- Home
- Internet
- Hướng Dẫn Sử Dụng Điện Thoại IP Phone Yealink Sip T19 E2 – Voip24h
21 Views
20 Tháng Ba, 2021
#voip24h #dienthoaiip #yealinksipt19
Cắm nguồn
Cắm dây mạng [cổng Internet]
Cắm handset, headset [Lưu ý cắm đúng cổng].
Network
Mặc định thiết bị sẽ dùng DHCP để lấy IP. Để xem được IP của thiết bị, vui lòng làm theo các bước sau:
Bước 1:
Đợi thiết bị khởi động hoàn tất, hiển thị màn hình chính
Chọn Menu trên thanh công cụ
Bước 2:
Main Menu sẽ được hiển thị
Chọn Status [hoặc nhấn phím 1 trên Dialpad]
Bước 3: Kiểm tra địa chỉ IP của thiết bị IP Phone Yealink, như trong hình ví dụ bên dưới thì địa chỉ IP sẽ là 192.168.6.137
Cấu hình SIP account lên IP Phone
Với thông tin từ device account được tạo trên AntBuddy, ví dụ:
Account Name: testing
Authen ID: testing
Authen Password: 123456
SIP Server: qahtksungroup.anttel-pro.ab-kz-02.antbuddy.com
Outbound Proxy: ab-kz-02.antbuddy.com
SIP Transport: TCP
Thực hiện nhập thông tin này thiết bị IP Phone Yealink T19 E2 theo các bước sau:
Bước 1:
Truy cập địa chỉ IP của IP Phone đã nhận trên trình duyệt web [browser], ví dụ ở đây là địa chỉ //192.168.6.137
Đăng nhập với username và mật khẩu mặc định là
Username: admin
Mật khẩu: admin
Bước 2: Chọn Mục Account
Bước 3: Nhập thông tin hình bên dưới, sau đó chọn nút Confirm.
Bước 4: Sau khi chọn nút Confirm, kiểm tra thông tin đã được cập nhật [Registered], như hình là hoàn tất việc cấu hình thông tin lên IP Phone Yealink T19 E2
Bước 5: Chọn codec PCMU và PCMA là 2 codec chính cho điện thoại trong Account - Codec sau đó nhấn Confirm để lưu cấu hình
Bước 6: Chỉnh Time zone thành +7 trong Settings - Time & Date , nhấn Confirm để lưu cấu hình
Bài viết này có hữu ích không? Đánh giá: 0
Nhiều khách hàng của GTC đã họi điện đến cho công ty chúng tôi để hỏi về cách lập trình và cấu hình của dòng dien thoai IP Yealink SIP T19E2 và SIP T19PE2. Trước khi giải đáp cho khách hàng về Hướng dẫn nhanh Yealink SIP-T19E2 & SIP-T19PE2 chúng tôi giới thiệu qua về 2 dòng sản phẩm SIP T19PE2 & SIP T19E2
1. Dien thoai Yealink SIP-T19PE2 là một trong những dòng cung cấp dễ dàng cho điện thoại VoIP. Với khả năng tương tác SIP, điện thoại này thiết lập một cách nhanh chóng với hầu hết các mạng điện thoại nguồn mở. Các nút bấm lớn trên giao diện thực hiện quay số và các hoạt động khác được nhanh chóng và hiệu quả. Các điện thoại Yealink SIP-T19P là một điện thoại VoIP để bàn rắc rối-miễn phí
- Hỗ trợ cổng tai nghe RJ9 - Hỗ trợ 1 SIP account
- Hai cổng LAN/WAN hỗ trợ băng thông 10/100 Ethernet Switch
- Có hỗ trợ POE
- Full-duplex speakerphone
- Hỗ trợ cổng tai nghe RJ9 [tai nghe jabra, yealink...]
- Chuẩn: G.711, G.723, G.729AB, G726.
- Chức năng: Giữ cuộc gọi, chờ cuộc gọi, cuộc gọi đến, chuyển cuộc gọi, hội nghị 3 bên, hotline, trả lời tự động và chế độ gọi lại.
- Điều chỉnh âm lượng, lựa chọn nhạc chuông.
- LED hiển thị cho cuộc gọi và chỉ thị chờ tin nhắn.
- Thiết lập thời gian, ngày bằng tay hoặc tự động.
- Nguồn điện: AC 100 ~ 240V ngõ vào và DC 5V/ 600mA ngõ ra.
- Công suất tiêu thụ: 1.24 ~ 2.62W.
- Kích thước: 185 x 188 x 143mm.
