Giải thích vì sao khi kích thước quần thể quá thấp thì dễ rơi vào trạng thái diệt vong

Top 1 ✅ Giải thích được vì sao khi kích thước của quần thể quá thấp thì quần thể dễ rơi vào trạng thái diệt vong được cập nhật mới nhất lúc 2022-11-12 15:33:54 cùng với các chủ đề liên quan khác

giải thích được vì sao khi kích thước c̠ủa̠ quần thể quá thấp thì quần thể dễ rơi ѵào trạng thái diệt vong

Hỏi:

giải thích được vì sao khi kích thước c̠ủa̠ quần thể quá thấp thì quần thể dễ rơi ѵào trạng thái diệt vong

giải thích được vì sao khi kích thước c̠ủa̠ quần thể quá thấp thì quần thể dễ rơi ѵào trạng thái diệt vong

Đáp:

hauyen:

I.Số lượng cá thể trong quần thể quá ít, sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi c̠ủa̠ môi trường.

II.Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau c̠ủa̠ các cá thể đực với các cá thể cái ít.

III.Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại c̠ủa̠ quần thể.

IV.Những cá thể còn sót lại cạnh tranh nhau về nguồn thức ăn ѵà nơi ở. 

hauyen:

I.Số lượng cá thể trong quần thể quá ít, sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi c̠ủa̠ môi trường.

II.Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau c̠ủa̠ các cá thể đực với các cá thể cái ít.

III.Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại c̠ủa̠ quần thể.

IV.Những cá thể còn sót lại cạnh tranh nhau về nguồn thức ăn ѵà nơi ở. 

hauyen:

I.Số lượng cá thể trong quần thể quá ít, sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi c̠ủa̠ môi trường.

II.Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau c̠ủa̠ các cá thể đực với các cá thể cái ít.

III.Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại c̠ủa̠ quần thể.

IV.Những cá thể còn sót lại cạnh tranh nhau về nguồn thức ăn ѵà nơi ở. 

giải thích được vì sao khi kích thước c̠ủa̠ quần thể quá thấp thì quần thể dễ rơi ѵào trạng thái diệt vong

Trích nguồn : ...

Vừa rồi, tướng-2022.vn đã gửi tới các bạn chi tiết về chủ đề Giải thích được vì sao khi kích thước của quần thể quá thấp thì quần thể dễ rơi vào trạng thái diệt vong ❤️️, hi vọng với thông tin hữu ích mà bài viết "Giải thích được vì sao khi kích thước của quần thể quá thấp thì quần thể dễ rơi vào trạng thái diệt vong " mang lại sẽ giúp các bạn trẻ quan tâm hơn về Giải thích được vì sao khi kích thước của quần thể quá thấp thì quần thể dễ rơi vào trạng thái diệt vong [ ❤️️❤️️ ] hiện nay. Hãy cùng tướng-2022.vn phát triển thêm nhiều bài viết hay về Giải thích được vì sao khi kích thước của quần thể quá thấp thì quần thể dễ rơi vào trạng thái diệt vong bạn nhé.

Trần Anh

Khi kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Giải thích nào sau đây là không hợp lý? A. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xuyên xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể. B. Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường. C. Khả năng sinh sản giảm do cơ hội gặp nhau giữa cá thể đực và cái giảm.

D. Nguồn sống của môi trường giảm không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể.

Tổng hợp câu trả lời [1]

. Đáp án D Kích thước quần thể là tổng số lượng con/ khối lượng chất sống tích lũy trong quần thể trong khoảng phân bố của quần thể. Khi kích thước quần thể giảm xuống mức tối thiểu thì: - Cơ hội gặp nhau giữa cá thể đực và cá thể cái giảm khả năng sinh sản giảm. - Thường xuyên xảy ra giao phối cận huyết quần thể suy thoái. - Số lượng cá thể quá ít nên khả năng hỗ trợ nhau giảm, khả năng chống chọi với các điều kiện bất lợi giảm.

