Hai điện trở R1 150 ôm R2 30 ôm mắc song song với nhau điện trở tương đương của mạch là

Tự luận

Cho hai điện trở R1 = 60Ω và R2 = 40Ω được mắc song song với nhau vào giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế luôn không đổi U = 120V. Tính:

a.Điện trở tương đương của đoạn mạch.

b.Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và qua mạch chính.

c. Giả sử R2 là một biến trở có sợi dây được làm bằng constantan với điện trở suất bằng 0,5.10-6 Ωm, có 150 vòng quấn quanh một lõi sứ trụ tròn đường kính 2,5cm. Hãy tính tiết diện dây dẫn dùng làm biến trở.


Giải Sách Bài Tập Vật Lí 9 – Bài 5: Đoạn mạch song song giúp HS giải bài tập, nâng cao khả năng tư duy trừu tượng, khái quát, cũng như định lượng trong việc hình thành các khái niệm và định luật vật lí:

a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch

b) Tính số chỉ của các ampe kế.

Hai điện trở R1 150 ôm R2 30 ôm mắc song song với nhau điện trở tương đương của mạch là

Tóm tắt:

R1 = 15Ω; R2 = 10Ω; UV = 12V

a) Rtđ = ?

b) IA = ?; IA1 = ?; IA2 = ?

Lời giải:

a) Điện trở tương đương của đoạn mạch là:

Hai điện trở R1 150 ôm R2 30 ôm mắc song song với nhau điện trở tương đương của mạch là

b)Cường độ dòng điện qua mạch chính là:

Hai điện trở R1 150 ôm R2 30 ôm mắc song song với nhau điện trở tương đương của mạch là

Vì R1 mắc song song với R2 nên U1 = U2 = UV = 12V

→ I1 = U1/R1 = 12/15 = 0,8A.

I2 = U2/R2 = 12/10 = 1,2A.

Vậy ampe kế ở mạch chính chỉ 2A, ampe kế 1 chỉ 0,8A, ampe kế 2 chỉ 1,2A.

a) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch

b) Tính cường độ dòng điện ở mạch chính

Hai điện trở R1 150 ôm R2 30 ôm mắc song song với nhau điện trở tương đương của mạch là

Tóm tắt:

R1 = 5Ω; R2 = 10Ω; IA1 = 0,6A

a) UAB = ?

b) I = ?

Lời giải:

Do hai điện trở mắc song song với nhau nên hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa mỗi đầu đoạn mạch rẽ:

Hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch là:

UAB = U1 = I1 × R1 = 0,6 × 5 = 3V.

b) Điện trở tương đương của mạch điện:

Hai điện trở R1 150 ôm R2 30 ôm mắc song song với nhau điện trở tương đương của mạch là

Cường độ dòng điện ở mạch chính là:

Hai điện trở R1 150 ôm R2 30 ôm mắc song song với nhau điện trở tương đương của mạch là

Hai điện trở R1 150 ôm R2 30 ôm mắc song song với nhau điện trở tương đương của mạch là

Tóm tắt:

R1 = 20Ω; R2 = 30Ω; IA = 1,2A; IA1 = ?; IA2 = ?

Lời giải:

Ta có:

Hai điện trở R1 150 ôm R2 30 ôm mắc song song với nhau điện trở tương đương của mạch là

Vì R1 và R2 mắc song song nên UAB = U1 = U2 = IA.RAB = 1,2.12 = 14,4 V.

Số chỉ của ampe kế 1 là:

Hai điện trở R1 150 ôm R2 30 ôm mắc song song với nhau điện trở tương đương của mạch là

Số chỉ của ampe kế 2 là:

Hai điện trở R1 150 ôm R2 30 ôm mắc song song với nhau điện trở tương đương của mạch là

A. 40V

B. 10V

C. 30V

D. 25V

Tóm tắt:

R1 = 15Ω; I1max = 2A

R2 = 10Ω; I2max = 1A

R1 và R2 mắc song song. Umax = ?

Lời giải:

Chọn câu B: 10V.

Hiệu điện thế tối đa đặt vào hai đầu điện trở R1 là:

U1max = R1.I1max = 15.2 = 30V

Hiệu điện thế tối đa đặt vào hai đầu điện trở R2 là:

U2max = R2.I2max = 10.1 = 10V

Vì hai điện trở ghép song song nên hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở phải bằng nhau. Vì vậy hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch là:

Umax = U2max = 10 V

Lưu ý: nhiều bạn nhầm lẫn là dùng Umax là U lớn nhất (tức là dùng U1max = 30V) như vậy là không chính xác do nếu dùng Umạch = 30 V thì khi đó R2 có hiệu thế vượt quá định mức sẽ bị hỏng luôn, còn nếu dùng Umạch = 10V thì R2 hoạt động đúng định mức, R1 có hiệu điện thế nhỏ hơn định mức nên vẫn hoạt động mà không bị hỏng)

a) Tính điện trở R2

b) Số chỉ của các ampe kế A1 và A2 là bao nhiêu?

