Hướng dẫn tiện ích mở rộng mail merge cho gmail năm 2024

Bạn đã bao giờ tự hỏi mất bao lâu để gửi email cho mọi người trong danh sách liên hệ của mình? Thật nhanh nếu danh sách của bạn chỉ có ít người, nhưng là một nhiệm vụ rất tốn thời gian nếu danh sách của bạn có hàng trăm. Cùng tìm hiểu cách gửi email hàng loạt trong Gmail từ Google Sheets.

Show

Nội dung bài viết

Nhưng nếu sử dụng Google Sheets để giải quyết thì giờ đây vấn đề này không còn khó nữa. Để có thể gửi email hàng loạt thì cần tới một plugin kết hợp thư khác dành cho Google Sheet. Cách sử dụng cụ thể như sau.

Để có thể thực hiện gửi email hàng loạt bằng tiện ích này, hãy cùng tìm hiểu Yet Another Mail Merge là gì.

Yet Another Mail Merge là gì?

Yet Another Mail Merge là một công cụ nằm trong trình duyệt Chrome được sử dụng để gửi email hàng loạt cho khách hàng. Nó mang tới nhiều ưu điểm vượt trội phải kể đến như:

  • Đơn giản và dễ sử dụng.
  • Có thể theo dõi các email đã mở, liên kết được nhấp, email bị trả lại.
  • Sử dụng trên Google Gmail.
  • Có tỷ lệ email đến hộp thư chính cao.

Hướng dẫn cách gửi email hàng loạt với Yet Another Mail Merge

Cài đặt Yet Another Mail Merge vào trình duyệt Chrome

  • Mở file Google Sheet trong trình duyệt của bạn > Bấm chọn Tiện ích bổ sung > Tải tiện ích bổ sung.
  • Gõ vào ô tìm kiếm tên tiện ích: Yet Another Mail Merge > Cài đặt.

Hướng dẫn tiện ích mở rộng mail merge cho gmail năm 2024

  • Trong phần sẵn sàng để cài đặt, bấm chọn Tiếp tục. Sau đó, bấm chọn email để đăng nhập tài khoản Yet Another Mail Merge > Cho phép.
  • Cuối cùng bấm Xong để hoàn tất cài đặt công cụ gửi email hàng loạt Yet Another Mail Merge.

Hướng dẫn tiện ích mở rộng mail merge cho gmail năm 2024

Chuẩn bị data gửi email hàng loạt

Dữ liệu để gửi email rất quan trọng vì nó quyết định hiệu quả của các chương trình email marketing. Dữ liệu email được thu thập từ các nguồn đáng tin cậy hoặc dữ liệu do khách hàng để lại và nếu dữ liệu khách hàng là xác thực và có chất lượng tốt, tỷ lệ email đến được hộp thư chính của khách hàng khi gửi email hàng loạt là 100%.

Nếu hệ thống Gmail xác định tỷ lệ thoát cao, tài khoản Yet Another Mail Merge sẽ bị chặn gửi và được coi là tài khoản spam. Để cá nhân hóa email của bạn, bạn sẽ cần những thông tin sau:

  • Biệt hiệu là anh chị có tên trường gửi.
  • Tên đầy đủ của người nhận.
  • Địa chỉ email của người nhận khi gửi email hàng loạt.

Lưu ý: Tên trường có thể được thay đổi, nhưng cần phải khớp với câu lệnh << … >> trong mẫu email.

Tạo mẫu gửi email hàng loạt

Các mẫu email được tạo ra tùy thuộc vào mục đích sử dụng như của cá nhân hay doanh nghiệp như:

Bạn cần tạo các mẫu gửi email hàng loạt tùy vào mục đích sử dụng của người gửi như:

  • Mục đích bán hàng
  • Thư mời tham dự
  • Email marketing tặng tài liệu
  • Email marketing quảng cáo
  • Thư cảm ơn mua hàng, cảm ơn tham gia,…
  • Email nhắc nhở mua hàng, nhắc nhở thanh toán,…

Để có thể tạo ra mẫu email chuyên nghiệp nhất, bạn có thể tham khảo mẫu có sẵn từ Google hoặc sử dụng các công cụ tạo email marketing như Mailchimp.

Tận dụng tối đa công cụ Yet Another Mail Merge gửi email hàng loạt, bạn cần cá nhân hóa email một cách tối ưu nhất theo một số câu lệnh có sẵn, chẳng hạn: <> <> thân mến.

Sau khi đã có sẵn mẫu gửi email hàng loạt, bạn đặt tiêu đề và lưu dưới dạng bản nháp draft.

Tiến hành gửi email hàng loạt

Trước tiên, bạn tiến hành bấm chọn Tiện ích bổ sung > Yet Another Mail Merge (YAMM) > Khởi động nhập thư.

Hướng dẫn tiện ích mở rộng mail merge cho gmail năm 2024

Tùy chọn và thiết lập tên người gửi cho phù hợp > chọn email đã lưu nháp trước đó > Gửi email.

Thành quả khách hàng nhận được khi gửi email hàng loạt là email có độ cá nhân hóa cao. Và tất nhiên, độ cá nhân hóa càng cao thì tỷ lệ mở email càng tăng, làm thúc đẩy chiến dịch email marketing hiệu quả hơn.

Theo dõi chiến dịch gửi email hàng loạt bằng YAMM

Để theo dõi được hiệu quả của chiến dịch, nhằm phát huy điểm mạnh và cải thiện lỗi, bạn cần thực hiện chọn Tiện ích bổ sung > Yet Another Mail Merge > Kiểm tra xem các email đã được mở.

Hướng dẫn tiện ích mở rộng mail merge cho gmail năm 2024

Yet Another Mail Merge có 3 loại tài khoản sử dụng cho người dùng lựa chọn:

  • Gói email free: Cho phép gửi 50 email/ngày (đối với tài khoản Gmail)
  • Gói email $20: Cho phép gửi 400 email/ngày (đối với tài khoản Gmail)
  • Gói email $40: Cho phép gửi 1500 email/ngày (đối với tài khoản Google Workspace)

Những lưu ý khi gửi thư hàng loạt trong Gmail từ Google Sheets

Khi sử dụng công cụ Yet Another Mail Merge, điều quan trọng nhất là hạn chế tối đa khả năng Gmail đưa tài khoản của bạn vào danh sách spam. Điều này có thể khiến hoạt động email của bạn bị gián đoạn, người nhận của bạn sẽ bị chặn, lượng email mở rất thấp, tỷ lệ thoát email cao.

Để tránh trường hợp trên khi gửi email hàng loạt, bạn cần tuân thủ các yêu cầu sau:

  • Sử dụng địa chỉ Gmail theo tên miền tùy chính để tăng cao uy tín doanh nghiệp bằng cách đăng ký gói giải pháp Google Workspace.
  • Chuẩn bị dữ liệu người nhận email chất lượng cao.
  • Nhận dữ liệu email từ các nguồn đáng tin cậy.
  • Làm nóng chiến dịch trước khi gửi email hàng loạt (bắt đầu với 10, 20, 40, 50 email – số lượng nhỏ và tăng dần).
  • Cần có một kế hoạch gửi email chi tiết, rõ ràng,…

Tổng kết

Trên đây là hướng dẫn chi tiết cách gửi email hàng loạt ở Gmail từ Google Sheets. Để có thể nâng cao uy tín thương hiệu doanh nghiệp bạn, nhấc máy lên và gọi ngay tới số Hotline: 024.9999.7777 hoặc nhắn trực tiếp vào ô Chatbox góc phải màn hình để được tư vấn và đăng ký gói giải pháp Google Workspace đi kèm email doanh nghiệp tối ưu nhất. GCS Vietnam – Premier Partner hàng đầu của Google Cloud tại Việt Nam.

Hướng dẫn tiện ích mở rộng mail merge cho gmail năm 2024

Bài viết gần đây

0 0 Các bình chọn

Đánh giá

Phản hồi nội tuyến

Xem tất cả bình luận

Hướng dẫn tiện ích mở rộng mail merge cho gmail năm 2024

Đăng ký nhận tin tức hằng ngày

Hướng dẫn tiện ích mở rộng mail merge cho gmail năm 2024

Spam là gì? Cách xử lý spam hiệu quả mà bạn chưa biết 2024

Bạn đã bao giờ nhận được một email hoặc tin nhắn không mong muốn chưa? Nếu có, thì bạn đã từng trải qua một dạng spam. Spam là những thông tin không mong muốn được gửi đến người dùng một cách tự động, thường là qua email hoặc tin nhắn. Spam có thể bao gồm các nội dung như quảng cáo, khuyến mại, lừa đảo,... Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về spam là gì, các loại và cách ngăn chặn spam.

Spam là gì?

1. Spam là gì?

Spam là bất kỳ thông tin liên lạc không mong muốn nào được gửi với số lượng lớn. Thường được gửi qua email, spam cũng được phát tán qua tin nhắn văn bản (SMS), mạng xã hội hoặc cuộc gọi điện thoại. Tin nhắn rác thường xuất hiện dưới dạng email quảng cáo vô hại (mặc dù gây khó chịu). Nhưng đôi khi thư rác là một trò lừa đảo gian lận hoặc có ác ý.

Spam không những gây khó chịu mà nó còn là một mối đe dọa. Mặc dù nhiều người trong chúng ta có thể nghĩ rằng mình đủ hiểu biết để nhận ra bất kỳ hình thức nào của nó, nhưng những kẻ gửi thư rác thường xuyên cập nhật các phương pháp và thông điệp của chúng để lừa các nạn nhân tiềm năng. Thực tế là tất cả chúng ta đều liên tục bị tội phạm mạng tấn công và bằng chứng nằm trong hộp thư đến của bạn.

Hướng dẫn tiện ích mở rộng mail merge cho gmail năm 2024

2. Email spam là gì?

Email spam, còn được gọi là email rác, đề cập đến các email không được yêu cầu, thường được gửi hàng loạt đến một danh sách lớn người nhận. Thư rác có thể được gửi bởi người thật, nhưng thông thường hơn, nó được gửi bởi botnet, một mạng gồm các máy tính (bot hoặc spambot) bị nhiễm phần mềm độc hại và được kiểm soát bởi một bên tấn công duy nhất (bot herder). Ngoài email, thư rác cũng có thể được phát tán qua tin nhắn văn bản hoặc mạng xã hội.

Hướng dẫn tiện ích mở rộng mail merge cho gmail năm 2024

Hầu hết mọi người thấy thư rác gây khó chịu nhưng đó là tác dụng phụ không thể tránh khỏi của việc sử dụng liên lạc qua email. Mặc dù thư rác gây khó chịu - nó có thể làm tắc nghẽn hộp thư đến email nếu không được lọc đúng cách và xóa thường xuyên - nhưng nó cũng có thể là một mối đe dọa. Người gửi thư rác thường xuyên thay đổi phương thức và tin nhắn của họ để lừa nạn nhân tiềm năng tải xuống phần mềm độc hại, chia sẻ dữ liệu hoặc gửi tiền.

Email spam hầu như luôn mang tính thương mại và được thúc đẩy bởi động cơ tài chính. Những kẻ gửi thư rác cố gắng quảng bá và bán hàng hóa có vấn đề, đưa ra những tuyên bố sai sự thật và đánh lừa người nhận tin vào điều gì đó không đúng sự thật.

