Do you like playing tennis tiếng việt là gì năm 2024

"Like" có thể được đặt ở nhiều vị trí trong câu, đóng vai trò động từ, tính từ, danh từ, giới từ, thán từ... với nghĩa khác nhau.

"Like" là từ khiến phần lớn người mới tiếp xúc tiếng Anh bối rối vì xuất hiện rất thường xuyên và không chỉ mang một nghĩa. Trang Bloomsbury chia sẻ 10 cách dùng thông dụng của từ này.

1. What does she like?

"Like" được sử dụng như một động từ khi nhắc đến sở thích chung. Sau động từ "like" thường là động từ được thêm đuôi -ing [I like playing tennis], nhưng cũng có thể là động từ nguyên mẫu có "to".

"I like eating ice-cream" [Tôi thích ăn kem] có nghĩa bạn tận hưởng hoạt động và trải nghiệm này.

"I like to eat vegetables 3 times a day" [Tôi thích ăn rau 3 lần mỗi ngày] có nghĩa bạn thích những lợi ích mà hoạt động này mang đến cho bạn.

2. What is she like?

"What...like?" được sử dụng như một trạng từ [phó từ] để hỏi về ngoại hình hay tính cách của một người, hình dạng hay tính chất của một vật và có tính chung chung. Câu trả lời phải là một tính từ hay thứ gì đó nhằm mô tả kiểu người hoặc vật, ví dụ "She's a lovely person, she's tall and slim" [Cô ấy là một người đáng yêu, cao ráo và mảnh mai].

3. What does he look like?

Ảnh minh họa: Youtube

Giới từ "like" cũng được dùng để nói về ngoại hình của một người nào đó. Trong trường hợp này, "like" có nghĩa như "similar to" nếu bạn so sánh với người khác. Câu trả lời cho câu hỏi trên có thể bắt đầu bằng "He looks like...".

4. What would you like to drink?

Cụm từ "would like" là cách dùng quen thuộc khác thể hiện ham muốn. "I would like" là cách nói lịch sự hơn "I want". Bạn cần lưu ý "would like" được theo sau bởi động từ nguyên mẫu chứ không có đuôi -ing.

5. Some animals, like bears, sleep through the winter.

Từ "like" trong câu này có nghĩa "such as", dùng để đưa ra ví dụ [bears] về một phạm trù mà bạn đã đề cập đến trước đó [animals].

6. He plays like Tchaikovsky.

Từ "like" trong dạng câu này là giới từ nhằm so sánh hai người, hai thứ với nhau. Nó có nghĩa là "similar to" và thường theo sau bởi danh từ.

7. They look like they are having fun.

"Like" cũng có thể được dùng như một liên từ và được theo sau bởi một mệnh đề. Câu trên có thể được viết lại là "They look as if they are having fun". Hiện cách dùng này rất phổ biến nhưng ở giai đoạn giữa những năm 1950, nó là một cách dùng mới không được nhiều người đón nhận.

8. I have many likes and dislikes

Trong câu này, "like" lại là danh từ. Đây là biến tấu của từ vựng tiếng Anh trong thời mạng xã hội trở nên phổ biến, chỉ số lần người dùng Facebook nhấn nút "like" hoặc "dislike" trên một bài đăng hoặc một bình luận.

9. I was like, "hey, how are you?"

"To be like" có thể được dùng trong tình huống thân mật để chỉ một ai đó nói câu gì hoặc hành động gì theo cách cụ thể. Câu trên có thể dịch: "Tôi kiểu như, Này, cậu sao rồi?" trong tình huống bạn kể lại với một người khoảnh khắc gặp ai đó.

Bạn cũng có thể dùng nó để chỉ cho ai đó một hành động mà bạn đã làm hoặc điều gì đó đã xảy ra, chẳng hạn "I was like, [biểu cảm khuôn mặt ngạc nhiên]", hoặc "The car was like, vroom!"

Cách dùng này bắt nguồn từ California, Mỹ, nhưng đã lan rộng đến hầu hết quốc gia nói tiếng Anh và thường được người trẻ vận dụng.

10. I don't, like, want to go.

Với nhiều người, từ "like" trong câu trên được dùng để thay thế những thán từ như "umm" và "err" khi đang nghĩ đến từ tiếp theo. Cách dùng này cũng xuất phát từ thanh thiếu niên ở California, Mỹ.

The 1925 French Championships [now known as the French Open] was a tennis tournament that took place on the outdoor clay courts at the Stade Français in Paris, France.

French Championships 1925 [bây giờ còn được biết đến với Giải quần vợt Pháp Mở rộng] là một giải quần vợt được chơi trên mặt sân đất nện ngoài trời tại Stade Français ở Paris, Pháp.

Next week is the 10th year anniversary of our Top Spin tennis club!

Tuần tới là kỉ niệm 10 năm câu lạc bộ tennis Top Spin của chúng ta!

He founded the magazine Tennis de France in 1953, and also sports and news editor for the Paris daily newspaper Paris-Presse.

Ông thành lập tạp chí Tennis de France vào năm 1953, và cũng là người biên tập tin tức và thể thao cho tờ báo Paris-Presse.

