Hồ sơ xin cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ

Giấy phép xây dựng nhà ở là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình xây dựng. Vậy khi xây dựng nhà ở tại đô thị có phải xin giấy phép xây dựng hay không?

1. Những công trình nhà ở nào không phải xin giấy phép xây dựng

Theo quy định của pháp luật hiện nay .Cụ thể tại khoản 30 Điều 1 Luật xây dựng sửa đổi 2020 quy định các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng. Trong đó có một số trường hợp xây dựng nhà ở không phải xin giấy phép xây dựng bao gồm:

  • Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
  • Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
  • Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng. [Trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa].

Như vậy, đối với quy định trên thì chúng ta dễ nhìn thấy đối với các công trình nhà ở tại đô thị không thuộc các trường trên thì bắt buộc chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng khi tiến hành khởi công xây dựng nhà ở.

2. Điều kiện được cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở trong đô thị là gì?

Điều kiện được cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở tại đô thị bao gồm:

  • Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt và quy chế quản lý kiến trúc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
  •  Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ….
  • Tuân thủ tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng.
  • Đáp ứng yêu cầu về công năng sử dụng, công nghệ áp dụng [nếu có]; bảo đảm an toàn chịu lực, an toàn trong sử dụng, mỹ quan, bảo vệ môi trường….
  • Trường hợp Hộ gia đình được tự thiết kế nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250 m2 hoặc dưới 3 tầng hoặc có chiều cao dưới 12 mét, phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng thiết kế, tác động của công trình xây dựng đến môi trường và an toàn của các công trình lân cận.
  • Đối với công trình từ 3 tầng trở lên và tổng diện tích sàn lớn hơn 250m2 phải được thiết kế bởi đơn vị tư vấn thiết kế

3. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở tại đô thị

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở tại đô thị cần chuẩn bị như sau:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng [theo mẫu].
  • Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Bản sao hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định,mỗi bộ gồm:- Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 – 1/500 kèm theo sơ đồ vị trí công trình;

    – Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200;

    – Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 – 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 – 1/200.

    Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thì chỉ cần cung cấp là bản sao bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.

  • Đối với công trình xây chen có tầng hầm, ngoài các tài liệu trên, hồ sơ phải có bản sao chấp thuận biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận.
  • Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.
Giấy phép xây dựng nhà ở tại đô thị

4. Thủ tục cấp giấy phép xây dựng nhà ở tại đô thị bao gồm

  • Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng.
  • Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
  • Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ sẽ thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa.
  • Bước 4: Sau khi kiểm tra thực địa, trong thời hạn 8 ngày làm việc cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp giấy phép xây dựng cho chủ đầu tư. Trường hợp đến thời hạn mà cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do. Nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn.

Trên đây là nội dung tư vấn của Công ty Luật FBLAW trong hoạt động xây dựng nhà ở tại đô thị. Mọi vướng mắc của quý khách hàng sẽ được đội ngũ Luật sư có nhiều năm kinh nghiệm trong hoạt động xây dựng tư vấn nhiệt tình, nhanh chóng và chuyên nghiệp.

Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin sau:

  • Điện thoại: 0961.156.954 – Hotline: 0973.098.987
  • Email:
  • Fanpage: Công ty Luật FBLAW
  • Địa chỉ: 45 Đàm Văn Lễ, phường Trường Thi, Thành Phố Vinh, tỉnh Nghệ An.

Trân trọng./.

Hiện nay, nhu cầu xây dựng nhà ở đang có xu hướng ngày càng gia tăng, nhất là ở các thành phố lớn. Theo quy định tại Luật Xây dựng thì trước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, trừ trường hợp công trình được miễn giấy phép xây dựng. Vậy thủ tục để xin giấy phép xây dựng nhà riêng lẻ là như thế nào.

Luật tư vấn P&P xin cung cấp tới quý khách hàng thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ.

Cơ sở pháp lý

- Luật Xây dựng 2014

- Luật nhà ở 2014

- Nghị định 53/2017/NĐ-CP

- Thông tư 15/2016/TT-BXD

- Thông tư 250/2016/TT-BXD

Thế nào là Nhà ở riêng lẻ, Chủ đầu tư xây dựng nhà ở riêng 

Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Nhà ở 2014 

- Nhà ở riêng lẻ là nhà ở được xây dựng trên thửa đất ở riêng biệt thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, bao gồm nhà biệt thự, nhà ở liền kề và nhà ở độc lập.