Các nội dung thư rác độc hại phổ biến nhất bao gồm:

  • Dược phẩm
  • Nội dung người lớn
  • Các dịch vụ tài chính
  • Bằng cấp trực tuyến
  • Việc làm tại nhà
  • Cờ bạc trực tuyến
  • Tiền điện tử

Các loại spam phổ biến

Những kẻ gửi Spam sử dụng nhiều hình thức liên lạc để gửi hàng loạt tin nhắn không mong muốn của họ. Một số trong số này là những thông điệp tiếp thị bán hàng hóa không được yêu cầu. Các loại tin nhắn rác khác có thể phát tán phần mềm độc hại, lừa bạn tiết lộ thông tin cá nhân hoặc khiến bạn sợ hãi khi nghĩ rằng mình cần phải trả tiền để thoát khỏi rắc rối.

Bộ lọc Spam bắt được nhiều loại tin nhắn này và các nhà cung cấp dịch vụ điện thoại thường cảnh báo bạn về “rủi ro thư rác” từ những người gọi không xác định. Cho dù qua email, tin nhắn, điện thoại hay mạng xã hội, một số tin nhắn rác vẫn lọt qua được và bạn muốn có thể nhận ra chúng cũng như tránh những mối đe dọa này. Dưới đây là một số loại Spam cần chú ý.

1. Lừa đảo hỗ trợ kỹ thuật

Trong một vụ lừa đảo hỗ trợ kỹ thuật, tin nhắn spam cho biết rằng bạn đang gặp sự cố kỹ thuật và bạn nên liên hệ với bộ phận hỗ trợ kỹ thuật bằng cách gọi đến số điện thoại hoặc nhấp vào liên kết trong tin nhắn. Giống như giả mạo email, những loại thư rác này thường nói rằng chúng đến từ một công ty công nghệ lớn như Microsoft hoặc một công ty an ninh mạng như Malwarebytes.

Nếu bạn cho rằng mình gặp sự cố kỹ thuật hoặc phần mềm độc hại trên máy tính, máy tính bảng hoặc điện thoại thông minh, bạn phải luôn truy cập trang web chính thức của công ty mà bạn muốn gọi để được hỗ trợ kỹ thuật và tìm thông tin liên hệ hợp pháp. Hỗ trợ kỹ thuật từ xa thường bao gồm quyền truy cập từ xa vào máy tính của bạn để trợ giúp bạn và bạn không muốn vô tình cấp quyền truy cập đó cho kẻ lừa đảo hỗ trợ kỹ thuật.

2. Lừa đảo sự kiện hiện tại

Các chủ đề nóng trong tin tức có thể được sử dụng trong tin spam để thu hút sự chú ý của bạn. Vào năm 2020, khi thế giới đang phải đối mặt với đại dịch Covid-19 và số lượng việc làm tại nhà ngày càng gia tăng, một số kẻ lừa đảo đã gửi tin nhắn rác hứa hẹn những công việc từ xa được trả bằng Bitcoin.

Trong cùng năm đó, một chủ đề spam phổ biến khác có liên quan đến việc cung cấp hỗ trợ tài chính cho các doanh nghiệp nhỏ, nhưng cuối cùng những kẻ lừa đảo đã yêu cầu chi tiết tài khoản ngân hàng. Tiêu đề tin tức có thể hấp dẫn nhưng hãy cẩn thận với chúng vì có thể có tin nhắn rác.

3. Lừa đảo phí ứng trước

Loại spam này có thể quen thuộc với bất kỳ ai đã sử dụng email từ những năm 90 hoặc 2000. Đó là mục đích gửi thư trong nhiều năm, loại thư rác này hứa hẹn phần thưởng tài chính nếu bạn ứng trước tiền mặt lần đầu tiên.

Người gửi thường chỉ ra rằng khoản tạm ứng tiền mặt này là một loại phí xử lý hoặc tiền đặt cọc để mở khóa số tiền lớn hơn, nhưng sau khi bạn thanh toán, chúng sẽ biến mất. Để mang tính cá nhân hơn, một kiểu lừa đảo tương tự liên quan đến việc người gửi giả làm thành viên gia đình đang gặp khó khăn và cần tiền, nhưng nếu bạn trả tiền thì rất tiếc kết quả vẫn như vậy.

Hướng dẫn tiện ích mở rộng mail merge cho gmail năm 2024

4. Malspam

Viết tắt của “malware spam” hoặc “malicious spam”, malspam là một thư rác mang phần mềm độc hại đến thiết bị của bạn. Những người đọc không nghi ngờ khi nhấp vào liên kết hoặc mở tệp đính kèm email sẽ gặp một số loại phần mềm độc hại bao gồm ransomware, Trojan, bot, kẻ đánh cắp thông tin, kẻ đào tiền mã hóa, phần mềm gián điệp và keylogger.

Một phương thức phân phối phổ biến là đưa các tập lệnh độc hại vào một loại tệp đính kèm quen thuộc như tài liệu Word, tệp PDF hoặc bản trình bày PowerPoint. Sau khi mở tệp đính kèm, các tập lệnh sẽ chạy và truy xuất tải trọng phần mềm độc hại.

5. Cuộc gọi rác và tin nhắn rác

Bạn đã bao giờ nhận được một cuộc gọi tự động chưa? Đó là cuộc gọi spam. Một tin nhắn văn bản từ một người gửi không xác định thúc giục bạn nhấp vào một liên kết không xác định? Điều đó được gọi là spam tin nhắn văn bản hoặc "đập", sự kết hợp giữa SMS và lừa đảo.

Nếu bạn nhận được cuộc gọi và tin nhắn rác trên Android hoặc iPhone, hầu hết các nhà mạng lớn đều cung cấp cho bạn tùy chọn báo cáo thư rác. Chặn số là một cách khác để chống thư rác trên thiết bị di động. Ở Hoa Kỳ, bạn có thể thêm số điện thoại của mình vào Cơ quan đăng ký không gọi quốc gia để cố gắng giảm số lượng cuộc gọi bán hàng không mong muốn mà bạn nhận được, nhưng bạn vẫn nên cảnh giác với những kẻ lừa đảo bỏ qua danh sách.

Cách nhận biết spam

Tất cả chúng ta đều từng nhận được thư Spam vào một thời điểm nào đó, cho dù chúng ta có biết đó là spam hay không. Có thể bạn thậm chí đã trở thành nạn nhân của nó vì bạn không nhận ra mình đang phải đối mặt với điều gì. May mắn thay, có nhiều cách để xác định spam để người dùng có thể tự bảo vệ mình.

Hướng dẫn tiện ích mở rộng mail merge cho gmail năm 2024

Hãy để ý các dấu hiệu sau để xác định xem bạn có đang xử lý spam hay không:

  • Tệp đính kèm: Hãy coi bất kỳ email nào có tệp đính kèm từ những người gửi không xác định là đáng ngờ, đặc biệt nếu nội dung email chứa ít thông tin.
  • Liên kết: các liên kết đáng ngờ thường là dấu hiệu nhận biết rằng email hoặc tin nhắn văn bản từ một người gửi không xác định là thư rác.
  • Địa chỉ email khó hiểu: Nếu một địa chỉ email trông giống như một biến thể của tên công ty hoặc có một loạt số và chữ cái trong đó thì đó có thể là thư rác. Địa chỉ email từ những kẻ gửi thư rác giả danh đại diện công ty cũng thường là địa chỉ email không chính thức. Trong một số trường hợp, những địa chỉ email này chứa tên người gửi.
  • Người gửi không xác định: Những kẻ gửi thư rác thường gửi email cho bạn từ tài khoản email cá nhân của họ, hầu như không phải từ email doanh nghiệp chính thức. Nếu bạn không nhận ra người gửi, hãy chặn họ và xóa email.
  • Văn bản hoặc email được viết kém: Những kẻ gửi thư rác hầu như luôn gửi những văn bản và email được viết kém. Nếu bạn nhận được một văn bản hoặc email có lỗi ngữ pháp, lỗi chính tả và dấu câu kém thì rất có thể đó là thư rác.

Hướng dẫn tiện ích mở rộng mail merge cho gmail năm 2024

  • Những lời đề nghị thổi phồng: Hãy coi những tin nhắn văn bản và email hứa hẹn với bạn bất cứ điều gì nghe có vẻ quá hấp dẫn để có thể tin là sự thật là đáng ngờ. Ví dụ bao gồm các tin nhắn SMS spam thúc giục bạn nhận các giải thưởng như số tiền mặt lớn, một ngôi nhà hoặc một chiếc ô tô, đặc biệt nếu bạn không tham gia bất kỳ cuộc thi nào.
  • Thiếu thông tin: Các cuộc tấn công spam hiếm khi mất thời gian để tìm hiểu đầy đủ về bạn. Nếu bạn nhận được email hoặc tin nhắn văn bản có thông tin hạn chế từ một người tuyên bố biết bạn, có thể họ đang thử vận ​​may. Những email chung chung thiếu thông tin nhận dạng ngoài tên của bạn có thể là spam.
  • Nội dung người lớn: Quảng cáo có nội dung người lớn thường là thư rác. Mặc dù sự tò mò của bạn có thể khiến bạn cân nhắc nhấp vào các liên kết nhưng điều đó không đáng.
  • Yêu cầu thừa kế: Một số kẻ lừa đảo vẫn sử dụng thủ đoạn lâu đời là gửi cho bạn một email gây hiểu lầm thông báo về cái chết của một người họ hàng để lại cho bạn một khoản thừa kế lớn. Nhưng bạn phải trả lời email bằng cách gọi điện hoặc gửi email cho người gửi để yêu cầu quyền thừa kế của mình. Nếu điều này đúng, luật sư sẽ liên hệ với bạn qua địa chỉ email hoặc cuộc gọi điện thoại của doanh nghiệp hoặc họ sẽ trực tiếp đến gặp bạn.

Phân biệt Spamming và Phishing

Nếu chỉ mới biết về Spam là gì thì chưa đủ. Vì Spamming và phishing mà bạn biết sẽ đặc biệt hơn nữa. Cả hai đều là các hình thức tấn công mạng đặc biệt, nhưng sẽ có một số điểm khác biệt cơ bản giữa hai loại tấn công này. Hãy tiếp tục đọc nội dung dưới để hiểu chi tiết ngay.

  • Spamming là việc gửi tin nhắn hoặc email không mong muốn đến một lượng lớn người dùng. Spam thường được sử dụng cho các mục đích quảng cáo hoặc lừa đảo.
  • Phishing là một loại tấn công lừa đảo nhằm đánh cắp thông tin cá nhân của nạn nhân, chẳng hạn như thông tin đăng nhập, số thẻ tín dụng hoặc thông tin tài khoản ngân hàng. Phishing thường được thực hiện thông qua email hoặc tin nhắn, trong đó kẻ tấn công giả mạo là một tổ chức hoặc cá nhân đáng tin cậy để lừa nạn nhân tiết lộ thông tin cá nhân của mình.

