Giáo viên thcs hạng 2 là gì

Chi tiết câu hỏi

Tôi được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II, mã số V.07.04.11 ngày 1/6/2016. Đến nay, tôi đã là giáo viên dạy giỏi cấp trường và thỏa mãn các tiêu chuẩn của chức danh nghề nghiệp mới mã số V.07.04.31, nhưng địa phương chưa xếp lương mới cho giáo viên có hệ số lương từ 2,34 đến 3,66. Xiin hỏi, căn cứ Thông tư số 02/2007/TT-BNV thì địa phương tôi đã triển khai đúng theo hướng dẫn chưa và ông có được chuyển xếp lương mới hay không?

Trả lời

Bộ Giáo dục và Đào tạo trả lời vấn đề này như sau:

Việc bổ nhiệm và xếp lương giáo viên THCS thực hiện theo quy định tại Điều 7 và Điều 8 của Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 2/2/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường THCS công lập.

Theo đó, giáo viên THCS hạng II [mã số V.07.04.11] được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II [mã số V.07.04.31] và được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38 nếu đạt các tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II [mã số V.07.04.31].

Trong đó, quy định về thời gian giữ hạng tại Điểm k Khoản 4 Điều 4 Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT là quy định đối với trường hợp viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS từ hạng III [mã số V.07.04.32] lên hạng II [mã số V.07.04.31].

Trường hợp của ông Tài không phải là thi hoặc xét thăng hạng mà là bổ nhiệm lại hạng chức danh nghề nghiệp từ quy định cũ [Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV] sang hạng chức danh nghề nghiệp tương ứng theo quy định mới [Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT] nên không cần phải xét tiêu chuẩn về thời gian giữ hạng.

Tuy nhiên, ông cần lưu ý, người được bổ nhiệm hạng chức danh nghề nghiệp nào thì phải có đủ tiêu chuẩn của chức danh nghề nghiệp đó và người trúng tuyển trong kỳ tuyển dụng viên chức sau khi hết thời gian tập sự theo quy định sẽ được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp, xếp lương tương ứng với vị trí việc làm đã trúng tuyển [Luật Viên chức 2010], không căn cứ vào trình độ đào tạo để bổ nhiệm hạng chức danh nghề nghiệp và xếp lương vào hạng chức danh nghề nghiệp cao hơn chức danh đã trúng tuyển.

Vì vậy, Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ chỉ đạo Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với các đơn vị có liên quan rà soát lại các trường hợp mà địa phương căn cứ vào trình độ đào tạo đã bổ nhiệm vào hạng cao hơn hạng được tuyển dụng để báo cáo, tham mưu với UBND tỉnh có phương án giải quyết theo đúng quy định.

Đối với trường hợp ông Tài hỏi, đề nghị liên hệ với cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm, xếp lương để làm rõ.

Sau đây là danh mục các mã ngạch và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ngành giáo dục [giảng viên, giáo viên...], được cập nhật theo các văn bản mới nhất đến năm 2022.

Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập bao gồm:

1. Giảng viên cao cấp [hạng I], Mã số: V.07.01.01

2. Giảng viên chính [hạng II], Mã số: V.07.01.02

3. Giảng viên [hạng III], Mã số: V.07.01.03

4. Trợ giảng [hạng III] - Mã số: V.07.01.23

Mã số chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các trường cao đẳng sư phạm [CĐSP]

1. Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp [hạng I] - Mã số: V.07.08.20

2. Giảng viên CĐSP chính [hạng II] - Mã số: V.07.08.21

3. Giảng viên CĐSP [hạng III] - Mã số: V.07.08.22

Mã số, phân hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non bao gồm:

1. Giáo viên mầm non hạng II, Mã số: V.07.02.04

2. Giáo viên mầm non hạng III, Mã số: V.07.02.05

3. Giáo viên mầm non hạng IV, Mã số: V.07.02.06

Theo quy định tại Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT [có hiệu lực từ 20/3/2021]