- Chủ đầu tư xây dựng nhà ở riêng lẻ là cá nhân sở hữu vốn hoặc vay vốn để đầu tư xây dựng. Hay nói cách khác, chủ đầu tư xây dựng nhà ở riêng lẻ là người trả tiền cho thợ hồ [thợ xây] để xây dựng nhà ở riêng lẻ của mình.

Tại sao phải xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ

Theo quy định tại Luật Xây dựng 2014 thì

- Trước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, trừ trường hợp công trình được miễn giấy phép xây dựng.

Khi xây dựng nhà ở riêng lẻ mà không có giấy phép xây dựng thì bị xử lý như thế nào?

Theo quy định tại Khoản 5 Điều 15 Nghị định 139/2017/NĐ-CP thì khi xây dựng nhà ở riêng lẻ mà không có giấy phép xây dụng sẽ bị xử lý vi phạm hành chính 

- Phạt tiền đối với hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình không có giấy phép xây dựng mà theo quy định phải có giấy phép xây dựng như sau: Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa hoặc xây dựng công trình khác không thuộc các trường hợp quy định tại điểm b, điểm c khoản này; Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị.

Điều kiện để xin giấy phép xây dụng nhà ở riêng lẻ

Theo quy định  tại Điều 93 Luật Xây dựng 2014, điều kiện chung cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị gồm:

- Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt;

- Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, giao thông; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại…;

- Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ được thực hiện theo quy định;

Ngoài ra, nhà ở riêng lẻ tại đô thị phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng; nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị.

Trường hợp nhà ở riêng lẻ tại nông thôn khi xây dựng phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.

Các công trình được miễn giấy phép xây dựng

 Theo quy định tại Khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014

- Công trình bí mật Nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp và công trình nằm trên địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên

- Công trình xây dựng tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính

- Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch UBND các cấp quyết định đầu tư

- Công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt hoặc đã được chấp thuận về hướng tuyến công trình

- Công trình xây dựng thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được thẩm định thiết kế xây dựng

- Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500 m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được phê duyệt

- Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kết cấu chịu lực, không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng tới môi trường, an toàn công trình

- Công trình sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc

- Công trình hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng và ở khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được duyệt

- Công trình xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt; nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa

Thành phần hồ sơ để xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ

Theo Điều 11 Thông tư 15/2016/TT-BXD hồ sơ đề nghị cấp giấy phép giấy dựng đối với nhà ở riêng lẻ gồm các giấy tờ sau:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại phụ lục 1 

- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:

+ Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 - 1/500 kèm theo sơ đồ vị trí công trình;

+ Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;

+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 - 1/200.

Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại nội dung này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.

- Đối với công trình xây chen có tầng hầm, ngoài các tài liệu quy định tại điểm 1, 2, 3 nội dung này, hồ sơ còn phải bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận.

- Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.

Số lượng: 02 Bộ hồ sơ

Thẩm quyền

- UBND cấp huyện [huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh] nơi có nhà ở riêng lẻ dự kiến được xây dựng.

Chủ thể

- Cá nhân

- Hộ gia đình 

Thời gian thực hiện

- Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ [theo Quyết định 838/QĐ-BXD ngày 29/8/2016].

Kết quả

- UBND cấp huyện trao cho chủ đầu tư Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế trình xin cấp giấy phép xây dựng có đóng dấu của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng.

Lệ phí

- Theo Thông tư 250/2016/TT-BTC, lệ phí cấp giấy phép xây dựng thuộc thẩm quyền của HĐND cấp tỉnh.

Khách hàng cần cung cấp

Thông tin cần cung cấp 

- Vị trí xây dựng

- Thông tin về chủ thể xây dựng

Tài liệu cần cung cấp 

- Bản sao công chứng chứng minh thư nhân dân , căn cước công dân, sổ hộ khẩu, hộ chiếu 

- Bản sao công chứng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng 

Công việc của chúng tôi

- Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ

- Soạn thảo hồ sơ hoàn chỉnh

- Nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước

- Đồng hành cùng quý khách hàng trong quá trình thực hiện thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ

- Nhận kết quả và bàn giao kết quả cho quý khách

Liên hệ với chúng tôi

Hotline: 098.9869.523

Email:

Video liên quan

Chủ Đề