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Nói về bằng chứng phôi sinh học so sánh, phát biếu nào sau đây là đúng? A. Phôi sinh học so sánh chỉ nghiên cứu những đặc điểm khác nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài động vật. B. Phôi sinh học so sánh chỉ nghiên cứu những đặc điểm giống nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài động vật. C. Phôi sinh học so sánh nghiên cứu những đặc điểm giống và khác nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài động vật. D. Phôi sinh học so sánh nghiên cứu những đặc điểm khác nhau trong giai đoạn đầu, giống nhau trong giai đoạn sau của quá trình phát triển phôi.
  • Cho các thông tin: 1. Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào. 2. Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên NST 3. Làm xuất hiện các gen mới trong quần thể 4. Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN 5. Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể. 6. Xảy ra ở cả thực vật và động vật. Trong 6 thông tin nói trên thì những thông tin nào là đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể và đột biến lệch bội? A. 1, 3 B. 2, 6 C. 4, 5 D. 1, 4
  • Bảng sau đây cho biết một số thông tin về sự di truyền của các gen trong tế bào nhân thực của động vật luỡng bội: Cột A Cột B 1. Hai alen của một gen trên một cặp nhiễm sắc thể thường. a. Phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân giao tử. 2. Các gen nằm trong tế bào chất. b. Thường được sắp xếp theo một trật tự nhất định và di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết. 3. Các alen lặn ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. c. Thường không được phân chia đồng đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào. 4. Các alen thuộc các locut khác nhau trên một nhiễm sắc thể. d. Phân li đồng đều về giao tử trong quá trình giảm phân. 5. Các cặp gen thuộc các locut khác nhau trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. e. Thường biểu hiện kiểu hình ở giới dị giao tử nhiều hơn ở giới đồng giao tử. Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào sau đây đúng: A. 1-d, 2-c, 3-e, 4-b, 5-a. B. 1-c, 2-d, 3-b, 4-a, 5-e. C. 1-e, 2-d, 3-c, 4-b, 5-a. D. 1-d, 2-b, 3-a, 4-c, 5-e.
  • Khi nói về ADN ngoài nhân ở sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 1. ADN ngoài nhân có thể nhân đôi độc lập với ADN ở trong nhiễm sắc thể. 2. Gen ngoài nhân đều có thể bị đột biến và di truyền cho thế hệ sau. 3. ADN ti thể và ADN lục lạp đều có cấu trúc dạng thẳng còn ADN plasmit có cấu trúc dạng vòng. 4. ADN ngoài nhân có hàm lượng không ổn định và được phân bố đều cho các tế bào con. A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
  • Theo Đácuyn, kết quả của CLTN là: A. xuất hiện biến dị cá thể trong quá trình sinh sản hữu tính. B. phân hoá khả năng sống sót giữa các cá thể trong loài. C. hình thành các nhóm sinh vật thích nghi với môi tr¬ờng. D. phân hoá khả năng sinh sản của những cá thể thích nghi nhất.
  • Cho các phát biểu sau về ADN trong nhân và ADN ngoài nhân: 1. ADN ngoài nhân nhân đôi độc lập so với ADN trong nhân. 2. ADN ngoài nhân liên kết với protein histon còn ADN trong nhân thì không. 3. Nhìn chung, ADN trong nhân có số lượng nuclêôtit nhiều hơn so với ADN ngoài nhân. 4. ADN trong nhân có cấu trúc xoắn kép, dạng thẳng còn ADN ngoài nhân có cấu trúc đơn dạng vòng. Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
  • Trong quá trình di truyền các tính trạng có hiện tượng một số tính trạng luôn đi cùng nhau và không xảy ra đột biến. Hiện tương trên xảy ra là do: a] Các gen quy định các cặp tính trạng trên cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và xảy ra trao đổi đoạn tương ứng. b] Các tính trạng trên do một gen quy định. c] Các gen quy định các tính trạng trên liên kết hoàn toàn. d] Nhiều gen quy định 1 tính trạng theo kiểu tương tác bổ sung. Câu trả lời đúng là: A. [3]. B. [1], [2], [3]. C. [1], [3]. D. [2], [3].
  • Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai P thuần chủng thân cao, hoa đỏ đậm và thân thấp, hoa trắng, F1 100% thân cao, đỏ nhạt. Cho F1 giao phấn với nhau, ở F2 có 101 thân cao, hoa đỏ đậm: 399 thân cao, hoa đỏ vừa: 502 thân cao, hoa đỏ nhạt: 202 thân cao, hoa hồng: 99 thân thấp, hoa đỏ nhạt: 198 thân thấp, hoa hồng: 103 thân thấp, hoa trắng. Diễn biến quá trình phát sinh giao tử đực và cái giống nhau. Cho các nhận định dưới đây về phép lai kể trên: [1]. Tính trạng màu sắc hoa do các locut tương tác theo kiểu cộng gộp chi phối. [2]. Quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái ở F1 không xảy ra hiện tượng hoán vị gen. [3]. Cây có kiểu hình thân thấp, hoa hồng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thi đời còn thu được về mặt lý thuyết 50% cây thân thấp, hoa trắng. [4]. Cây thân cao, hoa đỏ vừa ở F2 có 2 kiểu gen khác nhau. Số nhận định không đúng là: A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
  • Cho các nhận xét sau: 1. Vi khuẩn có hệ gen vòng đơn, tương tự như hệ gen của ti thể và lục lạp. 2. Lục lạp có cấu trúc màng đơn như cấu trúc màng tế bào của vi khuẩn. 3. Ti thể được xem như một vi khuẩn tự dưỡng cộng sinh với trong tế bào nhân thực. 4. Lạp thể được xem như vi khuẩn dị dưỡng cộng sinh với tế bào nhân thực. 5. Ti thể sinh sản bằng hình thức trực khuẩn như vi khuẩn. 6. Riboxom của lạp thể là loại 80S như của vi khuẩn. Có bao nhiêu nhận xét đúng để chứng minh ti thể và lạp thể có nguồn gốc vi khuẩn, cộng sinh vào tế bào nhân thực? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
  • Ngày 23/8/2008, tờ báo online "Tuoitre.vn" đã đăng một bài báo với tiêu đề: Tây nguyên sẽ "chết" vì khai thác Bôxit, đâu là nguyên nhân của hiện tượng trên? A. Khai thác Bôxit làm tổn thất quá lớn cho các nguồn tài nguyên khác. B. Gây ô nhiễm môi trường. C. Làm tàn phá khu canh tác và gây ảnh hưởng cho đời sống của người dân gần đó. D. Tất cả các ý trên

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 12 hay nhất

xem thêm

Video liên quan

Chủ Đề