Dưới đây là một số điểm khác biệt chính giữa Spamming và Phishing:

Đặc điểm Spamming Phishing Mục đích Quảng cáo, lừa đảo Lừa đảo Phương thức Gửi tin nhắn hoặc email không mong muốn Giả mạo tổ chức hoặc cá nhân đáng tin cậy để lừa nạn nhân tiết lộ thông tin cá nhân Dịch vụ Email quảng cáo giảm giá, email lừa đảo trúng thưởng.. Email giả mạo ngân hàng yêu cầu nạn nhân xác minh thông tin đăng nhập

Các biện pháp ngăn chặn spam

Hiện nay có rất rất nhiều cách để ngăn chặn spam, bạn có thể thực hiện các biện pháp dưới đây mà GCS sẽ chia sẻ như sau:

1. Hãy cẩn thận về việc tiết lộ địa chỉ email của bạn

Hãy suy nghĩ kỹ trước khi bạn trả lời bất kỳ yêu cầu nào về địa chỉ email của bạn, trên web. Kẻ gửi thư rác có thể thu thập bất kỳ địa chỉ email nào được đăng trên một trang web. Nếu bạn cung cấp địa chỉ email của mình cho một công ty, thông tin đó thường được nhập vào cơ sở dữ liệu để có thể theo dõi thông tin và sở thích của khách hàng. Nếu những cơ sở dữ liệu email này được bán hoặc chia sẻ với các công ty khác, bạn có thể nhận được email mà bạn không yêu cầu.

2. Kiểm tra chính sách bảo mật

Trước khi gửi địa chỉ email của bạn trực tuyến, hãy tìm chính sách bảo mật. Hầu hết các trang web uy tín sẽ có liên kết đến chính sách quyền riêng tư của họ từ bất kỳ hình thức nào mà bạn được yêu cầu gửi dữ liệu cá nhân. Bạn nên đọc chính sách này trước khi gửi địa chỉ email hoặc bất kỳ thông tin cá nhân nào khác để bạn biết chủ sở hữu trang web dự định làm gì với thông tin đó (xem Bảo vệ quyền riêng tư của bạn để biết thêm thông tin).

3. Nhận biết các cài đặt được đặt thành mặc định

Có thể có một nơi mà bạn có thể chọn nhận email về các sản phẩm và dịch vụ khác khi bạn đăng ký một số tài khoản hoặc dịch vụ trực tuyến nhất định. Nếu bạn không bỏ chọn các tùy chọn đôi khi được chọn theo mặc định, bạn cũng có thể bắt đầu nhận email từ các danh sách đó.

4. Sử dụng tính năng gắn thẻ hoặc lọc thư rác

Bạn có thể lọc email từ các địa chỉ cụ thể hoặc chỉ chấp nhận email từ các địa chỉ trong danh sách liên hệ của mình bằng tính năng lọc có trong nhiều chương trình email. Ngoài ra, nhiều nhà cung cấp dịch vụ internet (ISP) cung cấp dịch vụ gọi là gắn thẻ spam, cho phép người dùng kiểm tra các thông tin liên lạc mà cho rằng có thể là spam trước khi xóa chúng.

Hướng dẫn tiện ích mở rộng mail merge cho gmail năm 2024

5. Báo cáo tin nhắn là spam

Hầu hết các ứng dụng tin nhắn đều cung cấp tùy chọn báo cáo thư spam. Báo cáo thư là spam giúp huấn luyện bộ lọc thư để thư không được gửi tới hộp thư đến của người dùng nữa. Tuy nhiên, thỉnh thoảng hãy kiểm tra thư mục rác hoặc spam để tìm những thư hợp pháp bị phân loại nhầm là thư rác.

6. Không nhấn vào các liên kết trong tin nhắn spam

Một số thư rác spam dựa vào các trình tạo thử các biến thể của địa chỉ email ở một số miền nhất định. Nếu bạn nhấp vào liên kết trong email hoặc trả lời một địa chỉ nhất định, bạn chỉ xác nhận rằng địa chỉ email của bạn hợp lệ. Các thư không mong muốn cung cấp tùy chọn "hủy đăng ký" đặc biệt hấp dẫn, nhưng đây thường chỉ là một phương pháp để thu thập các địa chỉ hợp lệ sau đó được nhắm mục tiêu cho các thư rác khác.

7. Sử dụng cài đặt quyền riêng tư trên các trang mạng xã hội

Các trang mạng xã hội thường cho phép bạn chọn người có quyền truy cập để xem địa chỉ email. Hãy cân nhắc việc ẩn tài khoản email của bạn hoặc thay đổi cài đặt để chỉ một nhóm nhỏ những người mà bạn tin cậy mới có thể nhìn thấy địa chỉ của bạn. Biết rằng khi bạn sử dụng các ứng dụng trên các trang này, bạn có thể cấp quyền cho chúng truy cập thông tin cá nhân của bạn. Vì vậy, hãy thận trọng về những ứng dụng bạn chọn sử dụng.

8. Sử dụng Gmail của Google Workspace

Gmail tên miền doanh nghiệp của Google workspace cung cấp một số tính năng giúp ngăn chặn spam, bao gồm:

  • Bộ lọc spam: Bộ lọc spam của Gmail sẽ tự động lọc ra các email spam trước khi chúng được gửi đến hộp thư đến của bạn. Bộ lọc spam sử dụng các thuật toán học máy để phân tích các yếu tố như địa chỉ email người gửi, tiêu đề email, nội dung email,... để xác định xem một email có phải là spam hay không.
  • Tính năng báo cáo spam: Nếu bạn nhận được một email spam, bạn có thể báo cáo cho Gmail. Gmail sẽ sử dụng thông tin báo cáo của bạn để cải thiện hiệu quả của bộ lọc spam.
  • Danh sách đen: Bạn có thể thêm các địa chỉ email vào danh sách đen để chặn tất cả các email từ các địa chỉ đó.
  • Sử dụng xác thực hai yếu tố (2FA): 2FA sẽ giúp bảo vệ tài khoản Gmail của bạn khỏi bị xâm nhập, từ đó giúp ngăn chặn spam.
  • Tạo một chính sách sử dụng email của doanh nghiệp: Chính sách này nên bao gồm các quy định về việc gửi và nhận email, chẳng hạn như việc không gửi email spam cho khách hàng hoặc đối tác.

Đăng Ký Email Doanh Nghiệp Ngay

Hướng dẫn tiện ích mở rộng mail merge cho gmail năm 2024

9. Sử dụng phần mềm có bảo mật cao

Với tình trạng thư rác và các rủi ro trực tuyến khác tiếp tục đe dọa bảo mật của bạn, bạn cần một ứng dụng chống vi-rút mạnh mẽ cung cấp khả năng bảo vệ theo thời gian thực trước nhiều loại spam đe dọa ngoài kia.

Lời kết

Qua bài viết này, GCS Vietnam hy vọng đã đem lại những thông tin cần thiết về Spam là gì và các loại spam mà doanh nghiệp cần biết. Nếu có bất kỳ thắc mắc và cần sự hỗ trợ tư vấn nào từ GCS Technology Vietnam, các bạn có thể nhắn tin trực tiếp trong LiveChat ngay dưới bài viết này để gặp hỗ trợ từ đội ngũ CSKH sớm nhất.

Hướng dẫn tiện ích mở rộng mail merge cho gmail năm 2024

Google Cloud SQL là gì? Tính năng, chi phí dịch vụ Cloud SQL

Bạn có biết rằng cơ sở dữ liệu là một phần quan trọng của bất kỳ ứng dụng nào? Nếu bạn đang tìm kiếm một giải pháp cơ sở dữ liệu mạnh mẽ và linh hoạt, Google Cloud SQL là một lựa chọn tuyệt vời. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu chi tiết hơn Google Cloud SQL là gì và các tính năng, lợi ích của dịch vụ này đối với doanh nghiệp.

Tìm hiểu Google Cloud SQL là gì?

Google Cloud SQL là cơ sở dữ liệu MySQL tồn tại trong Google Cloud và không yêu cầu bất kỳ cài đặt và bảo trì phần mềm nào vì nó được Google Cloud cung cấp dưới dạng dịch vụ nên được chính Google Cloud duy trì, quản lý. Giống như cơ sở dữ liệu MySQL thông thường, Google Cloud SQL cũng cho phép bạn tạo, sửa đổi, định cấu hình và sử dụng cơ sở dữ liệu quan hệ.

Nó mang lại sự linh hoạt khi thiết lập cơ sở hạ tầng cơ sở dữ liệu sau các khía cạnh phát triển ứng dụng. Trong trường hợp bạn có cơ sở dữ liệu đang được triển khai trong MySQL, PostgreSQL BETA hoặc SQL Server, bạn có thể cân nhắc chuyển nó sang Cloud SQL một cách thuận tiện.

Hướng dẫn tiện ích mở rộng mail merge cho gmail năm 2024

Các doanh nghiệp phải trả một khoản phí đáng kể cho Google Cloud để có được quyền truy cập vào tiềm năng cơ sở hạ tầng cơ sở dữ liệu này. Cloud SQL chịu trách nhiệm quản lý cơ sở dữ liệu với các dịch vụ như di chuyển, vá lỗi cũng như sao lưu và phục hồi. Nắm giữ dịch vụ cơ sở dữ liệu, doanh nghiệp có thể dễ dàng tập trung vào sự cộng tác và năng suất trong khi mở rộng quy mô ứng dụng.

Tính năng của Google Cloud SQL

Cloud SQL cung cấp khá nhiều dịch vụ để đảm bảo rằng bạn không phải tự mình xây dựng cơ sở hạ tầng cơ sở dữ liệu và quản lý nó. Bạn có thể hướng sự chú ý và tập trung của mình vào Cloud SQL và xử lý các hoạt động cần thiết. Cloud SQL đảm nhiệm việc kết nối mạng, tính sẵn sàng cao, sao lưu, chuyển đổi dự phòng, nhập và xuất, giám sát, ghi nhật ký, bảo trì và cập nhật.

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về tiềm năng của Google Cloud SQL, chúng ta sẽ cùng đi vào tìm hiểu các tính năng chính của dịch vụ này. Những tính năng được phân loại bởi Google sẽ bao gồm Cloud SQL dành cho MySQL, Cloud SQL dành cho PostgreSQL, và Cloud SQL dành cho SQL Server.

