Hướng dẫn cách thêm s của đông từ

Yếu tố quan trọng hàng đầu để sử dụng thì hiện tại đơn chuẩn xác là phải nằm lòng khi nào nên chia s/es cho động từ. Trong bài viết này, BingGo Leaders chỉ cho bạn cách thêm s/es trong thì hiện tại đơn cực nhanh chóng và chính xác.

Hướng dẫn khi nào thêm s/es khi chia động từ thì hiện tại đơn

1. Công thức cơ bản của thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn được sử dụng với mục đích miêu tả một sự việc, hành động xảy ra thường xuyên; chỉ sự thật hiển nhiên hoặc miêu tả sự việc được lên lịch trình sẵn từ trước.

Trước khi đi vào tìm hiểu thì hiện tại đơn khi nào thì thêm s/es, ta cần ôn lại những công thức cơ bản của thì hiện tại đơn. Có 3 dạng thức cơ bản của thì hiện tại đơn là:

Công thức chung của thì Hiện tại đơn thể khẳng định, phủ định, nghi vấn

Thể

Công thức

Ví dụ

Khẳng định

S + V[s/es]...

My mother prepares breakfast for my family every morning.

[Mẹ tôi chuẩn bị bữa sáng cho cả nhà mỗi sáng].

Phủ định

S + do/does + not + V[inf]...

The childrens don’t like learning piano.

[Bọn trẻ không thích học piano]

Nghi vấn

Do/Does + S + V[inf]...?

Do you often hang out with your friends on the weekend?

[Bạn có thường đi chơi với bạn bè vào cuối tuần không?]

Bên cạnh những công thức cơ bản, có rất nhiều kiến thức quan trọng về thì hiện tại đơn nhất định không nên bỏ qua. Hãy tìm hiểu thêm qua bài viết Thì hiện tại đơn: cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết nhé.

2. Hướng dẫn cách thêm s/es trong thì hiện tại đơn

2.1. Khi nào nên thêm s/es trong thì hiện tại đơn?

Một lưu ý quan trọng là không phải lúc nào động từ trong thì hiện tại đơn cũng được thêm s/es. Cách thêm s/es trong thì hiện tại đơn chính xác nhất chỉ khi chủ ngữ đứng liền trước động từ phải thuộc ngôi thứ 3 số ít [he/she/it/…].

Chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít mới được thêm s/es

Ví dụ: Lan does the housework every Saturday morning. [Lan làm việc nhà vào mỗi sáng thứ 7]

Với những chủ ngữ ở ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ 3 số nhiều như I/We/You/They…, động từ ở dạng nguyên mẫu.

2.2. Cách thêm s/es trong thì hiện tại đơn chi tiết

Dựa vào âm cuối của động từ nguyên mẫu, ta có thể dễ dàng xác định khi nào nên thêm s/es trong thì hiện tại đơn. Cụ thể:

5 trường hợp thêm s/es khi chia động từ thì hiện tại đơn

Dạng động từ

Cách thêm s/es

Ví dụ

Động từ có chữ cái tận cùng -o, -x, -ss, -sh, -ch, -z

Thêm “es” sau động từ

Choose → chooses

Fix → fixes

Cross → crosses

Teach → teaches

Brush → brushes

Buzz → buzzes

Động từ kết thúc bằng một phụ âm + đuôi -y

Đổi -y thành -ies

Fly → flies

Carry → carries

Study → studies

Hurry → hurries

Động từ kết thúc bằng một nguyên âm [o, u, a, e, i] + đuôi -y

Thêm “s” vào sau động từ

Pay → pays

Play → plays

Enjoy → enjoys

Say → says

Động từ bất quy tắc “have”, “go”, “do”, “be”

Chuyển sang dạng bất quy tắc

have → has

go → goes

do → does

be → is

Những động từ còn lại [không phải 4 trường hợp trên]

Thêm “s” vào sau động từ

come → comes

jump → jumps

travel → travels

eat → eats

move → moves

3. Phát âm s/es như thế nào?

Bên cạnh việc chia động từ đuôi s/es của thì hiện tại đơn chính xác, ta cần biết cách phát âm đúng chuẩn động từ đó. Điều này sẽ giúp bạn chinh phục mọi câu hỏi trong bài kiểm tra tiếng Anh trên lớp và giao tiếp thành thạo.