1. Giáo viên mầm non hạng I - Mã số V.07.02.24;

2. Giáo viên mầm non hạng II - Mã số V.07.02.25;

3. Giáo viên mầm non hạng III - Mã số V.07.02.26; 

Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học bao gồm:

1. Giáo viên tiểu học hạng II, Mã số: V.07.03.07

2. Giáo viên tiểu học hạng III, Mã số: V.07.03.08

3. Giáo viên tiểu học hạng IV, Mã số: V.07.03.09

Theo quy định tại Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT [hiệu lực từ 20/3/2021]

1. Giáo viên tiểu học hạng I - Mã số V.07.03.27;

2. Giáo viên tiểu học hạng II - Mã số V.07.03.28;

3. Giáo viên tiểu học hạng III - Mã số V.07.03.29; 

Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở [THCS] bao gồm:

1. Giáo viên trung học cơ sở hạng I, Mã số: V.07.04.10

2. Giáo viên THCS hạng II, Mã số: V.07.04.11

3. Giáo viên THCS hạng III, Mã số: V.07.04.12

Theo quy định tại Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT [hiệu lực từ 20/3/2021]

1. Giáo viên trung học cơ sở hạng I - Mã số V.07.04.30.

2. Giáo viên trung học cơ sở hạng II - Mã số V.07.04.31.

3. Giáo viên trung học cơ sở hạng III - Mã số V.07.04.32. 

Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông [THPT]

1. Giáo viên trung học phổ thông hạng I - Mã số: V.07.05.13

2. Giáo viên THPT hạng II - Mã số: V.07.05.14

3. Giáo viên THPT hạng III - Mã số: V.07.05.15

Mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học [ĐH]

1. Giáo viên dự bị đại học hạng I - Mã số: V.07.07.17

2. Giáo viên dự bị ĐH hạng II - Mã số: V.07.07.18

3. Giáo viên dự bị ĐH hạng III - Mã số: V.07.07.19

Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trong các cơ sở giáo dục công lập

Nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật [hạng IV] - Mã số: V.07.06.16 [áp dụng hệ số lương của viên chức loại B [từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06]

Mã số viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp

Giảng viên giáo dục nghề nghiệp

1. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp [hạng I] - Mã số: V.09.02.01

2. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính [hạng II] - Mã số: V.09.02.02

3. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết [hạng III] - Mã số: V.09.02.03

4. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành [hạng III] - Mã số: V.09.02.04

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp

1. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng I - Mã số: V.09.02.05

2. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng II - Mã số: V.09.02.06

3. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết hạng III - Mã số: V.09.02.07

4. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành hạng III - Mã số: V.09.02.08

5. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng IV - Mã số: V.09.02.09

Tham khảo:

  • Danh mục mã ngạch lương công chức viên chức
  • Bảng mã ngạch viên chức ngành y tế mới nhất
  • Bảng lương, hệ số lương, phụ cấp viên chức giáo dục

Phân loại ngạch viên chức giáo dục tương đương với các ngạch viên chức như sau:

Bảng 1: Ngạch viên chức ngành giáo dục tương đương ngạch chuyên viên cao cấp [Xếp lương viên chức loại A3, nhóm 1 [A3.1] từ hệ số lương 6,20 đến 8,00]

TT

Ngạch

Mã số

Mô tả chuyên ngành

1

Giảng viên cao cấp [hạng I]

V.07.01.01

giảng dạy trong cơ sở giáo dục đại học

2

Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp [hạng I]

V.07.08.20

giảng dạy trong trường CĐSP

3

Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp [hạng I]

V.09.02.01

ngành giáo dục nghề nghiệp

4

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng I

V.09.02.05

Bảng 2: Ngạch viên chức ngành giáo dục tương đương với ngạch chuyên viên chính [Xếp lương viên chức loại A2, nhóm 1 [A2.1] từ hệ số lương 4,40 đến 6,78]