Hướng dẫn tiện ích mở rộng mail merge cho gmail năm 2024

1. Cloud SQL dành cho MySQL

  • Phiên bản Cloud SQL hỗ trợ các phiên bản MySQL 8.0, 5.7 và 5.6; chúng có RAM lên tới 624 GB và dung lượng lưu trữ dữ liệu khoảng 64TB. Một tính năng tích hợp cho phép tự động mở rộng đủ dung lượng lưu trữ dựa trên nhu cầu.
  • Bảng điều khiển Google Cloud có thể được sử dụng để tạo và quản lý các phiên bản của Cloud SQL. Các trường hợp này có thể được cung cấp ở Mỹ, Châu Á, Úc và Liên minh Châu Âu.
  • Hỗ trợ được cung cấp để thiết lập các kết nối bên ngoài an toàn bằng giao thức TLS/SSL hoặc proxy Cloud SQL Auth.
  • Hỗ trợ địa chỉ IP riêng hoặc quyền truy cập dịch vụ riêng được cung cấp bởi Cloud SQL cho MySQL.
  • Có thể sao chép dữ liệu trên các vùng khác nhau bằng Cloud SQL vì nó đi kèm với khả năng chuyển đổi dự phòng tự động cho MySQL.
  • Sao lưu và phục hồi tự động theo thời gian và theo yêu cầu được cung cấp bởi Cloud SQL cho MySQL.
  • Nhân bản phiên bản cũng được hỗ trợ cho các nhà phát triển. Ngoài ra, Cloud SQL for MySQL cho phép tích hợp mục đích ghi nhật ký và giám sát với các hoạt động đám mây khác.
  • Cả kết nối thông thường và giao thức dây của MySQL đều được Cloud SQL hỗ trợ.
  • Cloud SQL có sẵn cho các ứng dụng MySQL được phát triển bằng App Engine, chạy trong môi trường có thể tùy chỉnh và hỗ trợ C#, Java, Go, PHP, Node.js, Ruby và Python.
  • Nếu ứng dụng của bạn được phát triển trên nền tảng bên ngoài, bạn cũng có thể sử dụng Cloud SQL cho MySQL bằng cách triển khai giao thức MySQL tiêu chuẩn.
  • Dữ liệu của khách hàng được mã hóa cả bên trong mạng nội bộ của Google và trên máy tính bảng cơ sở dữ liệu, bản sao lưu và tệp tạm thời.
  • Các phiên bản nhân bản là một trong những tính năng đáng chú ý nhất của Cloud SQL.

Hướng dẫn tiện ích mở rộng mail merge cho gmail năm 2024

2. Cloud SQL dành cho PostgreSQL

Phần lớn chức năng được chia sẻ với Cloud SQL for MySQL. Lý do chủ yếu là vì tất cả các công cụ cơ sở dữ liệu quan hệ đều nhận được các dịch vụ giống hệt nhau từ trình kết nối Google Cloud SQL. Mặc dù hầu hết các tính năng của Cloud SQL cho PostgreSQL đều giống như của CloudSQL cho MySQL. Ngoài ra, có một số tính năng chỉ dành riêng cho Cloud SQL for PostgreSQL, gồm có:

  • Cơ sở dữ liệu được quản lý hoàn toàn bằng PostgreSQL có sẵn cho bạn thông qua Google Cloud.
  • Bạn có thể chọn các loại máy tùy chỉnh với thông số kỹ thuật cao tới 624 GB RAM và 96 CPUs.
  • Có thể truy cập dung lượng lưu trữ lên tới 64TB. Ngoài ra, bạn có tùy chọn cho phép tăng kích thước lưu trữ tự động dựa trên nhu cầu.
  • Giao thức máy khách-máy chủ và các trình kết nối PostgreSQL phổ biến được Cloud SQL hỗ trợ.
  • Nhiều phần mở rộng PostgreSQL được Cloud SQL hỗ trợ cho PostgreSQL, một công cụ cơ sở dữ liệu quan hệ. Bạn có thể xem thêm Danh sách các tiện ích mở rộng của PostgreSQL
  • Cloud SQL cho PostgreSQL hỗ trợ ngôn ngữ thủ tục SQL hoặc ngôn ngữ PL/pgSQL. Bạn có thể sử dụng Cloud SQL cho PostgreSQL, với các ứng dụng được xây dựng trên App Engine được viết bằng ngôn ngữ Node.js, Python, Java, Go, C# và Ruby.

Hướng dẫn tiện ích mở rộng mail merge cho gmail năm 2024

3. Cloud SQL dành cho SQL Server

Tương tự như Cloud SQL cho PostgreSQL và MySQL, Cloud SQL cho SQL Server cũng cung cấp các tính năng cơ bản và nâng cao. Dưới đây sẽ là một số tính năng bổ sung để giúp bạn hiểu hơn về Cloud SQL cho SQL server:

  • Đối với SQL Server, Cloud SQL cho phép tương tác với tính năng ghi nhật ký và giám sát Stackdriver.
  • Trong Cloud SQL, SQL Server Agent được kích hoạt để giúp sao chép và thực hiện các tác vụ quan trọng khác. Cloud SQL for SQL Server cho phép sao chép dữ liệu trên nhiều vùng khác nhau.
  • Khi dự định xây dựng một phiên bản, bạn có thể đặt bất kỳ sự đối chiếu mặc định nào cho cơ sở dữ liệu.
  • Cung cấp tích hợp dịch vụ được quản lý được hỗ trợ bởi Windows Authentication cho Microsoft Active Directory.
  • Cloud SQL dành cho SQL Server cung cấp các khả năng như Thu thập dữ liệu thay đổi (CDC), phân loại dữ liệu được cải thiện, phục hồi cơ sở dữ liệu nhanh hơn, xử lý truy vấn thông minh hơn và giám sát được cải thiện.
  • Các tệp SQL và BAK cung cấp cho bạn khả năng nhập cơ sở dữ liệu.
  • Nhập dữ liệu với sự trợ giúp của các tập tin BAK
  • Cloud SQL dành cho SQL Server hỗ trợ Transact SQL Syntax.
  • Với sự trợ giúp của máy khách, chương trình sqlcmd hoặc SQL Server Management Studio, bạn có thể thiết lập kết nối với phiên bản Cloud SQL cho SQL Server.

Cấu trúc của Google Cloud SQL

1. Cấu trúc chi tiết

Google Cloud SQL là một dịch vụ cơ sở dữ liệu được quản lý hoàn toàn, cung cấp một loạt các tính năng và lợi ích cho người dùng. Cấu trúc của Google Cloud SQL bao gồm các thành phần sau:

  • Tầng cơ sở hạ tầng

Tầng cơ sở hạ tầng của Google Cloud SQL được triển khai trên các máy chủ vật lý được đặt tại các trung tâm dữ liệu của Google trên toàn thế giới. Các máy chủ này được kết nối với nhau bằng mạng tốc độ cao và được cung cấp năng lượng và làm mát đáng tin cậy.

  • Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS)

Google Cloud SQL sử dụng các phiên bản được tối ưu hóa cho đám mây của các hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS) quan hệ: MySQL, PostgreSQL và SQL Server. Các DBMS này được cài đặt và cấu hình trên các máy chủ vật lý của Google.

  • Máy khách

Ứng dụng của người dùng kết nối với Google Cloud SQL thông qua một máy khách. Google cung cấp các trình điều khiển máy khách cho các ngôn ngữ lập trình phổ biến, chẳng hạn như Java, Python và PHP.

2. Các thành phần kết nối

Google Cloud SQL cung cấp một số thành phần kết nối để giúp ứng dụng của người dùng kết nối với cơ sở dữ liệu. Các thành phần này bao gồm:

  • Cổng kết nối

Cổng kết nối là một dịch vụ được quản lý cung cấp kết nối an toàn đến Google Cloud SQL. Cổng kết nối sử dụng giao thức SSL để mã hóa dữ liệu được truyền giữa ứng dụng và cơ sở dữ liệu.

  • Đường dẫn mạng

Đường dẫn mạng là một dịch vụ được quản lý cho phép ứng dụng của người dùng kết nối với Google Cloud SQL thông qua mạng riêng của tổ chức. Đường dẫn mạng sử dụng giao thức IPsec để mã hóa dữ liệu được truyền giữa ứng dụng và cơ sở dữ liệu.

  • Kết nối trực tiếp

Ứng dụng của người dùng cũng có thể kết nối trực tiếp với Google Cloud SQL mà không cần sử dụng các thành phần kết nối. Kết nối trực tiếp sử dụng giao thức TCP/IP để truyền dữ liệu giữa ứng dụng và cơ sở dữ liệu.

Hướng dẫn tiện ích mở rộng mail merge cho gmail năm 2024

Lợi ích của Google Cloud SQL

Bây giờ bạn đã biết các tính năng và tính hiệu quả thực sự của Google Cloud SQL là gì, điều quan trọng là bạn phải hiểu được lợi ích của việc đăng ký dịch vụ cơ sở dữ liệu này. Tổng thể những ưu điểm này được xác định bằng những đánh giá chủ động do nhà phát triển và người dùng trên toàn thế giới cung cấp. Một số lợi ích nổi bật của Google Cloud SQL có thể kể đến đó là:

1. Đảm bảo dữ liệu kinh doanh luôn được sao lưu

Một trong những lợi ích của Google Cloud SQL đầu tiên đó là bạn sẽ có khả năng sao lưu và khôi phục dữ liệu của mình nhờ CloudSQL. Trong trường hợp xảy ra thảm họa hoặc mất dữ liệu, nó sẽ cho phép bạn dễ dàng truy xuất dữ liệu của ứng dụng và tiếp tục hoạt động mà không gặp bất kỳ khó khăn nào.

2. Bảo mật và quản lý dữ liệu

Cloud SQL đi kèm với mã hóa dữ liệu và bảo mật tường lửa theo tiêu chuẩn. Dịch vụ cơ sở dữ liệu an toàn này là một RDBMS (Relational Database Management System - Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ) nhấn mạnh đến kết nối riêng tư bằng cách cho phép người dùng điều chỉnh quyền truy cập và xác thực mạng.

Hướng dẫn tiện ích mở rộng mail merge cho gmail năm 2024

3. Tự động hóa nhiệm vụ

Trong dịch vụ cơ sở dữ liệu Cloud SQL, tất cả các dịch vụ quản lý lưu trữ, quản lý dự phòng, quản lý năng lực, cập nhật định kỳ và truy cập dữ liệu đều có thể được tự động hóa.

4. Thiết lập dễ dàng

Ứng dụng cơ sở dữ liệu của bạn có thể được thiết lập qua Google chỉ trong vài phút nhờ trình điều khiển kết nối được tiêu chuẩn hóa và nhiều công cụ di chuyển. Đối với người mới bắt đầu, đây là một nguồn tài nguyên dễ hiểu và tích hợp!

5. Tích hợp và truy cập các ứng dụng, dịch vụ khác thuận tiện hơn

Google cung cấp quyền truy cập dễ dàng vào các phiên bản và trình tự của Cloud SQL. Mục đích của nó là cung cấp khả năng tích hợp trơn tru với Kubernetes Engine, App Engine và Computing Engine. Do đó, kết nối này sẽ mở ra cơ hội cải thiện khả năng phân tích và cho phép truy vấn cơ sở dữ liệu SQL dựa trên BigQuery.

Hạn chế của Google Cloud SQL

Google Cloud SQL là một dịch vụ cơ sở dữ liệu được quản lý đầy đủ, cung cấp một loạt các tính năng và lợi ích cho người dùng. Tuy nhiên, cũng giống như bất kỳ dịch vụ nào khác, Google Cloud SQL cũng có một số hạn chế mà người dùng cần lưu ý.

1. Chi phí

Chi phí là một trong những hạn chế đáng kể nhất của Google Cloud SQL. Google tính phí cho Google Cloud SQL theo mức sử dụng, bao gồm dung lượng lưu trữ, số lượng truy vấn và số lượng kết nối đồng thời. Chi phí có thể tăng lên nhanh chóng, đặc biệt là đối với các ứng dụng có lưu lượng truy cập cao.

2. Tính linh hoạt

Google Cloud SQL cung cấp một số tùy chọn cấu hình, nhưng vẫn có thể hạn chế đối với các ứng dụng có nhu cầu cụ thể. Ví dụ: Google Cloud SQL không hỗ trợ tất cả các phiên bản và tính năng của các hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS) được hỗ trợ.

