Giải bài tập Toán lớp 5 trang 22
Page 2
Page 3
Page 4
Page 5
Page 6
Page 7
Page 8
Page 9
Page 10
Page 11
Page 12
Page 13
Page 14
Page 15
Page 16
Page 17
Bài 1 trang 38 phần luyện tập sgk Toán 5 Bài 1. a) Chuyển các phân số thập phân sau đây thành hỗn số (theo mẫu): \(\frac{162}{10}\); \(\frac{734}{10}\); \(\frac{5608}{100}\); \(\frac{605}{100}\). b) Chuyển các hỗn số của phần a) thành số thập phân (theo mẫu): Mẫu: \(16\tfrac{2}{10}\) = 16,2 Hướng dẫn giải: a) \(\frac{734}{10}\) = \(73\tfrac{4}{10}\) \(\frac{5608}{100}\) = \(56\tfrac{8}{100}\) \(\frac{605}{100}\) = \(6\tfrac{5}{100}\) b) \(73\tfrac{4}{10}= 73,4\) \(56\tfrac{8}{100}= 56,08\) \(6\tfrac{5}{100} = 6,05\) Bài 2 trang 39 phần luyện tập sgk Toán 5 Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân, rồi đọc các số thập phân đó: \(\frac{45}{10}\); \(\frac{834}{10}\); \(\frac{1954}{100}\); \(\frac{2167}{1000}\); \(\frac{2020}{10000}\). Hướng dẫn giải: \(\frac{45}{10}\) = 4,5 đọc là bốn phẩy năm \(\frac{834}{10}\) = 83,4 đọc là tám mươi ba phẩy bốn \(\frac{1954}{100}\) = 19,54 đọc là mười chín phẩy năm mươi tư \(\frac{2167}{1000}\) = 2,167 đọc là hai phẩy một trăm sáu mươi bảy \(\frac{2020}{10000}\) = 0,2020 đọc là không phẩy hai nghìn không trăm hai mươi. Bài 3 trang 39 phần luyện tập sgk Toán 5 Bài 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: \(2,1m = ....dm\) \(8,3m = ...cm\) \(5,27m =.... cm\) \(3,15m = ...cm\) Mẫu: \(2,1m=21dm\) Cách giải: \(2,1m = 2{1 \over {10}}m = 2m\,\,1\,dm = 21dm\) Hướng dẫn giải: \(8,3m = 8\,{3 \over {10}}\,m = 8m\,\,3\,dm = 830cm\) \(5,27m = 5\,{{27} \over {100}}\,m = 5m\,\,27\,cm = 527cm\) \(3,15m = 3\,{{15} \over {100}}\,m = 3\,m\,\,15\,cm = 315cm\) Bài 4 trang 39 phần luyện tập sgk Toán 5 Bài 4. a) Viết phân số \(\frac{3}{5}\) dưới dạng phân số thập phân có mẫu là \(10\) và có mẫu số là \(100\) b) Viết hai phân số thập phân mới tìm được thành hai số thập phân c) Có thể viết \(\frac{3}{5}\) thành những số thập phân nào? Giải: a) \(\frac{3}{5}\) = \(\frac{3 . 2}{5.2}\) = \(\frac{6}{10}\) = \(\frac{6.10}{10.10}\) = \(\frac{60}{100}\) b) \(\frac{6}{10}= 0,6\); \(\frac{60}{100}= 0,60\) c) \(\frac{3}{5} = 0,6 = 0,60= 0,600= 0,6000=...\) Giaibaitap.me Page 18
Page 19
Page 20
Page 21
Bài 1 trang 43 sgk Toán 5 Đọc các số thập phân sau đây: a) 7,5; 28,416; 201,05; 0,187. b) 36,2; 9,001; 84,302; 0,010 Hướng dẫn giải: a) 7,5 đọc là bảy phẩy năm 28,416 đọc là hai mươi tám phẩy bốn trăm mười sáu 201,05 đọc hai trăm linh một phẩy không năm 0,187 đọc là không phẩy một trăm tám mươi bảy b) 36,2 đọc là ba mươi sáu phẩy hai 9,001 đọc là chín phẩy không không một 84,302 đọc là tăm mươi tư phẩy ba trăm linh hai 0,010 đọc là không phẩy không mười Bài 4- trang 43 sgk Toán 5 Bài 4. Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) \(\frac{36.45}{6.5}\) b) \(\frac{56.63}{9.8}\) Hướng dẫn giải: a) \({{36.45} \over {6.5}} = {{6.6.5.9} \over {6.5}} = 54\) b) \({{56.63} \over {9.8}} = {{7.8.7.9} \over {9.8}} = 49\) Bài 2 trang 43 phần luyện tập chung sgk Toán 5 Viết số thập phân có: a) Năm đơn vị, bảy phần mười; b) Ba mươi hai đơn vị, tám phần mười, năm phần trăm; c) Không đơn vị, một phần trăm; d) Không đơn vị, ba trăm linh bốn phần nghìn. Hướng dẫn giải: a) 5,7; b) 32,85; c) 0,01; d) 0,304 Bài 3 trang 43 phần luyện tập chung sgk Toán 5 Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 42,538; 41,835; 42,358; 41,538. Hướng dẫn giải: 41,538< 41,835 < 42,358 < 42,538 Giaibaitap.me Page 22
Page 23
Page 24
Page 25
Page 26
|