De thi học sinh giỏi Tin học lớp 8
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này. Toán - Lớp 8/Thi Học Sinh Giỏi [Codona.vn] 200 đề Thi Học Sinh Giỏi Toán Lớp 8 Page 2Toán - Lớp 8/Thi Học Sinh Giỏi [Codona.vn] 200 đề Thi Học Sinh Giỏi Toán Lớp 8 Page 3Toán - Lớp 8/Thi Học Sinh Giỏi [Codona.vn] 200 đề Thi Học Sinh Giỏi Toán Lớp 8 Page 4Toán - Lớp 8/Thi Học Sinh Giỏi [Codona.vn] 200 đề Thi Học Sinh Giỏi Toán Lớp 8 Page 5Toán - Lớp 8/Thi Học Sinh Giỏi [Codona.vn] 200 đề Thi Học Sinh Giỏi Toán Lớp 8 Page 6Toán - Lớp 8/Thi Học Sinh Giỏi [Codona.vn] 200 đề Thi Học Sinh Giỏi Toán Lớp 8 ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG HUYỆN NĂM HỌC 2018 – 2019 MÔN: TIN HỌC – LỚP 8 THỜI GIAN LÀM BÀI: 150 PHÚT (Không kể thời gian phát đề) Bài 1. (6.0 điểm) Cho hai số A và B là hai số nguyên dương và A phải nhỏ hơn B (0 < A, B < 100). Yêu cầu: Viết chương trình cho phép nhập hai số A và B đó từ bàn phím. Hãy thực hiện: a) Tìm các số nguyên tố từ A đến B. b) Tìm ước chung lớn nhất của A và B. Ví dụ:
Lưu tên: D:\HSG8TIN\SBD_Bai1.pas Bài 2. (6.0 điểm) Việc bảo vệ máy tính để hạn chế người khác thâm nhập là một vấn đề đặt ra cho mọi nguời sử dụng máy tính. Để tăng tính an toàn trong lưu trữ, một nguời đã quyết định giấu mật khẩu truy cập máy tính của mình vào một xâu S với một qui ước sao cho khi cần anh ta có thể lấy lại được mật khẩu từ S. Là một người yêu thích số học anh ta chọn mật khẩu P là một số tự nhiên và mã hóa P = P1 + P2 + … +Pi với (Pi là số nguyên, 0<=Pi<=9, 0<i<200) đem dấu các số Pi vào một xâu ký tự S. Chẳng hạn xâu S=’mat #223 ma 678 @’ chứa mật khẩu là 28 vì P=2+2+3+6+7+8 Yêu cầu: Cho một xâu ký tự S chiều dài không quá 255 ký tự. Viết chương trình tìm mật khẩu P đã dấu trong xâu S biết P có giá trị nhỏ hơn 1000. Ví dụ:
Lưu tên: D:\HSG8TIN\SBD_Bai2.pas Bài 3. (8.0 điểm) Tại một văn phòng của Ủy ban nhân dân tỉnh có M người nộp hồ sơ, theo thứ tự bắt số từ 1 đến M. Tùy theo loại hồ sơ mà người ta xử lí trong thời gian nào đó của người thứ i là ti (i=1..M). Yêu cầu: Viết chương trình nhập vào số nguyên dương M (0<M<=100) và dãy số nguyên dương t1, t2, …, tn (1<=ti<=10; i=1..M) theo thứ tự là số người nộp hồ sơ và thời gian xử lí hồ sơ. Hãy tính thời gian (phút) chờ của người thứ K (K=1..M) và chở bao nhiêu người để đến lượt mình. Ví dụ:
Lưu tên: D:\HSG8TIN\SBD_Bai3.pas HẾT./. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG HUYỆN NĂM HỌC 2018 – 2019 MÔN: TIN HỌC – LỚP 8 Bài 1. (6.0 điểm) Cho hai số A và B là hai số nguyên dương và A phải nhỏ hơn B (0 < A, B < 100). Yêu cầu: Viết chương trình cho phép nhập hai số A và B đó từ bàn phím. Hãy thực hiện: a) Tìm các số nguyên tố từ A đến B. b) Tìm ước chung lớn nhất của A và B. Chương trình:
Bộ test thử đúng: 1,0 điểm
Bài 2. (6.0 điểm) Việc bảo vệ máy tính để hạn chế người khác thâm nhập là một vấn đề đặt ra cho mọi nguời sử dụng máy tính. Để tăng tính an toàn trong lưu trữ, một nguời đã quyết định giấu mật khẩu truy cập máy tính của mình vào một xâu S với một qui ước sao cho khi cần anh ta có thể lấy lại được mật khẩu từ S. Là một người yêu thích số học anh ta chọn mật khẩu P là một số tự nhiên và mã hóa P = P1 + P2 + … +Pi với (Pi là số nguyên, 0<=Pi<=9, 0<i<200) đem dấu các số Pi vào một xâu ký tự S. Chẳng hạn xâu S=’mat #223 ma 678 @’ chứa mật khẩu là 28 vì P=2+2+3+6+7+8 Yêu cầu: Cho một xâu ký tự S chiều dài không quá 255 ký tự. Viết chương trình tìm mật khẩu P đã dấu trong xâu S biết P có giá trị nhỏ hơn 1000. Chương trình:
Bộ test thử đúng mỗi bộ: 1,0 điểm
Bài 3. (8.0 điểm) Tại một văn phòng của Ủy ban nhân dân tỉnh có M người nộp hồ sơ, theo thứ tự bắt số từ 1 đến M. Tùy theo loại hồ sơ mà người ta xử lí trong thời gian nào đó của người thứ i là ti (i=1..M). Yêu cầu: Viết chương trình nhập vào số nguyên dương M (0<M<=100) và dãy số nguyên dương t1, t2, …, tn (1<=ti<=10; i=1..M) theo thứ tự là số người nộp hồ sơ và thời gian xử lí hồ sơ. Hãy tính thời gian (phút) chờ của người thứ K (K=1..M) và chở bao nhiêu người để đến lượt mình. Chương trình:
Bộ test thử đúng mỗi bộ: 1,0 điểm
HẾT./. |