Cách phát âm động từ đuôi s/es chuẩn xác

Dưới đây là 3 quy tắc quan trọng cần nắm chắc khi phát âm động từ có đuôi s/es:

Tận cùng của động từ

Cách phát âm đuôi s/es

Ví dụ

Là những âm /p/, /t/, /k/, /f/

/s/

takes /teɪks/

looks /lʊks/

wants – /wɒnts/

Là những âm /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /dʒ/

[Hoặc những chữ cái tận cùng là sh, ce, s, ss, z, ge, ch, x…]

/iz/

misses /ˈmɪsɪz/

changes /ˈʧeɪnʤɪz/

washes /ˈwɒʃɪz/

Là những nguyên âm và phụ âm hữu thanh còn lại

/z/

cleans – /kliːn/

hugs – /hʌgz/

builds /bɪldz/

Ngoài cách phát âm s/es, đề thi đại học còn thường xuyên xuất hiện câu hỏi về cách phát âm th. Tham khảo thêm bài viết của BingGo Leaders để bổ trợ thêm kiến thức nhé.

4. Luyện tập thực hành cách thêm s/es trong thì hiện tại đơn

Tuy những quy tắc thêm s/es trong thì hiện tại đơn có vẻ đơn giản, nhưng nếu không luyện tập thật kỹ, bạn sẽ khó nhớ lâu và dễ bị lẫn lộn. Hãy cùng làm những bài tập thực hành dưới đây để “ăn chắc” những câu hỏi về cách cách thêm “s/es” nhé

Luyện tập cách thêm s/es trong thì Hiện tại đơn

4.1. Bài tập

Bài tập 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc [bài tập luyện tập cách thêm s/es trong thì hiện tại đơn chuẩn xác]

  1. Marie _____ [read] books.
  2. He always _____ [tidy] his bedroom.
  3. My cousin _____ [go] to the zoo.
  4. He _____ [wash] his hands every day.
  5. My brother _____ [like] to ride a horse.
  6. Andy _____ [climb] up the tree.
  7. This girl _____ [laugh] a lot.
  8. Jim _____ [sing] very well.
  9. She _____ [do] her homework.
  10. Anna _____ [play] too many video games.

Bài tập 2: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc [bài tập luyện tập cách thêm s/es trong thì hiện tại đơn chuẩn xác]

  1. He _____ [sleep] 8 hours everyday.
  2. My mother _____ [cook] a really tasty stew.
  3. The barman _____ [mix] the cocktail very quickly.
  4. She _____ [go] to the school by bus from Monday to Friday.
  5. Bob _____ [try] to study but he can't.
  6. Pamela _____ [write] an email to her sister in the USA everyday.
  7. My mum _____ [read] the book when she has got time.
  8. The man _____ [wash] the car in the petrol station.
  9. She _____ [watch] the TV for 2 hours in the afternoon.
  10. Alan _____ [like] puppies.
  11. Sam's father _____ [drive] to work everyday.
  12. Your friend _____ [listen] to the CD in class.
  13. She _____ [buy] in the supermarket on Mondays.

Bài tập 3: Chọn từ có cách phát âm khác với những từ còn lại [luyện tập cách phát âm s/es]:

  1. A. names B. lives C. dances D. tables
  2. A. nights B. days C. years D. weekends
  3. A. pens B. markers C. books D. rulers
  4. A. shakes B. nods C. waves D. bends
  5. A. cups B. stamps C. books D. pens
  6. A. dishes B. oranges C. experiences D. chores
  7. A. miles B. attends C. drifts D. glows
  8. A. manages B. laughs C. photographs D. makes

4.2. Đáp án

Bài tập 1:

  1. reads
  2. tidies
  3. goes
  4. washes
  5. likes
  6. climbs
  7. laughs
  8. sings
  9. does
  10. plays

Bài tập 2:

  1. sleeps
  2. cooks
  3. mixes
  4. goes
  5. tries
  6. writes
  7. reads
  8. washes
  9. watches
  10. likes
  11. drives
  12. listens
  13. buys

Bài tập 3:

1C 2A 3C 4A 5D 6D 7C 8A

5. Lời kết

Vậy là bài viết hôm nay không chỉ giúp ta nắm chắc cách thêm s/es trong thì hiện tại đơn mà còn biết phát âm đúng những động từ có đuôi s/es. Hy vọng những kiến thức này sẽ giúp bạn dành điểm trọn vẹn các câu hỏi phát âm, chia động từ.

Một chủ điểm ngữ pháp khác được sử dụng rất thường xuyên khi nói, viết tiếng Anh là đại từ phản thân. Tham khảo thêm bài viết về

Chủ Đề