Hướng dẫn sử dụng thuốc Transamin

Kích thước chữ hiển thị

Transamin Injection 250 mg là sản phẩm của Công ty Olic [Thái Lan], với thành phần hoạt chất là Acid tranexamic, được chỉ định để điều trị các tình trạng chảy máu.

Thuốc Transamin Injection 250 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Chỉ định điều trị xu hướng chảy máu được coi là liên quan tới tăng tiêu fibrin [bệnh bạch huyết, thiếu máu không tái tạo, ban xuất huyết, chảy máu bất thường trong và sau khi phẫu thuật].
  • Chỉ định điều trị chảy máu bất thường được coi là liên quan tới tăng tiêu fibrin tại chỗ [chảy máu ở phổi, chảy máu ở mũi, chảy máu ở bộ phận sinh dục, chảy máu ở thận, chảy máu bất thường trong khi hoặc sau phẫu thuật tuyến tiền liệt].

Dược lực học

Tiêu fibrin là hiện tượng liên quan tới sự thoái hóa fibrin trong cơ thể theo cơ chế sinh lý hoặc bệnh lý và đóng vai trò trong việc tăng tính thấm thành mạch. Nó còn liên quan tới quá trình khởi phát, tiến triển và điều trị nhiều loại bệnh chảy máu và dị ứng, kể cả những phản ứng trong cơ thể gây ra bởi plasmin. 

Transamin ức chế tác dụng của plasmin và có những tác dụng chống chảy máu, chống dị ứng và chống viêm.

Tác dụng kháng plasmin

Acid tranexamic gắn mạnh vào vị trí liên kết lysin [LBS], vị trí có ái lực với fibrin của plasmin và plasminogen, và ức chế sự liên kết của plasmin và plasminogen vào fibrin. Do đó, sự phân hủy bởi plasmin bị ức chế mạnh. Với sự có mặt của các kháng plasmin như α2-macroglobulin trong huyết tương, tác dụng kháng tiêu fibrin của acid tranexamic còn được tăng cường thêm.

Tác dụng cầm máu

Plasmin tăng quá mức gây ra ức chế kết tụ tiểu cầu, sự phân hủy của các tác nhân đông máu..., nhưng ngay cả một sự tăng nhẹ cũng làm cho sự thoái hóa đặc hiệu của fibrin xảy ra trước. Do đó, trong những trường hợp chảy máu bình thường, sự có mặt của acid tranexamic tạo ra sự cầm máu bằng cách loại bỏ sự phân hủy fibrin đó.

Dược động học

Những nồng độ trong máu, với liều 500 mg acid tranexamic được cho qua đường tiêm bắp hoặc 1000 mg được cho qua đường tiêm tĩnh mạch cho những người lớn khỏe mạnh, lần lượt là 21,2 ug/ml [30 phút sau khi dùng thuốc] và 60 ug/ml [15 phút sau khi cho thuốc]. Thời gian bán hủy sinh học lần lượt là 2,0 giờ và 1,9 giờ. 

Khi cho 1000 mg acid tranexamic qua đường tiêm tĩnh mạch cho những người lớn khỏe mạnh, mức độ thải trừ qua đường tiết niệu khoảng 80% trong 24 giờ sau khi cho thuốc. Khi cho 500 mg qua đường tiêm bắp, mức độ thải trừ là 55% sau 4 giờ và 75% sau 24 giờ.

Thuốc dùng đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.

Liều dùng

Bệnh bạch huyết

Đối với người lớn thông thường, dùng 250 - 500 mg acid tranexamic mỗi ngày tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch một lần hoặc chia làm hai lần.

Thiếu máu không tái tạo

Đối với người lớn thông thường, dùng 250 - 500 mg acid tranexamic mỗi ngày tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch một lần hoặc chia làm hai lần.

Ban xuất huyết

Đối với người lớn thông thường, dùng 250 - 500 mg acid tranexamic mỗi ngày tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch một lần hoặc chia làm hai lần.

Chảy máu bất thường được coi như liên quan tới tăng tiêu fibrin tại chỗ

Có thể dùng 500 - 1000 mg tiêm tĩnh mạch hoặc 500 - 2500 mg tiêm truyền nhỏ giọt mỗi lần theo yêu cầu trong khi hoặc sau khi phẫu thuật.

Chảy máu ở phổi

Đối với người lớn thông thường, dùng 250 - 500 mg acid tranexamic mỗi ngày tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch một lần hoặc chia làm hai lần.

Chảy máu ở mũi

Đối với người lớn thông thường, dùng 250 - 500 mg acid tranexamic mỗi ngày tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch một lần hoặc chia làm hai lần.

Chảy máu ở bộ phận sinh dục

Đối với người lớn thông thường, dùng 250 - 500 mg acid tranexamic mỗi ngày tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch một lần hoặc chia làm hai lần.

Chảy máu ở thận

Đối với người lớn thông thường, dùng 250 - 500 mg acid tranexamic mỗi ngày tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch một lần hoặc chia làm hai lần.

Chảy máu bất thường trong khi hoặc sau phẫu thuật tuyến tiền liệt

Có thể dùng 500 - 1000 mg tiêm tĩnh mạch hoặc 500 - 2500 mg tiêm truyền nhỏ giọt mỗi lần theo yêu cầu trong khi hoặc sau khi phẫu thuật.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa có thông báo về trường hợp quá liều acid tranexamic. Những triệu chứng quá liều có thể là: Buồn nôn, nôn, các triệu chứng và/hoặc hạ huyết áp tư thế đứng.

Không có biện pháp đặc biệt để điều trị nhiễm độc acid tranexamic. Nếu nhiễm độc do uống quá liều, gây nôn, rửa dạ dày và dùng than hoạt. Trong cả hai trường hợp nhiễm độc do uống và do tiêm truyền, nên duy trì bổ sung dịch để thúc đẩy bài tiết thuốc qua thận và dùng các biện pháp điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

    Khi sử dụng thuốc Transamin Injection 250 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn [ADR].

    Ít gặp, 1/1000 < ADR

Chủ Đề