3. Kiểm soát

Google Cloud SQL cung cấp một số kiểm soát cho người dùng, nhưng vẫn có thể hạn chế đối với các ứng dụng cần kiểm soát nhiều hơn. Ví dụ: Google Cloud SQL không cho phép người dùng kiểm soát hoàn toàn cài đặt cơ sở dữ liệu hoặc cấu hình mạng.

Hướng dẫn tiện ích mở rộng mail merge cho gmail năm 2024

4. Khả năng tương thích

Google Cloud SQL tương thích với một số ứng dụng phổ biến, nhưng vẫn có thể có vấn đề tương thích với các ứng dụng khác. Người dùng nên kiểm tra khả năng tương thích trước khi sử dụng Google Cloud SQL cho các ứng dụng cụ thể.

5. Hỗ trợ

Google cung cấp hỗ trợ cho Google Cloud SQL, nhưng có thể không đáp ứng được nhu cầu của tất cả các người dùng. Người dùng có thể cần phải tìm kiếm hỗ trợ từ bên thứ ba nếu cần hỗ trợ chuyên sâu.

Dưới đây là một số cách để giảm thiểu các hạn chế của Google Cloud SQL:

  • Lựa chọn cấu hình phù hợp với nhu cầu của ứng dụng: Google Cloud SQL cung cấp một số tùy chọn cấu hình, vì vậy người dùng nên lựa chọn cấu hình phù hợp với nhu cầu của ứng dụng để giảm thiểu chi phí.
  • Thiết kế ứng dụng để tận dụng các tính năng của Google Cloud SQL: Google Cloud SQL cung cấp một số tính năng mà người dùng có thể sử dụng để cải thiện hiệu suất và khả năng mở rộng của ứng dụng, chẳng hạn như lưu trữ phân tán và kết nối mạng ảo (VPN).
  • Sử dụng các công cụ và dịch vụ của bên thứ ba: Có một số công cụ và dịch vụ của bên thứ ba có thể giúp người dùng quản lý và bảo mật Google Cloud SQL.

Với việc hiểu rõ các hạn chế của Google Cloud SQL, người dùng có thể sử dụng dịch vụ này một cách hiệu quả và tối ưu.

Chi phí dịch vụ Google Cloud SQL

Chi phí sử dụng Google Cloud SQL được tính toán dựa trên các yếu tố sau:

  • Loại cơ sở dữ liệu: Google Cloud SQL hỗ trợ các loại cơ sở dữ liệu quan hệ phổ biến như MySQL, PostgreSQL, SQL Server và Oracle. Chi phí sử dụng cho mỗi loại cơ sở dữ liệu sẽ khác nhau.
  • Kích thước máy chủ: Google Cloud SQL cung cấp các loại máy chủ có kích thước khác nhau, từ nhỏ đến lớn. Chi phí sử dụng sẽ tăng lên khi kích thước máy chủ tăng lên.
  • Cơ sở hạ tầng: Google Cloud SQL cung cấp hai loại cơ sở hạ tầng là Enterprise và Enterprise plus. Cơ sở hạ tầng Enterprise có chi phí thấp hơn nhưng hiệu suất sẽ thấp hơn cơ sở hạ tầng Enterprise plus.
  • Vùng dữ liệu: Google Cloud SQL cung cấp các vùng dữ liệu trên toàn thế giới. Chi phí sử dụng sẽ khác nhau tùy thuộc vào vùng dữ liệu mà bạn chọn.

Dưới đây là bảng giá chi phí Google Cloud SQL cho MySQL và PostgreSQL:

1. Giá MySQL và PostgreSQL theo giờ

Phiên bản Enterprise:

Giá (USD) Cam kết 1 năm Cam kết 3 năm vCPU 0,0413 USD mỗi vCPU 0,03098 USD 0,01982 USD Memory 0,007 USD mỗi GB 0,00525 USD 0,00336 USD HA vCPUs 0,0826 USD mỗi vCPU 0,06195 USD 0,03965 USD HA Memory 0,014 USD mỗi GB 0,0105 USD 0,00672 USD

Phiên bản Enterprise Plus:

Giá (USD) Cam kết 1 năm Cam kết 3 năm vCPU 0,0537 USD mỗi vCPU 0,04027 USD 0,02578 USD Memory 0,0091 USD mỗi GB 0,00683 USD 0,00437 USD HA vCPUs 0,1074 USD mỗi vCPU 0,08055 USD 0,05155 USD HA Memory 0,0182 USD mỗi GB 0,01365 USD 0,00874 USD Lưu trữ bộ đệm dữ liệu 0,0002 USD mỗi GB không áp dụng không áp dụng Bộ nhớ đệm dữ liệu HA 0,0004 USD mỗi GB không áp dụng không áp dụng

2. Chi phí SQL Server

Giá (USD) Cam kết 1 năm Cam kết 3 năm vCPU 0,0413 USD mỗi vCPU 0,03098 USD 0,01982 USD Memory 0,007 USD mỗi GB 0,00525 USD 0,00336 USD HA vCPUs 0,0826 USD mỗi vCPU 0,06195 USD 0,03965 USD HA Memory 0,014 USD mỗi GB 0,0105 USD 0,00672 USD

Google Cloud SQL cung cấp một số chương trình chiết khấu cho người dùng, bao gồm:

  • Chiết khấu Sustained Use: Chiết khấu này dành cho những người duy trì việc sử dụng Google Cloud SQL trong thời gian dài.
  • Chiết khấu hợp đồng dài hạn: Chiết khấu này dành cho những người ký hợp đồng sử dụng Google Cloud SQL trong thời gian dài.
  • Chiết khấu dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ: Chiết khấu này dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Để tính chi phí sử dụng Google Cloud SQL, bạn có thể sử dụng công thức sau:

Chi phí = (Kích thước máy chủ * Thời gian sử dụng) * Giá thành

Ví dụ, bạn muốn tạo một cơ sở dữ liệu MySQL trên máy chủ Standard với kích thước 1 vCPU và 2 GB RAM. Bạn dự định sử dụng cơ sở dữ liệu này trong vòng 1 tháng. Giá thành của máy chủ Standard là 0,05 USD/giờ. Do đó, chi phí sử dụng cho cơ sở dữ liệu này sẽ là:

Chi phí = (1 vCPU * 2 GB RAM * 24 giờ/ngày * 30 ngày) * 0,05 USD/giờ = 72 USD

Ngoài ra, để tiết kiệm chi phí cho dịch vụ Google Cloud SQL, các chủ doanh nghiệp có thể liên hệ đến các đối tác uy tín được ủy quyền bởi Google Cloud tại Việt Nam để nhận được sự tư vấn phù hợp về dịch vụ và nhận được các mức giá ưu đãi khác nhau.

GCS Technology Company Vietnam là một trong những nơi mà các khách hàng có thể tin tưởng và hợp tác nhờ có đội ngũ chuyên gia hơn 12 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực dịch vụ Google hỗ trợ. Hơn thế nữa, tại đây doanh nghiệp sẽ được cung cấp các thông tin chi tiết hơn so với việc liên hệ trực tiếp với Google.

Lời kết

Như vậy, mong rằng qua bài viết này người đọc đã có thể hiểu hơn về Google Cloud SQL là gì cũng như một loạt các tính năng và lợi ích cho doanh nghiệp. Với sự linh hoạt và khả năng mở rộng của Google Cloud SQL, bạn có thể xây dựng các ứng dụng hiệu quả và đáng tin cậy cho bất kỳ quy mô nào. Đừng ngần ngại và hãy nhắn tin liên hệ với đội chuyên viên Kinh doanh qua LiveChat ở góc trái ngay dưới bài viết này để biết thêm thông tin chi tiết về các dịch vụ Google Cloud.

Hướng dẫn tiện ích mở rộng mail merge cho gmail năm 2024

Junk Mail là gì? 6 Biện pháp ngăn chặn Junk Mail hiệu quả 2024

Bạn có bao giờ cảm thấy mệt mỏi khi mở hộp thư đến của mình và thấy tràn ngập những email không mong muốn? Bạn có bao giờ lo lắng về việc những email rác này có thể chứa virus hoặc phần mềm độc hại? Bạn có bao giờ cảm thấy bực bội khi những email rác này chiếm dụng dung lượng hộp thư đến của bạn? Nếu câu trả lời của bạn là có, thì bạn không cô đơn. Junk mail, hay thư rác, là một vấn nạn phổ biến trong thời đại Internet. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về Junk Mail là gì, những loại Junk mail thường gặp, và những cách để ngăn chặn Junk mail nhé.

Junk Mail là gì?

Junk Mail ( hay còn được gọi với tên "thư rác") là các dạng email thương mại không được yêu cầu và được yêu cầu gửi đến người nhận mỗi ngày mà không có sự cho phép của chủ gmail đó. Những email này có thể làm tắc nghẽn hộp thư đến, làm giảm năng suất và thậm chí gây ra các mối đe dọa bảo mật. Chúng thường chứa quảng cáo, khuyến mại hoặc lừa đảo.

Sự gia tăng thư rác điện tử có thể là do Internet và thương mại điện tử. Tiếp thị qua email là một cách tiếp cận rẻ tiền để các nhà cung cấp dịch vụ, người bán trực tuyến và các công ty khác kết nối với khách hàng mới và chốt giao dịch. Ngay cả khi nó có thể là một chiến thuật tiếp thị tốt, những thư từ không được yêu cầu sẽ biến thành thư rác.

Hướng dẫn tiện ích mở rộng mail merge cho gmail năm 2024

Ứng dụng email và bộ lọc thư rác được tạo để hỗ trợ người dùng chặn và quản lý các tin nhắn không mong muốn. Tuy nhiên, người gửi thư rác đã điều chỉnh và hiện đang áp dụng nhiều chiến lược khác nhau để vượt qua các bộ lọc này. Các chiến lược này bao gồm gửi từ các tài khoản email khác nhau, làm xáo trộn nội dung của thư và tạo dòng chủ đề gây hiểu lầm.

Junk mail không chỉ gây khó chịu mà còn khiến người dùng gặp nguy hiểm. Những email này có thể chứa phần mềm độc hại, âm mưu lừa đảo và nội dung nguy hiểm khác khiến người nhận gặp phải các tình huống rủi ro bao gồm đánh cắp danh tính, tổn thất tài chính hoặc xâm phạm dữ liệu cá nhân.

Các loại Junk Mail thường gặp

Junk mail, hay thư rác, là một vấn nạn phổ biến cũng là những dạng nội dung rác trong thời đại Internet 4.0 ngày nay. Chúng xuất hiện ngày càng nhiều, khiến người dùng cảm thấy khó chịu và mất thời gian. Vậy thì Junk mail có những loại nào thường gặp?

1. Quảng cáo thương mại

Đây là loại Junk mail phổ biến nhất. Chúng thường được gửi từ các công ty, doanh nghiệp với mục đích quảng cáo sản phẩm, dịch vụ của mình. Nội dung của các email này thường rất hấp dẫn, với những lời mời gọi mua hàng, giảm giá, khuyến mãi hấp dẫn. Tuy nhiên, chúng cũng có thể gây khó chịu cho người dùng, đặc biệt là khi chúng xuất hiện quá thường xuyên.