The Elo system was originally invented as an improved chess rating system over the previously used Harkness system, but is also used as a rating system for multiplayer competition in a number of video games, association football, American football, basketball, Major League Baseball, table tennis, Scrabble, board games such as Diplomacy and other games.

Hệ thống Elo ban đầu được tạo ra như một hệ thống đánh giá cờ vua được cải tiến từ hệ thống Harkness [Harkness system], một hệ thống xếp hạng cờ vua được sử dụng trước đó, nhưng cũng được sử dụng làm hệ thống xếp hạng cho những cuộc cạnh tranh nhiều người: trong một số video games [trò chơi điện tử], bóng đá, bóng bầu dục Mỹ [bóng đá Mỹ], bóng rổ, bóng chày MLB [Major League Baseball], bóng bàn, Scrabble, các trò chơi cờ bàn [board games] như ma sói và nhiều trò khác.

Đoàn Kiến Quốc [born March 24, 1979 in Nha Trang] is a Vietnamese table tennis player.

Đoàn Kiến Quốc [sinh ngày 24 tháng 3 năm 1979 tại Nha Trang, Phú Khánh] là vận động viên bóng bàn người Việt Nam.

Alex de Minaur [/də mɪˈnɔːr/ də mih-NOR; Spanish: Álex de Miñaur, pronounced ; born 17 February 1999] is an Australian tennis player.

Alex de Miñaur [ /də mɪˈnɔːr/ də-_-mih-NOR; tiếng Tây Ban Nha: Álex de Miñaur, phát âm ; sinh ngày 17 tháng 2 năm 1999] là một vận động viên quần vợt người Úc.

He's also so very good at tennis, at which he's won many matches.

Anh ấy cũng chơi tennis cừ đến nỗi thi đấu toàn thắng thôi ạ.

In 2005, Williams met with officials from both tournaments, arguing that female tennis players should be paid as much as male tennis players.

Vào năm 2005, Venus đã gặp gỡ với những nhà tổ chức 2 giải đấu này, đề nghị rằng các tay vợt nữ cũng nên được thưởng bằng với các đồng nghiệp nam.

Just because I know about tennis doesn't mean I give a shit about tennis.

Chỉ bởi vì tôi hiểu về tennis không có nghĩa là tôi có hừng thú với tennis.

And he was probably one of the beautiful people, dancing and playing tennis.

Một người có thể đã từng đẹp, nhảy múa và chơi tennis.

A grass court is one of the four different types of tennis court on which the sport of tennis, originally known as "lawn tennis", is played.

Sân cỏ là một trong bốn thể loại mặt sân quần vợt của bộ môn thể thao quần vợt, cũng được biết đến với tên gọi là "lawn tennis".

Under his direction, tennis was reintroduced to the Olympic program in 1981, as a demonstration sport at the 1984 Summer Olympic Games in Los Angeles, and then a full Olympic sport beginning in the 1988 Summer Olympic Games in Seoul.

Dưới sự chỉ đạo của ông, quần vợt được đưa vào chương trình Olympic vào năm 1981, là một môn thể thao trình diễn tại Thế vận hội mùa hè 1984 ở Los Angeles, và sau đó là môn thể thao chính thức từ năm 1988 tại Thế vận hội mùa hè ở Seoul.

When I was sixteen, I played tennis for the first time.

Lần đầu tiên tôi chơi quần vợt là khi tôi 16 tuổi

There are also several grass football pitches, bowling greens and tennis courts.

Ngoài ra còn có một số sân bóng đá cỏ, sân bowling và sân tennis.

I just know what a huge tennis fan you are.

Tôi chỉ biết đó là từ một người cực hâm mộ anh chơi tennis.

On November 25, 1994, Morita stepped down as Sony chairman after suffering a cerebral hemorrhage while playing tennis.

Vào ngày 25/11/1994, Morita tuyên bố quyết định rời chiếc ghế chủ tịch Sony sau khi trải qua cơn tai biến mạch mãu não khi chơi tennis.

In his leisure time, Snell enjoyed skiing, a passion he developed during his years at Dartmouth, as well as tennis.

Khi rảnh rỗi, Snell thích trượt tuyết - một niềm đam mê của ông từ khi còn ở Dartmouth – và chơi quần vợt.

Mark Raymond Woodforde, OAM [born 23 September 1965] is a former professional tennis player from Australia.

Mark Raymond Woodforde, OAM [sinh ngày 23 tháng 9 năm 1965] là một cựu vận động viên quần vợt đến từ Úc.

You understand what’s good for you and the babies, while tennis is just a game.

Bản thân Nadal cũng tự cho rằng mình chơi tốt bóng đá, tuy nhiên tennis mới thực sự là thứ mình xuất sắc.

Radwańska began her tennis career with her father, Robert Radwański, as her coach.

Radwanska bắt đầu sự nghiệp quần vợt dưới sự hướng dẫn của cha cô - Robert Radwański.

In 1982, France became the first country in Europe to put a wheelchair tennis program in place.

Năm 1982, Pháp trở thành nước đầu tiên ở châu Âu thiết lập một chương trình dành cho quần vợt xe lăn.

Chủ Đề