Đề bài - đề số 6 - đề kiểm tra học kì 1 - toán 6

\[\begin{array}{l} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ {2n + 1} \right]\,\, \vdots \,\,d\\\left[ {6n + 5} \right]\,\, \vdots \,\,d\end{array} \right. \\\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}3.\left[ {2n + 1} \right]\,\, \vdots \,\,d\\\left[ {6n + 5} \right]\,\, \vdots \,\,d\end{array} \right. \\\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ {6n + 3} \right]\,\, \vdots \,\,d\\\left[ {6n + 5} \right]\,\, \vdots \,\,d\end{array} \right.\\ \Rightarrow \left[ {\left[ {6n + 5} \right] - \left[ {6n + 3} \right]} \right]\,\, \vdots \,\,d\\ \Rightarrow \left[ {6n + 5 - 6n - 3} \right]\,\, \vdots \,\,d\\ \Rightarrow 2\,\, \vdots \,\,d\\ \Rightarrow d \in \left\{ {1;2} \right\}\end{array}\]

Đề bài

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM [2 điểm]

Bài 1: Trả lời câu hỏi bằng cách viết lại chữ cái trước đáp án đúng vào bài làm:

Câu 1 : ƯCLN [6;18;60] là

A. 60 B. 18

C. 6 D. 12

Câu 2 : Các cặp số nguyên tố cùng nhau là:

A.3 và 6 B. 11 và 33

C. 9 và 12 D. 14 và 15

Câu 3 : 84 phân tích ra thừa số nguyên tố có kết quả là:

A. \[{2^2}.3.7\] B. \[3.4.7\]

C. \[{2^3}.7\] D. \[{2.3^2}.7\]

Câu 4 : Trong các tổng [hiệu] sau, tổng [hiệu] không chia hết cho 6 là:

A. \[48 + 54\] B. \[80 + 17 + 9\]

C. \[54 - 36\] D. \[50 - 14\]

Bài 2 : Điền dấu x vào ô trống để được kết quả đúng.

Câu

Các khẳng định

Đúng

Sai

1

Kết quả phép tính \[ - 12 - \left[ { - 5} \right] + 4\] là \[ - 3\]

2

Số đối của \[\left| { - 25} \right|\]là 25

3

Nếu \[IA = IB = 3cm\] thì điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AB

4

Nếu M thuộc tia OA thì điểm M nằm giữa điểm O và điểm A

II. TỰ LUẬN [8 điểm]

Câu 1 :Thực hiện phép tính:

a] \[31.65 + 31.35 - 5.100\]

b] \[120:\left\{ {300:\left[ {130 - \left[ {{{2.5}^2} - {2^2}.5} \right]} \right]} \right\}\]

Câu 2 Tìm x biết:

a] \[4\left[ {x + {5^2}} \right] - 6 = {2^3}.3 + 2\]

b] \[70 - 5.\left| {x - 3} \right| = 40\]

Câu 3: Số học sinh lớp 6 của một trường khi xếp hàng 8, hàng 10, hàng 15 thì vừa đủ và không thừa một học sinh nào. Tìm số học sinh lớp 6 của trường đó biết số học sinh trong khoảng 100 đến 150 em.

Câu 4: Cho đoạn thẳng \[AB = 5cm\]. Trên tia AB lấy điểm C sao cho \[AC = 3cm\].

a] Tính độ dài đoạn thẳng BC.

b] Lấy điểm I trên tia BA sao cho \[BI = 4cm\]. Hãy chứng tỏ điểm C nằm giữa điểm I và điểm B.

c] Điểm C có là trung điểm của đoạn thẳng IB không?

Câu 5 :Chứng tỏ rẳng 2 số \[2n + 1\] và \[6n + 5\] là hai số nguyên tố cùng nhau với mọi số tự nhiên n.

Lời giải chi tiết

I. TRẮC NGHIỆM

Bài 1:

1C

2D

3A

4B

Bài 2:

Câu

Các khẳng định

Đúng

Sai

1

Kết quả phép tính \[ - 12 - \left[ { - 5} \right] + 4\] là \[ - 3\]

x

2

Số đối của \[\left| { - 25} \right|\] là 25

x

3

Nếu \[IA = IB = 3cm\] thì điểmIlà trung điểm của đoạn thẳngAB

x

4

NếuMthuộc tiaOAthì điểmMnằm giữa điểmOvà điểmA

x

Ta có: \[ - 12 - \left[ { - 5} \right] + 4 = - 12 + 5 + 4 = - 3 \Rightarrow 1\] đúng.

\[\left| { - 25} \right| = 25 \Rightarrow \] số đối của \[25\] là \[ - 25 \Rightarrow 2\] sai.

Để I là trung điểm của AB thì I phải nằm giữa AB và IA = IB \[ \Rightarrow 3\] sai.

M thuộc tia OA thì M có thể nằm phía ngoài điểm A hay A nằm giữa O và M \[ \Rightarrow 4\] sai.