Hướng dẫn tiện ích mở rộng mail merge cho gmail năm 2024

2. Cảnh báo chống virus

Loại Junk mail này thường giả mạo là email từ các công ty diệt virus, với nội dung cảnh báo người dùng máy tính bị nhiễm virus. Nội dung của các email này thường rất đáng lo ngại, khiến người dùng lo lắng và nhấp vào liên kết để tải phần mềm diệt virus. Tuy nhiên, thực chất đây chỉ là những email lừa đảo, nhằm đánh cắp thông tin cá nhân của người dùng.

3. Email giả mạo

Loại Junk mail này được gửi từ một địa chỉ email giả mạo, nhằm giả mạo danh tính của một người nào đó. Nội dung của các email này thường là những lời mời gọi đầu tư, vay tiền, hoặc yêu cầu cung cấp thông tin cá nhân. Nếu không cẩn thận, người dùng có thể bị lừa đảo, hoặc bị đánh cắp thông tin cá nhân.

4. Người chơi thắng cuộc rút thăm trúng thưởng

Loại Junk mail này thường giả mạo là email từ các chương trình rút thăm trúng thưởng, với nội dung thông báo người dùng đã trúng giải. Nội dung của các email này thường rất hấp dẫn, khiến người dùng tin tưởng. Tuy nhiên, thực chất đây chỉ là những email lừa đảo, nhằm thu thập thông tin cá nhân của người dùng.

5. Lừa đảo tiền bạc

Loại Junk mail này thường giả mạo là email từ các cơ quan nhà nước, hoặc các tổ chức tài chính, với nội dung yêu cầu người dùng cung cấp thông tin cá nhân hoặc chuyển khoản tiền. Nếu không cẩn thận, người dùng có thể bị lừa đảo, hoặc mất tiền.

Ngoài ra, còn có một số loại Junk mail khác thường gặp như:

  • Email gửi từ các trang web mà bạn đã đăng ký tài khoản.
  • Email gửi từ các nhóm, hội, diễn đàn mà bạn tham gia.
  • Email gửi từ các người dùng mà bạn không quen biết.

Phân biệt Junk Mail và Spam

Có hai thuật ngữ – thư rác và thư rác – có ý nghĩa rất giống nhau nhưng chúng được sử dụng trong các tình huống khác nhau.

1. Spam

Spam cũng đề cập đến việc gửi thư không mong muốn cho nhiều người. Tuy nhiên, Spam chỉ xảy ra trực tuyến. Bạn có thể nhận được thư rác qua email, ứng dụng trò chuyện như WhatsApp, Skype và các trang web truyền thông xã hội.

Các công ty, đảng phái chính trị, tổ chức từ thiện và các tổ chức khác sử dụng Spam để quảng bá sản phẩm, ý tưởng của họ hoặc quyên tiền.

Đôi khi, người ta gửi Spam vì những lý do nguy hiểm có chủ ý. Mục đích chủ yếu của những người có ý đồ xấu này là muốn lây nhiễm phần mềm độc hại hoặc vi-rút vào máy tính của bạn, lấy cắp tiền của doanh nghiệp hoặc làm nguy hại đến danh tiếng. Phần mềm độc hại (Malware), là phần mềm mà lập trình viên đã cố tình thiết kế để gây hại.

\>> Để hiểu thêm về Spam, các bạn có thể tham khảo bài viết Spam là gì? Cách xử lý spam hiệu quả mà bạn chưa biết 2024

Hướng dẫn tiện ích mở rộng mail merge cho gmail năm 2024

2. Junk mail

Junk mail đề cập đến thư không được yêu cầu mà các công ty, tổ chức từ thiện, đảng phái chính trị và các tổ chức khác gửi. Tuy nhiên, không giống như Spam, thuật ngữ này có thể đề cập đến thư truyền thống hoặc thư điện tử.

Trong những ngày đầu của Internet, Junk mail sử dụng thuật ngữ này một cách rộng rãi khi nói về thư điện tử không mong muốn được gửi đi hoặc nhận được. Tuy nhiên, 'spam' đã xuất hiện và bắt đầu chiếm lĩnh.

Bạn có thể thấy khó chịu và gửi nó vào Thùng rác, nhưng điều đó không phải là lừa đảo hay bất hợp pháp. Khi cùng một cửa hàng gửi cho bạn mã giảm giá 20% không mong muốn để lôi kéo bạn mua hàng khác, email đó tương đương với Junk mail. Sẽ tốt hơn hết nếu nhiều công ty trong số đó biết rằng tốt nhất nên đưa thông tin mà người nhận thấy hữu ích và đã đồng ý nhận, để tránh bị phân loại là Junk mail.

Tại sao người dùng thường bị gửi Junk Mail?

Có nhiều nguyên nhân khiến người dùng thường bị gửi Junk Mail. Một số nguyên nhân phổ biến bao gồm:

  • Cung cấp địa chỉ email cho các trang web, mạng xã hội mà bạn không quen biết. Khi bạn đăng ký tài khoản trên các trang web, mạng xã hội, bạn thường sẽ được yêu cầu cung cấp địa chỉ email. Những trang web, mạng xã hội này có thể bán hoặc chia sẻ thông tin của bạn với các bên thứ ba, bao gồm cả các nhà gửi thư rác.
  • Công khai địa chỉ email của bạn trên các trang web, mạng xã hội. Khi bạn công khai địa chỉ email của mình, bạn đang tự cho phép bất kỳ ai cũng có thể gửi email cho bạn. Điều này bao gồm cả các nhà gửi thư rác.
  • Không sử dụng bộ lọc thư rác. Các bộ lọc thư rác có thể giúp giảm thiểu lượng thư rác mà bạn nhận được. Tuy nhiên, không có bộ lọc thư rác nào hoàn hảo, và bạn vẫn có thể nhận được một số thư rác.
  • Nhấp vào liên kết trong các email lạ. Khi bạn nhấp vào liên kết trong các email lạ, bạn có thể bị lừa tải xuống phần mềm độc hại hoặc cung cấp thông tin cá nhân của mình.

Ngoài ra, còn có một số nguyên nhân khác khiến người dùng thường bị gửi Junk Mail, chẳng hạn như:

  • Sử dụng các tên miền phổ biến. Các tên miền phổ biến như "gmail.com", "yahoo.com", "hotmail.com" là những mục tiêu hấp dẫn của các nhà gửi thư rác.
  • Sử dụng các địa chỉ email có chứa thông tin cá nhân. Các địa chỉ email có chứa thông tin cá nhân, chẳng hạn như họ tên, ngày sinh, số điện thoại, địa chỉ,... cũng là những mục tiêu hấp dẫn của các nhà gửi thư rác.

Một số biện pháp ngăn chặn Junk Mail

Vậy, làm thế nào để hạn chế nhận Junk Mail? Dưới đây là một số biện pháp đơn giản nhưng hiệu quả mà bạn có thể áp dụng:

1. Hủy đăng ký những kênh không mong muốn

Nếu bạn không muốn nhận email quảng cáo, hãy hủy đăng ký nhận chúng. Việc giảm thư rác trong thư mục của bạn có thể được thực hiện dễ dàng và an toàn nhất bằng phương pháp này.

2. Sử dụng bộ lọc Junk mail

Email lừa đảo yêu cầu thông tin cá nhân, trong khi Junk mail là thông tin thương mại và các thông tin liên lạc không được yêu cầu khác. Không bao giờ cung cấp thông tin cá nhân trực tuyến thông qua một trang web được liên kết tới. Luôn kiểm tra kỹ xem bạn có đang nhập URL hay không trước khi sử dụng mật khẩu hoặc thông tin nhạy cảm khác.

Hướng dẫn tiện ích mở rộng mail merge cho gmail năm 2024

3. Đừng công khai địa chỉ email của bạn

Đây là biện pháp quan trọng nhất để ngăn chặn Junk Mail. Khi bạn công khai địa chỉ email của mình trên các trang web, mạng xã hội, bạn đang tự cho phép bất kỳ ai cũng có thể gửi email cho bạn. Điều này bao gồm cả các nhà gửi thư rác.

4. Chỉ cung cấp địa chỉ email cho các công ty, doanh nghiệp uy tín

Khi bạn đăng ký tài khoản trên các trang web, mạng xã hội, bạn thường sẽ được yêu cầu cung cấp địa chỉ email. Hãy chỉ cung cấp địa chỉ email cho các công ty, doanh nghiệp uy tín, mà bạn tin tưởng.

5. Sử dụng Gmail tên miền doanh nghiệp

Gmail tên miền doanh nghiệp trong Google Workspace là một dịch vụ email dành cho doanh nghiệp, được cung cấp bởi các Premier Partner của Google Cloud như GCS Technology Company Vietnam . Dịch vụ này cung cấp nhiều tính năng và lợi ích vượt trội so với Gmail thông thường, bao gồm cả khả năng ngăn chặn Junk mail hiệu quả hơn.

Hướng dẫn tiện ích mở rộng mail merge cho gmail năm 2024

Dưới đây là một số tính năng của Gmail tên miền doanh nghiệp giúp ngăn chặn thư rác:

  • Tính năng bộ lọc thư rác nâng cao: Gmail tên miền doanh nghiệp sử dụng công nghệ AI để phân tích nội dung email, giúp phát hiện và chặn thư rác chính xác hơn.
  • Tính năng gắn nhãn thư rác: Gmail tên miền doanh nghiệp tự động gắn nhãn thư rác, giúp người dùng dễ dàng nhận biết và xử lý thư rác.
  • Tính năng báo cáo thư rác: Gmail tên miền doanh nghiệp cho phép người dùng báo cáo thư rác, giúp Google cải thiện khả năng phát hiện và chặn thư rác.

Ngoài ra, Gmail tên miền doanh nghiệp còn cung cấp một số tính năng khác giúp bảo vệ người dùng khỏi các mối đe dọa trực tuyến, bao gồm:

  • Tính năng bảo mật nâng cao: Gmail tên miền doanh nghiệp sử dụng các biện pháp bảo mật tiên tiến để bảo vệ thông tin của người dùng, bao gồm cả tính năng xác thực hai yếu tố.
  • Tính năng quản lý thiết bị: cho phép người dùng quản lý thiết bị truy cập vào tài khoản email, giúp ngăn chặn các thiết bị bị nhiễm malware truy cập vào tài khoản email.
  • Tính năng quản lý ứng dụng: cho phép người dùng quản lý các ứng dụng có quyền truy cập vào tài khoản email, giúp ngăn chặn các ứng dụng độc hại truy cập vào tài khoản email.

Để sử dụng Gmail tên miền doanh nghiệp, doanh nghiệp cần mua một gói dịch vụ email từ Google. Sau khi mua gói dịch vụ, doanh nghiệp cần thiết lập tài khoản email cho nhân viên. Quá trình thiết lập tài khoản email khá đơn giản và nhanh chóng.

6. Tạo các địa chỉ email không chứa thông tin cá nhân

Các địa chỉ email có chứa thông tin cá nhân, chẳng hạn như họ tên, ngày sinh, số điện thoại, địa chỉ,... cũng là những mục tiêu hấp dẫn của các nhà gửi thư rác. Hãy tạo các địa chỉ email không chứa thông tin cá nhân để giảm nguy cơ bị gửi thư rác.