Hai điện trở R1 150 ôm R2 30 ôm mắc song song với nhau điện trở tương đương của mạch là

Tóm tắt:

R1 = 30Ω; UV = 36V; IA = 3A

a) R2 = ?

b) IA1 = ?; IA2 = ?

Lời giải:

a) Điện trở tương đương của toàn mạch là:

Hai điện trở R1 150 ôm R2 30 ôm mắc song song với nhau điện trở tương đương của mạch là

Vì R1 mắc song song R2 nên ta có:

Hai điện trở R1 150 ôm R2 30 ôm mắc song song với nhau điện trở tương đương của mạch là

b) Vì R1 mắc song song R2 nên U1 = U2 = UV = UMN = 36V

Số chỉ của ampe kế 1 là:

Hai điện trở R1 150 ôm R2 30 ôm mắc song song với nhau điện trở tương đương của mạch là

Số chỉ của ampe kế 2 là:

Hai điện trở R1 150 ôm R2 30 ôm mắc song song với nhau điện trở tương đương của mạch là

a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch

b) Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và qua từng mạch rẽ.

Tóm tắt:

R1 = 10Ω; R2 = R3 = 20 Ω; U = 12V

a) Rtđ = ?

b) IA1 = ?; IA2 = ?

Lời giải:

a. Điện trở tương đương của đoạn mạch là Rtđ

Vì R1, R2, R3 mắc song song với nhau nên ta có:

Hai điện trở R1 150 ôm R2 30 ôm mắc song song với nhau điện trở tương đương của mạch là

b. Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là:

Hai điện trở R1 150 ôm R2 30 ôm mắc song song với nhau điện trở tương đương của mạch là

Vì R1, R2, R3 mắc song song với nhau nên U1 = U2 = U3 = U

Cường độ dòng điện chạy qua từng mạch rẽ là:

Hai điện trở R1 150 ôm R2 30 ôm mắc song song với nhau điện trở tương đương của mạch là

A. 5R1

B. 4R1

C. 0,8R1

D. 1,25R1

Lời giải:

Chọn C

Ta có điện trở tương đương tính theo R1 là:

Hai điện trở R1 150 ôm R2 30 ôm mắc song song với nhau điện trở tương đương của mạch là

A. 16Ω

B. 48Ω

C. 0,33Ω

D. 3Ω

Lời giải:

Chọn D

Ta có điện trở tương đương của đoạn mạch là:

Hai điện trở R1 150 ôm R2 30 ôm mắc song song với nhau điện trở tương đương của mạch là

A. Tăng

B. Không thay đổi

C. Giảm

D. Lúc đầu tăng, sau đó giảm.

Hai điện trở R1 150 ôm R2 30 ôm mắc song song với nhau điện trở tương đương của mạch là

Lời giải:

Chọn A. Vì khi giảm dần điện trở R2 , hiệu điện thế U không đổi thì cường độ dòng điện I2 tăng nên cường độ I = I1 + I2 của dòng điện trong mạch chính cũng tăng.

A. 0,33Ω

B. 3Ω

C. 33,3Ω

D. 45Ω

Tóm tắt:

R1 = 5Ω; R2 = 10 Ω; R3 = 30 Ω; Rtđ = ?

Lời giải:

Gọi điện trở tương đương của đoạn mạch là Rtđ

Vì R1, R2, R3 mắc song song với nhau nên ta có:

Hai điện trở R1 150 ôm R2 30 ôm mắc song song với nhau điện trở tương đương của mạch là

→ Rtđ = 3Ω

Chọn B.

a) Tính R2.

b) Tính hiệu điện thế U đặt vào hai đầu đoạn mạch

c) Mắc một điện trở R3 vào mạch điện trên, song song với R1 và R2 thì dòng điện mạch chính có cường độ là 1,5A. Tính R3 và điện trở tương đương Rtđ của đoạn mạch này khi đó

Hai điện trở R1 150 ôm R2 30 ôm mắc song song với nhau điện trở tương đương của mạch là

Tóm tắt:

R1 = 6Ω; R2 song song R1; I = 1,2A; I2 = 0,4A;

a) R2 = ?

b) U = ?

c) R3 song song với R1 và R2; I = 1,5A; R3 = ?; Rtđ = ?

