Giải bài tập toán lớp 4 trang 63 năm 2024
Với bộ tài liệu giải vở bài tập Toán 4 Tập 1 trang 63 bài 1, 2, 3, 4 có lời giải chi tiết, dễ hiểu được biên soạn bởi đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm chia sẻ. Hỗ trợ học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kiến thức trọng tâm nội dung chương trình giảng dạy bộ môn Toán lớp 4. Mời các em học sinh tham khảo dưới đây. Show Giải bài 1 trang 63 VBT Toán lớp 4 Tập 1Tính: Lời giải: Giải bài 2 trang 63 VBT Toán lớp 4 Tập 1
× 5 < 210 × 5 < 210 × 5 < 210 × 5 < 210
6 × \> 290 Lời giải:
10 × 5 < 210 20 × 5 < 210 30 × 5 < 210 40 × 5 < 210
6 × 50 > 290 Giải bài 3 trang 63 VBT Toán lớp 4 Tập 1Một đội xe có 7 ô tô chở gạo. Mỗi ô tô chở được 60 bao gạo, mỗi bao gạo cân nặng được 50 kg. Hỏi đội xe đó chở được bao nhiêu tấn gạo? (giải bằng hai cách) Lời giải: Tóm tắt: Cách 1: Bài giải Số bao gạo 7 xe chở là: 60 × 7 = 420 (bao gạo) Số ki – lô – gam gạo cả 7 xe chở là: 50 × 420 = 21000 (kg) 21000kg = 21 tấn Đáp số: 21 tấn Giải bài 4 trang 63 VBT Toán lớp 4 Tập 1Chia hình chữ nhật dưới đây thành 3 hình chữ nhật để ghép thành một hình vuông: Lời giải: ►► CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để TẢI VỀ lời giải VBT Toán lớp 4 trang 63 tập 1 bài 1, 2, 3, 4 ngắn gọn, đầy đủ nhất file word, file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi, hỗ trợ các em ôn luyện giải đề đạt hiệu quả nhất Một nền nhà hình chữ nhật có chiều dài 9 m và chiều rộng 6 m. Để lát nền nhà, người ta dùng các viên gạch hình vuông có cạnh 30 cm. Hỏi cần vừa đủ bao nhiêu viên gạch để lát nền nhà? (diện các mạch vữa không đáng kể). Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn Bài 1 Video hướng dẫn giải Đọc : 32dm2 ; 911dm2 ; 1952dm2 ; 492 000dm2 Phương pháp giải: Để đọc số đo diện tích ta đọc số trước sau đó đọc tên của kí hiệu đơn vị đo diện tích đó. Lời giải chi tiết: 32dm2 đọc là: Ba mươi hai đề-xi-mét vuông ; 911dm2 đọc là: Chín trăm mười một đề-xi-mét vuông ; 1952dm2 đọc là: Một nghìn chín trăm năm mươi hai đề-xi-mét vuông ; 492 000dm2 đọc là: Bốn trăm chín mươi hai nghìn đề-xi-mét vuông. Quảng cáo Bài 2 Video hướng dẫn giải Viết theo mẫu : Đọc Viết Một trăm linh hai đề-xi-mét vuông 102dm2 Tám trăm mười hai đề-xi-mét vuông Một nghìn chín trăm sáu mươi chín đề-xi-mét vuông Hai nghìn tám trăm mười hai đề-xi-mét vuông Phương pháp giải: Để viết số đo diện tích ta viết số trước sau đó ghi kí hiệu đơn vị đo diện tích đó. Lời giải chi tiết: Đọc Viết Một trăm linh hai đề-xi-mét vuông 102dm2 Tám trăm mười hai đề-xi-mét vuông 812dm2 Một nghìn chín trăm sáu mươi chín đề-xi-mét vuông 1969dm2 Hai nghìn tám trăm mười hai đề-xi-mét vuông 2812dm2 Bài 3 Video hướng dẫn giải Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 1dm2 = … cm2 48dm2 = … cm2 1997dm2 = … cm2 100cm2 = … dm2 2000cm2 = … dm2 9900cm2 = … dm2 Phương pháp giải: Dựa vào cách chuyển đổi: 1dm2 = 100cm2. Lời giải chi tiết: 1dm2 = 100cm2 48dm2 = 4800cm2 1997dm2 = 199700cm2 100cm2 = 1dm2 2000cm2 = 20dm2 9900cm2 = 99dm2 Bài 4 Video hướng dẫn giải Điền dấu \(>, \;<,\; =\) vào chỗ chấm: \(210cm^2 \;...\; 2dm^2\; 10cm^2 \) \(1954cm^2 \;...\; 19dm^2\; 50cm^2 \) \(6dm^2\; 3cm^2 \;...\;603cm^2 \) \(2001cm^2 \;...\; 20dm^2\; 10cm^2 \) Phương pháp giải: Đổi 2 vế về cùng một đơn vị đo rồi so sánh kết quả. Lời giải chi tiết: Bài 5 Video hướng dẫn giải Đúng ghi Đ, sai ghi S :
Phương pháp giải: Áp dụng các công thức: Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng; Diện tích hình vuông = cạnh × cạnh. Lời giải chi tiết: Diện tích hình chữ nhật là: \( 20 \times 5 = 100 \;(cm^2) \) \(100 cm^2 = 1dm^2 \) Diện tích hình vuông là: \( 1 \times 1 = 1 \;(dm^2)\) Vậy diện tích hình vuông bằng diện tích hình chữ nhật. Vậy ta có kết quả như sau :
|