7. Tùy chỉnh bộ lọc thư rác của dịch vụ email mà bạn đang sử dụng

Hầu hết các dịch vụ email đều có tính năng bộ lọc thư rác. Hãy tùy chỉnh bộ lọc thư rác để giúp giảm thiểu lượng thư rác mà bạn nhận được.

8. Báo cáo các Junk Mail cho nhà cung cấp dịch vụ email

Khi bạn nhận được một email Junk Mail, hãy báo cáo cho nhà cung cấp dịch vụ email. Điều này sẽ giúp họ cải thiện khả năng phát hiện và chặn thư rác.

Để hạn chế nhận Junk Mail một cách hiệu quả, bạn nên kết hợp áp dụng nhiều biện pháp trên. Hãy thực hiện các biện pháp này ngay hôm nay để bảo vệ hộp thư đến của bạn khỏi sự xâm nhập của thư rác.

Lợi ích của việc ngăn chặn Junk Mail

Việc ngăn chặn Junk Mail không chỉ mang lại lợi ích về mặt tinh thần, mà còn có những lợi ích thiết thực khác.

Thứ nhất, một trong những lợi ích cần phải kế đến đầu tiên đó là việc ngăn chặn Junk Mail giúp bạn tiết kiệm gấp ba lần thời gian và công sức. Bạn sẽ không phải mất thời gian để đọc những email không mong muốn, hoặc phải lọc bỏ chúng ra khỏi hộp thư đến. Điều này giúp bạn có thêm thời gian để tập trung vào những việc quan trọng hơn.

Thứ hai, ngăn chặn Junk Mail giúp doanh nghiệp bảo vệ thông tin cá nhân. Các email rác thường chứa các liên kết độc hại, có thể dẫn đến việc nhân viên doanh nghiệp bị đánh cắp thông tin cá nhân hoặc bị lừa đảo. Bằng cách ngăn chặn Junk Mail, các tổ chức có thể bảo vệ thông tin cá nhân quan trọng của đối tác, khách hàng khỏi những kẻ xấu.

Thứ ba, ngăn chặn Junk Mail giúp bạn tránh khỏi những rắc rối không đáng có. Các email rác thường chứa những nội dung gây khó chịu, phiền toái, hoặc thậm chí là đe dọa. Bằng cách ngăn chặn Junk Mail, bạn có thể tránh khỏi những rắc rối không đáng có này.

Hướng dẫn tiện ích mở rộng mail merge cho gmail năm 2024

Lời kết

Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Junk Mail là gì? và các dạng phổ biến thường gặp. Nếu bạn đang tìm kiếm một giải pháp toàn diện để ngăn chặn Junk Mail, hãy liên hệ với GCS Technology Company Vietnam ngay hôm nay qua LiveChat bên góc phải dưới hoặc Hotline: 024.9999.7777 để được tư vấn trực tiếp 24/7. Chúng tôi cung cấp các dịch vụ email doanh nghiệp với khả năng chặn thư rác hiệu quả, giúp bạn bảo vệ hộp thư đến của mình khỏi những Junk mail phiền toái.

Hướng dẫn tiện ích mở rộng mail merge cho gmail năm 2024

MFA là gì? Tầm quan trọng của MFA trong bảo mật Doanh nghiệp

Bạn có từng lo lắng về việc tài khoản của mình có thể bị hack? Bạn đã bao giờ nghĩ rằng chỉ cần một mật khẩu mạnh là đủ để bảo vệ tài khoản của mình? Nếu vậy, bạn đã nhầm. Mật khẩu là một trong những phương thức xác thực phổ biến nhất, nhưng nó cũng là phương thức dễ bị tấn công nhất. Chỉ cần một chút nỗ lực, tin tặc có thể đánh cắp mật khẩu của bạn và truy cập trái phép vào tài khoản của bạn. Vậy làm thế nào để bảo vệ tài khoản của bạn khỏi bị tấn công? Câu trả lời là: xác thực đa nhân tố (MFA). Trong bài viết dưới đây, người đọc sẽ được hiểu rõ hơn MFA là gì cũng như các lợi ích,... mang lại. Khám phá ngay

MFA là gì?

MFA (Xác thực đa yếu tố) là quy trình khi đăng nhập tài khoản sẽ gồm nhiều bước, lúc đó hệ thống sẽ yêu cầu người dùng phải nhập thêm các thông tin khác ngoài mật khẩu của mình. Xác thực đa yếu tố kết hợp hai hoặc nhiều thông tin xác thực độc lập - những gì người dùng biết, chẳng hạn như mật khẩu; những gì người dùng có, chẳng hạn như mã thông báo bảo mật; và người dùng là ai, bằng cách sử dụng các phương pháp xác minh sinh trắc học.

Hướng dẫn tiện ích mở rộng mail merge cho gmail năm 2024

Việc tạo lớp bảo vệ nhiều lớp bằng cách sử dụng xác thực đa yếu tố (MFA) sẽ làm tăng khó khăn khi người dùng trái phép truy cập vào mục tiêu, chẳng hạn như vị trí thực tế, thiết bị máy tính, mạng hoặc cơ sở dữ liệu. Kẻ tấn công vẫn phải vượt qua một hoặc nhiều chướng ngại vật để xâm nhập mục tiêu thành công, ngay cả khi một trong các yếu tố bị xâm phạm.

Các hệ thống MFA thường dựa vào xác thực hai yếu tố (2FA). Các nhà cung cấp đang ngày càng đề cập đến bất kỳ hệ thống xác thực nào cần hai hoặc nhiều thông tin xác thực danh tính để giảm nguy cơ bị tấn công mạng dưới dạng đa yếu tố. Một phần thiết yếu của hệ thống quản lý danh tính và quyền truy cập là xác thực đa yếu tố.

Tóm lại, MFA là một phương pháp bảo mật hiệu quả có thể mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp nên cân nhắc triển khai MFA cho tất cả các tài khoản và ứng dụng quan trọng của mình.

Cách thức hoạt động của MFA

Khi người dùng đăng ký tài khoản, nhiều loại nhận dạng sẽ được yêu cầu để cung cấp xác thực đa yếu tố. Để xác thực người dùng cho lần đăng nhập tiếp theo, hệ thống sẽ lưu ID này và dữ liệu người dùng. Mật khẩu và các chi tiết ID khác được xác minh trong suốt quy trình đăng nhập nhiều bước. Dưới đây, GCS sẽ đi vào chi tiết hơn các giai đoạn liên quan đến xác thực đa yếu tố:

1. Đăng ký

Người dùng tạo tài khoản với tên người dùng và mật khẩu. Sau đó, bạn cần liên kết các thiết bị khác, chẳng hạn như thiết bị điện thoại di động hoặc thiết bị thông minh phần cứng vật lý, với tài khoản hiện tại. Mục này cũng có thể là ảo, chẳng hạn như địa chỉ email, số điện thoại di động hoặc mã ứng dụng xác thực. Tất cả các mục này giúp nhận dạng duy nhất người dùng và không được chia sẻ với người khác.

2. Xác minh

Phản hồi xác thực từ thiết bị MFA của người dùng (yếu tố thứ hai, những gì họ sở hữu) cũng như tên người dùng và mật khẩu của họ (yếu tố đầu tiên, những gì họ biết) được yêu cầu khi người dùng kích hoạt MFA đăng nhập vào một trang web.

Hệ thống sẽ kết nối với những thứ khác nếu nó có thể xác thực mật khẩu. Ví dụ: nó có thể truyền mã qua SMS tới thiết bị di động của người dùng hoặc cung cấp mã số cho thiết bị vật lý.

3. Hoàn tất quá trình

Bằng cách xác thực các đối tượng còn lại, người dùng sẽ hoàn thành thủ tục xác thực. Ví dụ: họ có thể nhấn nút trên thiết bị vật lý hoặc nhập mã mà họ được cung cấp. Chỉ khi tất cả các dữ liệu khác đã được xác nhận, người dùng mới có thể truy cập vào hệ thống.

Hướng dẫn tiện ích mở rộng mail merge cho gmail năm 2024

4. Thực hiện quy trình

Xác thực đa yếu tố có thể được thực hiện theo nhiều cách khác nhau. Đây là một số ví dụ:

  • Hệ thống chỉ yêu cầu mật khẩu và một ID nữa, được gọi là xác thực hai yếu tố hoặc xác thực hai bước.
  • Thay vì hệ thống, một ứng dụng của bên thứ ba được gọi là trình xác thực sẽ xác minh danh tính của người dùng. Người dùng nhập mật mã vào trình xác thực và trình xác thực sẽ xác nhận người dùng với hệ thống.
  • Trong quá trình xác minh, người dùng nhập thông tin sinh trắc học bằng cách quét dấu vân tay, võng mạc hoặc bộ phận cơ thể khác.
  • Hệ thống chỉ có thể yêu cầu nhiều xác thực khi bạn truy cập lần đầu tiên trên một thiết bị mới. Sau đó, nó sẽ ghi nhớ máy và chỉ hỏi mật khẩu của bạn.

Các phương thức xác thực MFA phổ biến

Khi chưa biết về MFA là gì, nhiều người còn cho rằng Yếu tố xác thực là một loại thông tin xác thực được sử dụng để xác minh danh tính. Đối với MFA, mỗi yếu tố bổ sung nhằm mục đích tăng cường sự đảm bảo rằng một thực thể tham gia vào một số loại hình giao tiếp hoặc yêu cầu quyền truy cập vào hệ thống là ai - hoặc cái gì - mà thực thể đó nói. Việc sử dụng nhiều hình thức xác thực có thể khiến công việc của hacker trở nên khó khăn hơn.

Các phương thức xác thực thường dựa trên 3 yếu tố gồm có: yếu tố kiến thức (Knowledge factor), yếu tố sở hữu (Possession factor), yếu tố cố hữu (Inherence factor). MFA hoạt động bằng cách kết hợp hai hoặc nhiều yếu tố từ các danh mục này.

Hướng dẫn tiện ích mở rộng mail merge cho gmail năm 2024

1. Yếu tố kiến thức (Knowledge factor)

Việc trả lời câu hỏi bảo mật cá nhân thường được yêu cầu để xác thực dựa trên kiến thức. Mật khẩu dùng một lần (OTP), số nhận dạng cá nhân gồm bốn chữ số (PIN) và mật khẩu là những ví dụ về công nghệ bảo mật dựa trên yếu tố kiến thức. Ví dụ về các tình huống người dùng sử dụng các phương thức xác thực MFA dựa trên yếu tố kiến thức điển hình như sau:

  • Vuốt thẻ ghi nợ và nhập mã PIN khi thanh toán hàng tạp hóa.
  • Tải xuống ứng dụng khách mạng riêng ảo có chứng chỉ kỹ thuật số hợp lệ và đăng nhập vào VPN trước khi có quyền truy cập vào mạng.
  • Cung cấp câu trả lời cho các câu hỏi bảo mật cá nhân - chẳng hạn như tên thời con gái của mẹ hoặc địa chỉ trước đây - để có quyền truy cập hệ thống.

