Đề bài
LISTEN
Nga is talking to Kate about her studying English. Listen to their conversation. Check [] the boxes and correct the false sentences.
[Nga đang nói chuyện với Kate về việc học tiếng Anh của bạn ấy. Hãy nghe đoạn hội thoại của họ. Đánh dấu [] vào các khung và sửa lỗi câu sai.]
T | F | |
a] Ngas studying English for her work. | ||
b] She learned English at school and university. | ||
c] She works for a national bank in Ha Noi. | ||
d] She needs to improve her writing. | ||
e] Her listening is excellent. | ||
f] She hopes she can talk to people from all over die world, and understand her favorite English songs. |
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Tapescript:
Host:Kate, can I introduce you to Nga. Shes studying English here in London.
Kate:Hello, pleased to meet you.
Nga:Pleased to meet you, too.
Kate:Where are you from, Nga ?
Nga: Im from Vietnam.
Kate: Why are you studying English here?
Nga: I need it for my job.
Kate: Really ?So, what do you do ?
Nga: I work for a bank, an international bank in Hanoi.
Kate: Oh, I see. Did you learn English at school ?
Nga: Yes, and at university, too. But Ive forgeterforget
Kate: Forgotten.
Nga: Yes, of course. Ive forgotten a lot of it. I want to improve my writing skill. Youknowsometime I have to write letters in English.
Kate: What about listening, Nga ?
Nga: Its terrible. This is my biggest problem. People talk very quickly and I can't understandthem.
Kate: Do you like studying English ?
Nga: Oh yes. It an interesting language and its very useful; and I can talk to people from allover the world and I can understand the words of my favorite songs, too.
Kate: Well. Thats very good. Good luck to you, Nga.
Dịch bài nghe:
Chủ nhà: Kate, giới thiệu cháu với Nga nhé. Bạn ấy đang học tiếng Anh ở Luân Đôn.
Kate: Xin chào, rất vui được gặp bạn.
Nga: Cũng rất vui được gặp bạn.
Kate: Bạn đến từ đâu, Nga?
Nga: Mình đến từ Việt Nam.
Kate: Tại sao bạn học tiếng Anh ở đây?
Nga: Mình cần nó cho công việc.
Kate: Thật á? Vậy, bạn làm nghề gì?
Nga: Mình làm việc cho một ngân hàng quốc tế tại Hà Nội.
Kate: Ồ, mình hiểu rồi. Bạn đã học tiếng Anh ở trường chứ?
Nga: Có và ở trường đại học. Nhưng mình quên rồi...
Kate: Quên rồi.
Nga: Ừm dĩ nhiên. Mình quên nhiều lắm. Mình muốn cải thiện kỹ năng viết. Bạn biết đó thỉnh thoảng mình phải viết thư bằng tiếng Anh.
Kate: Còn kỹ năng nghe thì sao, Nga?
Nga: Kinh khủng lắm. Đó là vấn đề lớn nhất của mình. Mọi người nói rất nhanh và mình không thể hiểu họ.
Kate: Bạn có thích học tiếng Anh không?
Nga: Ồ có. Đó là một ngôn ngữ thú vị và rất có ích; và mình có thể nói chuyện với mọi người trên khắp thế giới và mình cũng có thể hiểu những từ của những bài hát mà mình yêu thích.
Kate: À. Thật tốt. Chúc bạn may mắn nhé Nga.
Lời giải chi tiết
T | F | |
a] Ngas studying English for her work. [Nga học tiếng Anh vì công việc.] |
||
b] She learned English at school and university. [Cô ấy học tiếng Anh ở trường và trường đại học.] |
||
c] She works for a national bank in Ha Noi. [Cô ấy làm việc cho một ngân hàng quốc gia ở Hà Nội.] ⟶She works for an international bank in Ha Noi. [Cô ấy làm việc cho một ngân hàng quốc tế ở Hà Nội.] |
||
d] She needs to improve her writing. [Cô ấy cần cải thiện kỹ năng viết.] |
||
e] Her listening is excellent. [Kỹ năng nghe của cô ấy rất tuyệt vời.] ⟶Her listening is terrible. [Kỹ năng nghe của cô ấy rất kém.] |
||
f] She hopes she can talk to people from all over die world, and understand her favorite English songs. [Cô ấy hi vọng có thể nói chuyện với mọi người trên khắp thế giới, và hiểu những bài hát tiếng Anh yêu thích của cô ấy.] |