- 2.a.
- 2.b.
II - BÀI TẬP BỔ SUNG
2.a.
Khi đặt vào hai đầu điện trở R một hiệu điện thế U thì dòng điện chạy qua nó có cường độ I.Hệ thức biểu thị định luật ôm được viết như thế nào?
A. \[I = \dfrac{R}{U}\] B. \[U = \dfrac{I}{R}\]
C. \[R = \dfrac{U}{I}\] D. \[I = \dfrac{U}{I}\]
Phương pháp giải:
Sử dụng biểu thức định luật Ôm \[I = \dfrac{U}{R}\]
Lời giải chi tiết:
Theo định luật ôm ta có \[I =\dfrac{U}{R} R = \dfrac{U}{I}\]
Chọn đáp án C
2.b.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 2.3, trong đó \[R_1= 6 Ω\], ampe kế chỉ \[0,5 A\].
a] Tìm số chỉ của Vôn kế.
b] Giữ nguyên \[U_MN\]muốn số chỉ của ampe kế là \[0,75A\] thì phải thay \[R_1\]bằng một điện trở khác có trị số bằng bao nhiêu.
Phương pháp giải:
Vậndụng biểu thức định luật Ôm \[I =\dfrac{U}{R}\]
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
\[R_1= 6 Ω\]
\[I_1= 0,5A\]
a] Số chỉ của vôn kế = ?
b] \[I_2= 0,75A\] thì \[R_2\]= ?
Phương pháp:Vận dụng biểu thức định luật Ôm: \[I=\dfrac{U}{R}\]
Lời giải chi tiết:
a] Ta có:
\[{I_1} = \dfrac{{{U_{MN}}}}{{{R_1}}} \\\to {U_{MN}} = {I_1}.{R_1} = 6.0,5 = 3V\]
b]
\[{I_2} = \dfrac{{{U_{MN}}}}{{{R_2}}} \\\to {R_2} = \dfrac{{{U_{MN}}}}{{{I_2}}} = \dfrac{3}{{0,75}} = 4\Omega \]