f∘g ] x ] = f[g[[ x ]] | f[x] = 3x , g[ x ] = x – 1 ⇒ [f∘g][x] = 3x[x -1] |
[a, b] | khoảng mở | [a, b] = {x| a 2} C = {x € R | -4 Bài 15: Cho A = {x € R | x ≤ -3 hoặc x> 6}, B = {x € R | x2– 25 0} a] Tìm khoảng – đoạn
– nửa quãng sau: A B, B A, R [A ∪ B], R [A∩B], R [A B] Bài 16: Đối với bộ A = {x € R | -3 x ≤ 2} B = {x € R | 0 x 7} C = {x € R | x -1} D = {x € R | x 5} a] Sử dụng ký hiệu khoảng, khoảng và nửa khoảng để viết lại các tập hợp trên Như vậy trong bài viết này mình đã hướng dẫn các bạn về số hữu tỉ cũng như Kí hiệu Q trong toán học rồi phải không? Hi vọng đã mang đến cho bạn những kiến thức bổ ích. Video hướng dẫn Q là gì ?Chủ Đề |