II. TỰ LUẬN

Câu 1:

Thực hiện phép tính:

a] \[31.65 + 31.35 - 5.100\]

\[= 31.\left[ {65 + 35} \right] - 5.100 \]

\[= 31.100 - 5.100 = 100.\left[ {31 - 5} \right] \]

\[= 100.26 = 2600\]

b] \[120:\left\{ {300:\left[ {130 - \left[ {{{2.5}^2} - {2^2}.5} \right]} \right]} \right\} \]

\[= 120:\left\{ {300:\left[ {130 - 2.5\left[ {5 - 2} \right]} \right]} \right\} \]

\[= 120:\left[ {300:\left[ {130 - 30} \right]} \right]\]

\[ = 120:\left[ {300:100} \right] = 120:3 = 40\]

Câu 2:

Tìmxbiết:

a] \[4\left[ {x + {5^2}} \right] - 6 = {2^3}.3 + 2\]

\[\Leftrightarrow 4\left[ {x + {5^2}} \right] = 8.3 + 2 + 6 \]

\[\Leftrightarrow 4\left[ {x + {5^2}} \right] = 32\]

\[ \Leftrightarrow x + 25 = 8 \Leftrightarrow x = - 17\]

b] \[70 - 5.\left| {x - 3} \right| = 40 \]

\[\Leftrightarrow 5\left| {x - 3} \right| = 30\]

\[\Leftrightarrow \left| {x - 3} \right| = 6\]

TH1: \[x - 3 = 6 \Leftrightarrow x = 9\]

TH2: \[x - 3 = - 6 \Leftrightarrow x = - 3\]

Vậy \[x = - 9\] hoặc \[x = - 3.\]

Câu 3:

Số học sinh lớp 6 của một trường khi xếp hàng 8, hàng 10, hàng 15 thì vừa đủ và không thừa một học sinh nào. Tìm số học sinh lớp 6 của trường đó biết số học sinh trong khoảng 100 đến 150 em.

Gọi số học sinh lớp 6 của trường đó làx[học sinh] \[\left[ {100 < x < 150,\;x \in N} \right].\]

Số học sinh lớp 6 của một trường khi xếp hàng 8, hàng 10, hàng 15 thì vừa đủ

\[ \Rightarrow x \in BC\left[ {8;10;15} \right].\]

Mà \[BCNN\left[ {8;\;10;\;15} \right] = {2^3}.3.5 = 120.\]

\[ \Rightarrow x \in BC\left[ {8;10;15} \right] = \left\{ {120;240;...} \right\}\]

Mà số học sinh trong khoảng 100 đến 150 em \[ \Rightarrow x = 120\] [em]

Vậy số học sinh lớp 6 của trường đó là 120 em.

Câu 4:

Cho đoạn thẳng\[AB = 5cm\]. Trên tiaABlấy điểmCsao cho\[AC = 3cm\].

a] Tính độ dài đoạn thẳngBC.

ĐiểmCthuộc tiaABmàAC < AB[3cm< 5cm]

\[ \Rightarrow C\] nằm giữaAvàB\[ \Rightarrow BC = AB - AC = 5 - 3 = 2\,\,[cm]\]

b] Lấy điểmItrên tiaBAsao cho\[BI = 4cm\]. Hãy chứng tỏ điểmCnằm giữa điểmIvà điểmB.

Có \[C\] nằm giữaAvàB[cmt] \[ \Rightarrow \]A, Ccùng phía so vớiB.

Mặt khác điểmItrên tiaBA\[ \Rightarrow \]A, Icùng phía so vớiB

\[ \Rightarrow \]I, Ccùng phía so vớiBmàBC < BI[2cm< 4cm]

\[ \Rightarrow \] điểmCnằm giữa điểmIvà điểmB.

c] ĐiểmCcó là trung điểm của đoạn thẳngIBkhông?

Có điểmCnằm giữa điểmIvà điểmB[cmt]\[ \Rightarrow IC = BI - BC = 4 - 2 = 2\,\,[cm]\]

\[ \Rightarrow IC = BC = 2\;cm\]màCnằm giữaIvàB

VậyClà trung điểm của đoạn thẳngIB.

Câu 5:

Chứng tỏ rẳng 2 số\[2n + 1\]\[6n + 5\]là hai số nguyên tố cùng nhau với mọi số tự nhiênn.

Đặt ƯCLN\[\left[ {2n + 1;6n + 5} \right] = d\]

\[\begin{array}{l} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ {2n + 1} \right]\,\, \vdots \,\,d\\\left[ {6n + 5} \right]\,\, \vdots \,\,d\end{array} \right. \\\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}3.\left[ {2n + 1} \right]\,\, \vdots \,\,d\\\left[ {6n + 5} \right]\,\, \vdots \,\,d\end{array} \right. \\\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ {6n + 3} \right]\,\, \vdots \,\,d\\\left[ {6n + 5} \right]\,\, \vdots \,\,d\end{array} \right.\\ \Rightarrow \left[ {\left[ {6n + 5} \right] - \left[ {6n + 3} \right]} \right]\,\, \vdots \,\,d\\ \Rightarrow \left[ {6n + 5 - 6n - 3} \right]\,\, \vdots \,\,d\\ \Rightarrow 2\,\, \vdots \,\,d\\ \Rightarrow d \in \left\{ {1;2} \right\}\end{array}\]

Mặt khác \[2n + 1\] là số lẻ nên \[d \ne 2\]\[ \Rightarrow d = 1\]

Vậy \[2n + 1\] và \[6n + 5\] là hai số nguyên tố cùng nhau với mọi số tự nhiênn.

Xem thêm: Lời giải chi tiết Đề kiểm tra học kì 1 [Đề thi học kì 1] môn Toán 6 tại Tuyensinh247.com

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề