Đất vườn bao nhiêu tiền 1m?

 Bên cạnh việc có được chuyển mục đích sử dụng đất lên thổ cư hay không thì người dân còn quan tâm đến chi phí. Để biết khi chuyển đổi lên đất thổ cư mất bao nhiêu tiền thì người dân phải biết cách tính và biết giá đất của thửa đất cần chuyển. Hiểu được điều đó, ACC xin gửi tới quý khách hàng bài viết “Bảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cư” với những nội dung sau:

Đất vườn bao nhiêu tiền 1m?

Bảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cư 

Nội dung bài viết:

1. Bảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cư 

Bảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cư bao gồm những khoản phí sau:

  1. Tiền sử dụng đất khi tính bảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cư

* Cách tính dưới đây chỉ áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân.

Trường hợp 1: Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở

Điểm a khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định:

“Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở theo quy định tại Khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai sang làm đất ở; chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền”.

Như vậy, 02 trường hợp sau đây sẽ nộp tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích:

– Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở sang làm đất ở.

– Đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01/7/2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở.

Tóm lại, nếu thuộc trường hợp trên thì tiền sử dụng đất tính theo công thức sau:

Tiền sử dụng đất phải nộp = 50% x (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp)

Trường hợp 2: Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở

Điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định như sau:

“Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền”.

Như vậy, tiền sử dụng đất trong trường hợp này được tính theo công thức sau:

Tiền sử dụng đất phải nộp = (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp)

* Riêng đối với đất có nguồn gốc từ nhận chuyển nhượng hợp pháp thì căn cứ vào nguồn gốc đất đó để thu tiền sử dụng đất, cụ thể:

– Đất có nguồn gốc là đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp.

– Đất nhận chuyển nhượng có nguồn gốc là đất nông nghiệp được giao trong hạn mức sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp.

Mặc dù có cách tính khá phức tạp như trên nhưng số tiền cụ thể sẽ do bên cơ quan thuế tính và thông báo cho người sử dụng đất. Căn cứ vào thông báo của cơ quan thuế, người dân chỉ cần đối chiếu để kiểm tra cho chính xác.

2. Lệ phí trước bạ khi tính bảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cư

– Đối tượng phải nộp: Áp dụng đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận mà được miễn lệ phí trước bạ, sau đó được UBND cấp huyện, cấp tỉnh cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mà thuộc diện phải nộp lệ phí.

– Cách tính lệ phí trước bạ: Căn cứ Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP và khoản 2 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP, lệ phí trước bạ được tính theo công thức sau:

Lệ phí trước bạ = (Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích) x 0.5%

3. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận khi tính bảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cư

– Đối tượng áp dụng: Chỉ nộp lệ phí này nếu được cấp Giấy chứng nhận mới (được cấp bìa sổ mới).

– Mức nộp: Dù mỗi tỉnh thành có mức thu khác nhau nhưng hầu hết đều dưới 100.000 đồng/giấy/lần cấp.

4. Phí thẩm định hồ sơ khi tính bảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cư

Phí thẩm định hồ sơ do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định; nội dung này được nêu rõ tại điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định như sau:

“i) Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật”.

Vì thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nên người dân phải biết 02 điều sau:

– Không phải tỉnh thành nào cũng thu loại phí này.

– Nếu có thu thì mức thu giữa các tỉnh thành là không giống nhau.

5. Một số câu hỏi thường gặp về bảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cư

Các loại phí, lệ phí cần nộp khi tính bảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cư

Lệ phí cấp Giấy chứng nhận

Lệ phí trước bạ 

Phí thẩm định hồ sơ

Cơ quan có thẩm quyền thẩm định hồ sơ khi tính bảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cư

Thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Tại sao nên sử dụng dịch vụ của ACC

  • Giá trọn gói và không phát sinh.
  • Tiết kiệm chi phí đi lại và thời gian công sức của khách hàng.
  • Cung cấp hồ sơ rất đơn giản, tư vấn miễn phí
  • Làm đúng quy định với chi phí hợp lý, tiết kiệm cho khách hàng.
  • Đội ngũ nhân viên có chuyên môn, trình độ

Chi phí khi sử dụng dịch vụ của ACC

Công ty ACC cung cấp dịch vụ và tư vấn bảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cư với chi phí thấp giúp quý khách hàng hoàn thiện hồ sơ, các thủ tục pháp lý nhanh chóng và chính xác nhất.

Trên đây là quy định giải đáp về bảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cư mất bao nhiêu tiền? Theo đó, không ấn định số tiền cụ thể cho mọi trường hợp mà phải biết giá đất của từng thửa đất và áp dụng các công thức tính như trên. Thông thường tiền sử dụng đất là khoản tiền phải nộp nhiều nhất, trừ trường hợp được miễn, giảm. Nếu còn gì thắc mắc về bảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cư, hãy liên hệ với ACC để được giải đáp!

Giá đất vườn bao nhiêu tiền 1m2?

Đối với đất thuộc các xã đồng bằng: 40.000 đồng là mức giá tối thiểu trên 1m2 đất thổ cư và tối đa là 12.000 đồng trên 1m2. Còn với khu vực các xã Trung du: Thì giá đất nằm trong khoảng từ 30.000 đồng đến 8.000.000 cho 1m2 đất thổ cư.

1m đất thổ cư bao nhiêu tiền?

Đối với đất thuộc các xã đồng bằng: 40.000 đồng là mức giá tối thiểu trên 1m2 đất thổ cư và tối đa là 12.000 đồng/m2. Còn với khu vực các xã Trung du: Thì giá đất nằm trong khoảng từ 30.000 đồng đến 8.000.000 cho 1m2 đất thổ cư.

Giá đất vườn bao nhiêu 1 công?

Tại Bắc bộ 1 công đất = 360m2. Ví dụ: 1m2 đất ruộng ở Bắc bộ hiện nay có giá trung bình tầm 2 triệu. Ta sẽ có cách tính giá trung bình 1 công đất ở miền Bắc nước ta sẽ là: 2 x 360 = 720 triệu đồng. Lưu ý: Đây chỉ là mức giá tham khảo và mang tính chất ví dụ cho từng khu vực.

1 ha đất nông nghiệp bao nhiêu tiền?

Cụ thể, khu vực vùng sâu, vùng xa đường sá chưa được đầu tư có giá 1,5 - 2 tỷ đồng/ha, khu vực có đường lớn giá 5 - 10 tỷ đồng/ha. Các khu vực đất nông nghiệp được quy hoạch đất ở mức giá có thể lên đến 40 - 60 tỷ đồng/ha. "Hiện nay, quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021 - 2030 đã được phê duyệt, các huyện, TP.