2. Yếu tố sở hữu (Possession factor)

Người dùng phải sở hữu thứ gì đó cụ thể để đăng nhập, chẳng hạn như huy hiệu, mã thông báo, chìa khóa thông minh hoặc thẻ mô-đun nhận dạng thuê bao điện thoại di động (SIM). Để xác thực trên thiết bị di động, điện thoại thông minh thường cung cấp yếu tố sở hữu kết hợp với ứng dụng OTP.

Các phương thức xác thực đa nhân tố MFA dựa trên yếu tố sở hữu bao gồm:

  • Mã thông báo bảo mật là các thiết bị phần cứng nhỏ lưu trữ thông tin cá nhân của người dùng và được sử dụng để xác thực danh tính của người đó bằng điện tử. Thiết bị có thể là thẻ thông minh hoặc chip nhúng trong một đối tượng như ổ đĩa Universal Serial Bus (USB) hoặc thẻ không dây.
  • Mã thông báo phần mềm là các ứng dụng bảo mật dựa trên phần mềm tạo mã PIN đăng nhập sử dụng một lần. Mã thông báo phần mềm thường được sử dụng để xác thực đa yếu tố di động, trong đó chính thiết bị - chẳng hạn như điện thoại thông minh - cung cấp xác thực yếu tố sở hữu.

Các trường hợp người dùng cần phải sử dụng các phương pháp xác thực MFA dựa trên yếu tố sở hữu bao gồm:

  • Xác thực di động, nơi người dùng cuối nhận mã trên điện thoại thông minh của họ để nhận hoặc cấp quyền truy cập - các biến thể bao gồm tin nhắn văn bản và cuộc gọi điện thoại được gửi tới người dùng dưới dạng phương thức ngoài băng tần, ứng dụng OTP trên điện thoại thông minh, thẻ SIM và thẻ thông minh được lưu trữ dữ liệu xác thực.
  • Gắn mã thông báo phần cứng USB vào máy tính để bàn tạo OTP và sử dụng nó để đăng nhập vào máy khách VPN.

Hướng dẫn tiện ích mở rộng mail merge cho gmail năm 2024

3. Yếu tố cố hữu (Inherence factor)

Bất kỳ đặc điểm sinh học nào của người dùng đều được xác nhận để đăng nhập chính là các phương thức xác thực dựa trên yếu tố cố hữu (Inherence). Công nghệ nhân tố kế thừa bao gồm các phương pháp xác minh sinh trắc học sau:

  • Quét võng mạc hoặc mống mắt.
  • Quét vân tay.
  • Xác thực bằng giọng nói.
  • Hình học bàn tay.
  • Máy quét chữ ký số.
  • Nhận dạng khuôn mặt.

Các thành phần của thiết bị sinh trắc học bao gồm đầu đọc, cơ sở dữ liệu và phần mềm để chuyển đổi dữ liệu sinh trắc học được quét sang định dạng kỹ thuật số được tiêu chuẩn hóa và để so sánh các điểm trùng khớp của dữ liệu được quan sát với dữ liệu được lưu trữ.

Các trường hợp yếu tố nhận dạng điển hình bao gồm:

  • Sử dụng dấu vân tay hoặc nhận dạng khuôn mặt để truy cập điện thoại thông minh.
  • Cung cấp chữ ký số tại quầy thanh toán bán lẻ.
  • Xác định tội phạm bằng cách sử dụng hình học dái tai.

Hướng dẫn tiện ích mở rộng mail merge cho gmail năm 2024

Vị trí của người dùng thường được đề xuất làm yếu tố thứ tư để xác thực. Một lần nữa, sự phổ biến của điện thoại thông minh có thể giúp giảm bớt gánh nặng xác thực: Người dùng thường mang theo điện thoại của họ và tất cả điện thoại thông minh cơ bản đều có Hệ thống định vị toàn cầu theo dõi, cung cấp xác nhận đáng tin cậy về vị trí đăng nhập.

Xác thực dựa trên thời gian cũng được sử dụng để chứng minh danh tính của một người bằng cách phát hiện sự hiện diện tại một thời điểm cụ thể trong ngày và cấp quyền truy cập vào một hệ thống hoặc địa điểm nhất định. Ví dụ: khách hàng của ngân hàng không thể sử dụng thẻ ATM của họ ở Hoa Kỳ và sau đó ở Nga sau 15 phút. Những loại khóa logic này có thể được sử dụng để giúp ngăn chặn nhiều trường hợp lừa đảo ngân hàng trực tuyến.

Ưu điểm, hạn chế của MFA

Xác thực đa yếu tố được tạo ra để tăng cường khả năng truy cập bảo mật vào hệ thống và ứng dụng thông qua phần cứng và phần mềm. Mục đích là để xác thực danh tính của người dùng và đảm bảo tính toàn vẹn của các giao dịch kỹ thuật số của họ. Nhược điểm của MFA là người dùng thường quên câu trả lời cho các câu hỏi cá nhân xác minh danh tính của họ và một số người dùng chia sẻ mã thông báo ID và mật khẩu cá nhân. Theo đó, GCS Vietnam sẽ chỉ ra MFA sẽ có các lợi ích và bất lợi sau:

1. Ưu điểm

  • Thêm các lớp bảo mật ở cấp độ phần cứng, phần mềm và ID cá nhân.
  • Có thể sử dụng OTP gửi tới điện thoại được tạo ngẫu nhiên theo thời gian thực và hacker khó có thể phá vỡ.
  • Có thể giảm tới 99,9% vi phạm bảo mật chỉ bằng mật khẩu.
  • Người dùng có thể dễ dàng thiết lập.
  • Cho phép doanh nghiệp lựa chọn hạn chế quyền truy cập theo thời gian trong ngày hoặc địa điểm.
  • Có chi phí có thể mở rộng vì có những công cụ MFA đắt tiền và rất phức tạp nhưng cũng có những công cụ có giá cả phải chăng hơn dành cho các doanh nghiệp nhỏ.
  • Cải thiện các biện pháp bảo mật và phản hồi cho các công ty vì họ có thể thiết lập hệ thống xác thực đa yếu tố để chủ động tạo cảnh báo bất cứ khi nào phát hiện thấy các nỗ lực đăng nhập đáng ngờ.
  • Cung cấp xác thực thích ứng, giúp thay đổi nơi làm việc khi ngày càng có nhiều nhân viên làm việc từ xa.
  • Giúp đáp ứng Đạo luật về trách nhiệm giải trình và cung cấp thông tin bảo hiểm y tế (Health Insurance Portability and Accountability Act) cũng như các yêu cầu tuân thủ, trong đó chỉ yêu cầu quyền truy cập được phép và hạn chế vào thông tin nhạy cảm, chẳng hạn như hồ sơ y tế cá nhân.

Hướng dẫn tiện ích mở rộng mail merge cho gmail năm 2024

2. Hạn chế

  • Yêu cầu điện thoại để nhận mã tin nhắn văn bản.
  • Mã thông báo phần cứng có thể bị mất hoặc bị đánh cắp.
  • Điện thoại có thể bị mất hoặc bị đánh cắp.
  • Dữ liệu sinh trắc học được tính toán bằng thuật toán MFA cho ID cá nhân, chẳng hạn như dấu vân tay, không phải lúc nào cũng chính xác và có thể tạo ra kết quả dương tính hoặc âm tính giả.
  • Xác minh MFA có thể không thành công nếu mạng hoặc Internet bị mất.
  • Các kỹ thuật MFA phải liên tục được nâng cấp để bảo vệ chống lại tội phạm mạng làm việc không ngừng nghỉ để phá vỡ chúng.

Tại sao MFA quan trọng trong việc lưu trữ đám mây?

MFA quan trọng trong việc lưu trữ đám mây vì nó giúp tăng cường bảo mật tài khoản của bạn bằng cách thêm một lớp bảo vệ bổ sung. Nếu tin tặc đánh cắp mật khẩu của bạn, họ vẫn sẽ không thể đăng nhập vào tài khoản của bạn nếu họ không có mã xác thực hoặc đặc điểm sinh trắc học của bạn. Với việc sử dụng Google Workspace cho doanh nghiệp thì khả năng bị đánh cắp sẽ giảm đi đáng kể. Cụ thể hơn, MFA giúp bảo vệ dữ liệu của doanh nghiệp dùng Google Workspace khỏi các loại tấn công sau:

  • Tấn công brute-force: Đây là loại tấn công phổ biến nhất, trong đó tin tặc cố gắng đoán mật khẩu của bạn bằng cách thử các mật khẩu phổ biến hoặc kết hợp các ký tự ngẫu nhiên. MFA giúp ngăn chặn loại tấn công này bằng cách yêu cầu tin tặc phải có một yếu tố xác thực bổ sung ngoài mật khẩu.
  • Tấn công phishing: Trong loại tấn công này, tin tặc gửi cho bạn một email giả mạo yêu cầu bạn cung cấp thông tin đăng nhập của mình. MFA giúp ngăn chặn loại tấn công này bằng cách yêu cầu bạn cung cấp một yếu tố xác thực bổ sung mà tin tặc không thể biết được.
  • Tấn công man-in-the-middle: Trong loại tấn công này, tin tặc chặn kết nối giữa bạn và máy chủ và thay thế thông tin xác thực của bạn bằng thông tin của họ. MFA giúp ngăn chặn loại tấn công này bằng cách yêu cầu bạn cung cấp một yếu tố xác thực bổ sung mà tin tặc không thể truy cập được.

Lợi ích của MFA đối với doanh nghiệp

MFA là một phương pháp bảo mật hiệu quả có thể giúp doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro bị tấn công mạng. Dưới đây là một số lợi ích cụ thể của MFA đối với doanh nghiệp:

  • Tăng cường bảo mật: MFA giúp tăng cường bảo mật tài khoản của doanh nghiệp bằng cách thêm một lớp bảo vệ bổ sung. Nếu tin tặc đánh cắp mật khẩu của một người dùng, họ vẫn sẽ không thể đăng nhập vào tài khoản đó nếu họ không có mã xác thực hoặc đặc điểm sinh trắc học của người dùng.
  • Giảm thiểu rủi ro vi phạm dữ liệu: MFA có thể giúp giảm thiểu rủi ro vi phạm dữ liệu bằng cách ngăn chặn tin tặc truy cập vào dữ liệu của doanh nghiệp.
  • Tuân thủ quy định: MFA có thể giúp doanh nghiệp tuân thủ các quy định bảo mật, chẳng hạn như Đạo luật Bảo vệ Dữ liệu Chung (GDPR) của Châu Âu.
  • Tăng cường kiểm soát truy cập: MFA cho phép doanh nghiệp kiểm soát chặt chẽ hơn việc truy cập vào tài khoản và dữ liệu của họ.

Hướng dẫn tiện ích mở rộng mail merge cho gmail năm 2024

Lời kết

Mong rằng qua bài viết này, người dùng đã hiểu rõ hơn về bảo mật MFA là gì và những lợi ích, tác dụng mà nó đem lại cho doanh nghiệp. Nếu có bất kỳ thắc mắc hay cần sự hỗ trợ tư vấn nào, các bạn hãy liên hệ với GCS Technology Vietnam qua Hotline: 024.9999.7777 để được tư vấn và triển khai dịch vụ bảo mật phù hợp với doanh nghiệp của mình nhé.