TT

Ngạch

Mã số

Mô tả chuyên ngành

1

Giảng viên chính [hạng II]

V.07.01.02

giảng dạy trong cơ sở giáo dục đại học

2

Giáo viên dự bị đại học hạng I

V.07.07.17

Dự bị đại học

3

Giáo viên dự bị đại học hạng II

V.07.07.18

4

Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp [hạng II]

V.07.08.21

giảng dạy trong trường CĐSP

5

Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính [hạng II]

V.09.02.02

ngành giáo dục nghề nghiệp

6

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng II

V.09.02.06

7

Giáo viên trung học phổ thông [hạng I]

V.07.05.13

giảng dạy trong trường THPT

8

Giáo viên trung học phổ thông [hạng II]

V.07.05.14

9

Giáo viên trung học cơ sở hạng I

V.07.04.30

giảng dạy trong THCS

10

Giáo viên trung học cơ sở hạng II

V.07.04.31

11

Giáo viên tiểu học hạng I

V.07.03.27

giảng dạy trong trường tiểu học

12

Giáo viên tiểu học hạng II

V.07.03.28

13

Giáo viên mầm non hạng I

V.07.02.24

giảng dạy trong trường mầm non

Bảng 3: Viên chức ngành giáo dục tương đương với ngạch chuyên viên [xếp lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến 4,98]

TT

Ngạch

Mã số

Mô tả chuyên ngành

1

Giảng viên [hạng III]

V.07.01.03

giảng dạy trong cơ sở giáo dục đại học

2

Trợ giảng [Hạng III]

V.07.01.23

3

Giáo viên dự bị đại học hạng II

V.07.07.19

Dự bị đại học

4

Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp [hạng III]

V.07.08.22

giảng dạy trong trường CĐSP

5

Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết [hạng III]

V.09.02.03

ngành giáo dục nghề nghiệp

6

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết hạng III

V.09.02.07

7

Giáo viên trung học phổ thông hạng III

V.07.05.15

giảng dạy trong trường THPT

8

Giáo viên trung học cơ sở hạng III

V.07.04.32

giảng dạy trong trường THCS

9

Giáo viên tiểu học hạng III

V.07.03.29

giảng dạy trong trường tiểu học

10

Giáo viên mầm non hạng II

07.02.25

giảng dạy trong trường mầm non

Bảng 4: Ngạch viên chức ngành giáo dục tương đương với ngạch cán sự [xếp lương viên chức loại A0]

TT

Ngạch

Mã số

Mô tả chuyên ngành

1

Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành [hạng III]

V.09.02.04

ngành giáo dục nghề nghiệp

2

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành hạng III

V.09.02.08

giảng dạy trong trường mầm non

3

Giáo viên mầm non hạng III

07.02.26

5. Bảng 5: Ngạch nhân viên [xếp lương viên chức loại B]

TT

Ngạch

Mã số

1

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng IV

V.09.02.09

ngành giáo dục nghề nghiệp

2

Nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật [hạng IV]

V.07.06.16

Ngành giáo dục

Các văn bản quy định về mã số ngạch viên chức ngành giáo dục: 

  • Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT về việc quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập [Hiệu lực 12/12/2020]
  • Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập [Hiệu lực 20/03/2021]
  • Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp hạng viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập
  • Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập [Hiệu lực 20/03/2021]
  • Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ thông công lập [Hiệu lực 20/03/2021]
  • Thông tư 03/2018/TT-BLĐTBXH quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp
  • Thông tư 06/2017/TT-BNV về quy định mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học
  • Thông tư liên tịch 19/2016/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trong cơ sở giáo dục công lập
  • Thông tư 35/2020/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức giảng dạy trong các trường cao đẳng sư phạm công lập

Minh Hùng [Tổng hợp]

    Chủ Đề