Lời giải:

a) R1 và R2 mắc song song nên:

I = I1 + I2 → I1 = I – I2 = 1,2 – 0,4 = 0,8A

Hai điện trở R1 150 ôm R2 30 ôm mắc song song với nhau điện trở tương đương của mạch là

Và U = U2 = U1 = I1.R1 = 0,8.6 = 4,8V

→ Điện trở R2 là:

Hai điện trở R1 150 ôm R2 30 ôm mắc song song với nhau điện trở tương đương của mạch là

b) Hiệu điện thế U đặt vào hai đầu đoạn mạch là:

U = U1 = U2 = I2 .R2 = 0,4.12 = 4,8V

c) Vì R3 song song với R1 và R2 nên:

U = U1 = U2 = U3 = 4,8V

I = I1 + I2+ I3 → I3 = I – I1 – I2 = 1,5 – 0,8 – 0,4 = 0,3A

Điện trở R3 bằng:

Hai điện trở R1 150 ôm R2 30 ôm mắc song song với nhau điện trở tương đương của mạch là

Điện trở tương đương của toàn mạch là:

Hai điện trở R1 150 ôm R2 30 ôm mắc song song với nhau điện trở tương đương của mạch là

Lời giải:

Trước tiên, mắc R và ampe kế nối tiếp nhau và mắc vào ngồn điện có hiệu điện thế U không đổi nhưng chưa biết giá trị của U như hình vẽ.

Hai điện trở R1 150 ôm R2 30 ôm mắc song song với nhau điện trở tương đương của mạch là

Đọc số chỉ của ampe kế lúc này ta được I

Áp dụng công thức: U = I.R ta tìm được được giá trị của U

+ Sau đó ta bỏ điện trở R ra ngoài và thay điện trở Rx vào:

Hai điện trở R1 150 ôm R2 30 ôm mắc song song với nhau điện trở tương đương của mạch là

Lúc này đọc số chỉ của ampe kế ta được Ix

Ta có: U = Ix.Rx

Hai điện trở R1 150 ôm R2 30 ôm mắc song song với nhau điện trở tương đương của mạch là
, như vậy ta tìm được giá trị của Rx.

Tóm tắt:

U = 1,8 V; R1 nối tiếp R2 thì I1 = 0,2 A;

R1 song song với R2 thì I = I2 = 0,9 A; R1 = ?; R2 = ?

Lời giải:

R1 nối tiếp R2 nên điện trở tương đương của mạch lúc này là:

Hai điện trở R1 150 ôm R2 30 ôm mắc song song với nhau điện trở tương đương của mạch là

R1 song song với R2 nên điện trở tương đương của mạch lúc này là:

Hai điện trở R1 150 ôm R2 30 ôm mắc song song với nhau điện trở tương đương của mạch là

Lấy (1) nhân với (2) theo vế ta được R1.R2 = 18 →

Hai điện trở R1 150 ôm R2 30 ôm mắc song song với nhau điện trở tương đương của mạch là
(3)

Thay (3) vào (1), ta được: R12 – 9R1 + 18 = 0

Giải phương trình, ta có: R1 = 3Ω; R2 = 6Ω hay R1 = 6Ω; R2 = 3Ω

a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch

b) Tính số chỉ I của ampe kế A và số chỉ I12 của ampe kế A1

Hai điện trở R1 150 ôm R2 30 ôm mắc song song với nhau điện trở tương đương của mạch là

Tóm tắt:

R1 = 9Ω, R2 = 18Ω và R3 = 24Ω, U =3,6V

a) Rtđ = ?

b) I = ?; I12 = ?

Lời giải:

a) R1 song song với R2 nên điện trở tương đương của đoạn mạch gồm R1 và R2 là:

Hai điện trở R1 150 ôm R2 30 ôm mắc song song với nhau điện trở tương đương của mạch là

R3 song song với R12 nên điện trở tương đương của toàn mạch là:

Hai điện trở R1 150 ôm R2 30 ôm mắc song song với nhau điện trở tương đương của mạch là

b) Số chỉ của ampe kế A là:

Hai điện trở R1 150 ôm R2 30 ôm mắc song song với nhau điện trở tương đương của mạch là

Vì cụm đoạn mạch R12 mắc song song với R3 nên U12 = U3 = U = 3,6V

Số chỉ I12 của ampe kế A1 bàng cường độ dòng điện

Hai điện trở R1 150 ôm R2 30 ôm mắc song song với nhau điện trở tương đương của mạch là