2. Điện thoại Yealink SIP T19E2 là dòng sản phẩm mới cập nhật cho SIP-T19 trước đó, hỗ trợ 1 tài khoản SIP [non-POE], dòng điện thoại phổ thông được dùng chủ yếu trong doanh nghiệp, hỗ trợ chuẩn cắm tai nghe RJ9, màn hình 5 line hiển thị số gọi đến, có nguồn 5V-1A đi kèm.
- Màn hình hiển thị 132 x 64-pixel - Hỗ trợ 1 SIP account - Hai cổng LAN/WAN hỗ trợ băng thông 10/100 Ethernet Switch - Không hỗ trợ POE - Full-duplex speakerphone - Hỗ trợ cổng tai nghe RJ9 - Chuẩn: G.711, G.723, G.729AB, G726. - Chức năng: Giữ cuộc gọi, chờ cuộc gọi, cuộc gọi đến, chuyển cuộc gọi, hội nghị 3 bên, hotline, trả lời tự động và chế độ gọi lại. - Điều chỉnh âm lượng, lựa chọn nhạc chuông. - LED hiển thị cho cuộc gọi và chỉ thị chờ tin nhắn. - Thiết lập thời gian, ngày bằng tay hoặc tự động. - Nguồn điện: AC 100 ~ 240V ngõ vào và DC 5V/ 600mA ngõ ra. - Công suất tiêu thụ: 1.24 ~ 2.62W.- Kích thước: 185 x 188 x 143mm
HƯỚNG DẪN NHANH YEALINK SIP-T19E2 & SIP-T19PE2
1. Đóng gói YEALINK SIP-T19E2 & SIP-T19PE2
:
Các mục sau đây được bao gồm trong gói của bạn. Nếu bạn thấy bất cứ điều gì thiếu, hãy liên hệ với quản trị viên hệ thống của bạn.
Lưu ý: Các mô hình được hiển thị trên điện thoại khác nhau. Nội dung bao bì "Điện thoại IP" được liệt kê ở trên sử dụng điện thoại IP SIP-T19PE2 làm ví dụ
Chúng tôi khuyên bạn nên sử dụng các phụ kiện được cung cấp hoặc chấp thuận bởi Yealink. Việc sử dụng các phụ kiện bên thứ ba không được chấp thuận có thể dẫn đến giảm hiệu suất.
2. Cách lắp điện thoại
Đính kèm và tháo đế, như hình dưới đây:
a. Đính kèm chân đế
Lưu ý: Thẻ hookswitch có một môi cho phép điện thoại cầm tay được bật khi điện thoại IP được gắn theo chiều dọc
b. Tháo chân đế:
c. Kết nối tai nghe và tai nghe tùy chọn, như hình dưới đây:
3. Kết nối mạng và nguồn điện, như hình dưới đây:
Bạn có hai lựa chọn cho các kết nối mạng và điện. Quản trị viên hệ thống của bạn sẽ tư vấn cho bạn về cách sử dụng.
Lưu ý: - Chỉ nên sử dụng điện thoại IP với bộ chuyển đổi nguồn gốc Yealink [5V / 600mA]. Việc sử dụng bộ sạc nguồn của bên thứ ba có thể gây ra thiệt hại cho điện thoại. Nếu bạn đang kết nối máy tính với điện thoại, - chúng tôi khuyên bạn sử dụng cáp Ethernet do Yealink cung cấp.
- Nếu cung cấp nguồn điện đường dây [PoE], bạn không cần phải kết nối bộ đổi nguồn. Đảm bảo hub / switch là PoE-compliant. PoE chỉ áp dụng cho điện thoại IP SIP-T19P E2.
I. Khởi động
Sau khi điện thoại IP được kết nối với mạng và cung cấp nguồn điện, nó sẽ tự động bắt đầu quá trình khởi tạo. Sau khi khởi động, điện thoại đã sẵn sàng để sử dụng. Bạn có thể định cấu hình điện thoại thông qua giao diện người dùng web hoặc giao diện người dùng điện thoại.
II. Cấu hình Điện thoại của bạn 1. Cấu hình qua giao diện người dùng web a. Truy cập vào giao diện người dùng web:
a. 1. Nhấn phím
a. 2. Mở trình duyệt web trên máy tính của bạn, nhập địa chỉ IP vào thanh địa chỉ [ví dụ: "//192.168.0.10" hoặc "192.168.0.10"], sau đó nhấn Enter. a. 3. Nhập tên người dùng [mặc định: admin] và mật khẩu [mặc định là admin] vào trang đăng nhập và nhấn Confirm.
b. Cài đặt Mạng: Kích vào Network-> Basic-> IPv4 Config
- Bạn có thể định cấu hình cài đặt mạng theo các cách sau:+ DHCP: Theo mặc định, điện thoại cố gắng liên lạc với một máy chủ DHCP trong mạng của bạn để có được các thiết lập mạng hợp lệ của nó, ví dụ như địa chỉ IP, mặt nạ mạng con, địa chỉ gateway và địa chỉ DNS.
+ Địa chỉ IP tĩnh: Nếu điện thoại không thể liên lạc với máy chủ DHCP vì bất kỳ lý do nào, bạn cần phải cấu hình địa chỉ IP, mặt nạ mạng con, địa chỉ cổng, địa chỉ DNS chính và địa chỉ DNS phụ cho điện thoại theo cách thủ công
- Lưu ý: Điện thoại IP cũng hỗ trợ IPv6, nhưng mặc định là IPv6. Cài đặt mạng sai có thể dẫn đến việc không thể tiếp cận được điện thoại và có thể có tác động đến hiệu suất mạng. Liên hệ quản trị hệ thống của bạn để biết thêm thông tin. c. Cài đặt tài khoản: Nhấp vào Tài khoản-> Đăng ký - Tham số của tài khoản: + Trạng thái đăng ký: Nó hiển thị trạng thái đăng ký của tài khoản vãng lai + Line Active: Bạn có thể chọn Enabled / Disabled để bật / tắt tài khoản. + Nhãn: Nó được hiển thị trên màn hình LCD để xác định tài khoản. + Tên hiển thị: Nó được hiển thị dưới dạng Caller ID khi thực hiện cuộc gọi. + Tên đăng ký: Đây là một ID xác thực để xác thực cung cấp bởi ITSP [bắt buộc]. + User Name: ITSP cung cấp để đăng ký [yêu cầu]. + Mật khẩu: ITSP cung cấp để đăng ký [yêu cầu]. + Máy chủ Máy chủ: ITSP cung cấp để đăng ký [yêu cầu].
- Đăng ký các biểu tượng trạng thái trên màn hình LCD:
III. Cấu hình qua giao diện người dùng điện thoại Yealink SIP T19PE2 & SIP T19E2 - Thiết lạp mạng:
Nhấn phím Menu khi điện thoại không hoạt động, chọn Settings-> Advanced Settings [mật khẩu mặc định: dmin] -> Network-> WAN Port / VLAN / Web Server / 802.1x / VPN / LLDP / CDP / NAT để cấu hình mạng .
- Cài đặt tài khoản:Nhấn phím mềm Menu khi điện thoại không hoạt động, chọn Settings-> Advanced Settings [password mặc định: admin] -> Accounts để cấu hình tài khoản.
Lưu ý: Để biết thêm thông tin về các tham số tài khoản, hãy tham khảo Cấu hình qua giao diện người dùng trênIV.Các tính năng cuộc gọi cơ bản
1. Đặt một cuộc gọi Sử dụng thiết bị cầm tay: - Nhấc điện thoại lên - Nhập số, sau đó bấm phím Gửi Sử dụng loa ngoài
- Với điện thoại cầm tay, nhấn
- Nhập số, sau đó bấm phím
2. Trả lời cuộc gọi
- Sử dụng cầm tay: Nhấc điện thoại lên.- Sử dụng loa: Nhấn
- Sử dụng tai nghe: Nhấn
3. Kết thúc cuộc gọi
- Sử dụng cầm tay: Ngắt điện thoại hoặc bấm phím mềm EndCall.
- Sử dụng loa: Nhấn
- Sử dụng tai nghe: Nhấn
4. Gọi lại
- Nhấn
- Bấm
5. Gọi tiếng kêu và không tiếng kêu
- Nhấn
- Nhấn
6. Giữ cuộc gọi và tiếp tục lại - Để giữ một cuộc gọi: Nhấn phím giữ phím trong một cuộc gọi đang hoạt động. - Để tiếp tục cuộc gọi, thực hiện theo một trong các cách sau: + Nếu chỉ có một cuộc gọi bị giữ, bấm phím mềm Resume
+ Nếu có nhiều cuộc gọi bị tạm giữ, bấm
. Nhấn
. Nhấn
. Nhấn
. Nhập số bạn muốn chuyển đến, sau đó bấm
. Nhấn
. Nhấn
. Nhập số bạn muốn chuyển đến, sau đó bấm
. Nhấn
+ Nhấn phím mềm Menu khi điện thoại không hoạt động, và sau đó chọn Features->Call Forward.
+ Chọn kiểu mong muốn mong muốn:. Always Forward ---- Các cuộc gọi đến được chuyển tiếp vô điều kiện.
. Busy Forward ---- Các cuộc gọi đến được chuyển tiếp khi điện thoại bận.
. No Answer Forward ---- Các cuộc gọi đến sẽ được chuyển tiếp nếu không được trả lời sau một khoảng thời gian.
+ Nhập số bạn muốn chuyển tiếp. Để Không Trả lời Chuyển tiếp, bấm
+ Nhấn nút mềm NewCall trong khi đang gọi. Cuộc gọi được giữ lại.
+ Nhập số của bên thứ hai, và sau đó bấm phím Gửi.+ Nhấn phím mềm Conf khi bên thứ hai trả lời. Tất cả các bên đều tham gia hội nghị.
+ Nhấn phím mềm EndCall để ngắt tất cả các bên. Lưu ý: Bạn có thể chia cuộc gọi hội nghị thành hai cuộc gọi riêng lẻ bằng cách bấm phím mềm Chia. - Tin nhắn thoại: Chỉ báo chờ nhắn tin trên màn hình chờ cho biết một hoặc nhiều tin nhắn thoại đang chờ tại trung tâm nhắn tin. Đèn LED nguồn nhấp nháy từ từ. + Để nghe tin nhắn thoại:
. Nhấn
V. Tùy chỉnh điện thoại của bạn
1. Lịch sử cuộc gọi- Bấm
- Nhấn phím mềm Delete để xóa mục từ danh sách ..
Nếu bạn bấm phím mềm Tùy chọn, bạn cũng có thể làm như sau: - Chọn Chi tiết để xem thông tin chi tiết về mục nhập.- Chọn Add to Contact để thêm mục vào thư mục cục bộ.
- Chọn Add to Blacklist để thêm mục vào blacklist.
- Chọn Delete All để xóa tất cả các mục từ danh sách. b. Danh bạ Liên hệ - Để thêm một số liên lạc:
+ Nhấn phím mềm Dir khi điện thoại ở chế độ chờ, và sau đó chọn All Contacts.
+ Nhấn phím mềm add để thêm một số liên lạc + Nhập tên liên lạc duy nhất vào trường Tên và số liên lạc trong các trường tương ứng. + Nhấn phím mềm Thêm để chấp nhận thay đổi - Để chỉnh sửa số liên lạc:
+ Bấm phím mềm Dir khi điện thoại không hoạt động, và sau đó chọn All Contacts
+ Nhấn
+ Nhấn phím OK Tiết kiệm để chấp nhận thay đổi
- Để xóa một số liên lạc:+ Bấm phím mềm Dir khi điện thoại không hoạt động, và sau đó chọn All Contacts
+ Nhấn hoặc để chọn số liên lạc mong muốn, nhấn phím mềm Tùy chọn và sau đó chọn Xoá từ danh sách nhắc + Nhấn phím mềm OK khi màn hình LCD nhắc nhở "Xóa mục đã chọn?" + Lưu ý: Bạn có thể dễ dàng thêm liên hệ từ lịch sử cuộc gọi. Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo Lịch sử cuộc gọi ở trên c. Điều chỉnh Khối lượng- Nhấn
- Bấm
- Bấm phím chức năng Menu khi điện thoại ở chế độ chờ, sau đó chọn Settings-> Basic Settings-> Sound-> Ring Tones
- Nhấn
- Bấm
Yealink là nhà cung cấp giải pháp thiết bị đầu cuối truyền thông hợp nhất hàng đầu thế giới cung cấp hệ thống hội nghị truyền hình và giải pháp truyền thông thoại. Các giải pháp thiết bị đầu cuối UC chất lượng cao của công ty nâng cao hiệu quả công việc và lợi thế cạnh tranh của khách hàng tại hơn 100 quốc gia. Điện thoại Yealink SIP lớn thứ hai trên thế giới và là hãng hàng đầu trên thị trường điện thoại IP.
Quý khách có nhu cầu lắp tổng đài IP xin vui lòng liên hệ trực tiếp với công ty chung tôi để được tư vấn miễn phí
Hỗ trợ kỹ thuật và dịch vụ 24/24h, kể cả ngày nghỉ khi có yêu cầu.
Tag:Hướng dẫn nhanh Yealink SIP-T19E2 & SIP-T19PE2, Hướng dẫn tạo auto provision cho điện thoại IP, Giới thiệu SoundPoint Polycom 320, Điện thoại SIP - IP - VoIP, điện thoại IP YEALINK, phân phối điện thoại IP YEALINK, điện thoại IP, IP Phone Yealink T-20P, điện thoại Yealink T-20P, tổng đài nội bộ, tổng đài 1900, tổng đài 1800, Tổng đài điện thoại PABX,