Kỷ lục nhảy xa nữ của thế giới là bao nhiều

Danh sách kỷ lục thế giới trong điền kinh hay Danh sách kỷ lục điền kinh thế giới là danh sách các thành tích tốt nhất của các vận động viên ở các nội dung thi đấu trong môn điền kinh. Danh sách được phê chuẩn bởi Liên đoàn điền kinh thế giới (International Association of Athletics Federations - IAAF).

Kỷ lục nhảy xa nữ của thế giới là bao nhiều
Jamaica
16 tháng 8năm2009 IAAF World Championships in Athletics 2009 Berlin, Đức [1]Video trên YouTube
200 m (sự tiến triển)

19.19 (−0.3m/s) Usain Bolt Jamaica 20 tháng 8năm2009 IAAF World Championships in Athletics 2009 Berlin, Đức [1]Video trên YouTube
400 m (sự tiến triển) 43.03 Wayde van Niekerk Nam Phi 14 tháng 8năm2016 Olympic Rio 2016 Rio de Janeiro, Brazil [2]Video trên YouTube
800 m (sự tiến triển) 1:40.91 David Rudisha Kenya 9 tháng 8năm2012 Olympic London 2012 London, Vương quốc Anh [3]Video trên YouTube
1000 m (sự tiến triển) 2:11.96 Noah Ngeny Kenya 5 tháng 9năm1999 Rieti Meeting Rieti, Ý Video trên YouTube
1500 m (sự tiến triển) 3:26.00 Hicham El Guerrouj Maroc 14 tháng 7năm1998 Golden Gala Rome, Ý Video trên YouTube
Dặm (khoảng 1.609 m) (sự tiến triển) 3:43.13 Hicham El Guerrouj Maroc 7 tháng 7năm1999 Golden Gala Rome, Ý Video trên YouTube
2000 m (sự tiến triển) 4:44.79 Hicham El Guerrouj Maroc 7 tháng 9năm1999 Internationales Stadionfest (ISTAF) Berlin, Đức Video trên YouTube
3000 m (sự tiến triển) 7:20.67 Daniel Komen Kenya 1 tháng 9năm1996 Rieti Meeting Rieti, Ý Video trên YouTube
5000 m (sự tiến triển) 12:37.35 Kenenisa Bekele Ethiopia 31 tháng 5năm2004 Fanny Blankers-Koen Games Hengelo, Hà Lan Video trên YouTube
10.000 m (sự tiến triển) 26:17.53 Kenenisa Bekele Ethiopia 26 tháng 8năm2005 Memorial Van Damme Brussels, Vương quốc Bỉ Video trên YouTube
10km (đường phố) 26:44 Leonard Patrick Komon Kenya 26 tháng 9năm2010 Singelloop Utrecht, Hà Lan [4]
15km (đường phố) 41:13 Leonard Patrick Komon Kenya 21 tháng 11năm2010 Zevenheuvelenloop Nijmegen, Hà Lan [5]
20.000 m (sân vận động) 56:25.98+ Haile Gebrselassie Ethiopia 27 tháng 6năm2007 Golden Spike Ostrava Ostrava, Cộng hòa Czech [6]
20km (đường phố) 55:21+ Zersenay Tadese Eritrea 21 tháng 3năm2010 Giải bán marathon Lisbon Lisbon, Bồ Đào Nha [7]
Bán marathon (sự tiến triển) 58:23 Zersenay Tadese Eritrea 21 tháng 3năm2010 Giải bán marathon Lisbon Lisbon, Bồ Đào Nha [7]
Một giờ (sự tiến triển) 21.285 m Haile Gebrselassie Ethiopia 27 tháng 6năm2007 Golden Spike Ostrava Ostrava, Cộng hòa Czech [8]
25.000 m (sân vận động) 1:12:25.4+ Moses Mosop Kenya 3 tháng 6năm2011 Prefontaine Classic Eugene, Hoa Kỳ [9]
25km (đường phố) 1:11:18 Dennis Kipruto Kimetto Kenya 6 tháng 5năm2012 BIG 25 Berlin, Đức [10][11]
30.000 m (sân vận động) 1:26:47.4 Moses Mosop Kenya 3 tháng 6năm2011 Prefontaine Classic Eugene, Hoa Kỳ [9][12]
30km (đường phố) 1:27:13+ Stanley Biwott Kenya 24 tháng 4năm2016 London Marathon London, Vương quốc Anh [13]
1:27:13+ Eliud Kipchoge Kenya 24 tháng 4năm2016 London Marathon London, Vương quốc Anh [14]
Marathon (sự tiến triển) 2:02:57[Note 1] Dennis Kipruto Kimetto Kenya 28 tháng 9năm2014 Berlin Marathon Berlin, Đức [15]Video trên YouTube
100km (đường phố) 6:13:33 Takahiro Sunada Nhật Bản 21 tháng 6năm1998 Yūbetsu, Nhật Bản
3000 m chạy việt dã (sự tiến triển) 7:53.63 Saif Saaeed Shaheen Qatar 3 tháng 9năm2004 Memorial Van Damme Brussels, Vương quốc Bỉ Video trên YouTube
110 m vượt rào (sự tiến triển) 12.80 (+0.3m/s) Aries Merritt Hoa Kỳ 7 tháng 9năm2012 Memorial Van Damme Brussels, Vương quốc Bỉ [16]Video trên YouTube
400 m vượt rào (sự tiến triển) 45.94 [2] Bản mẫu:Norway 3 tháng 8năm2021 Olympic Tokyo 2020 Tokyo, Nhật Bản
Nhảy cao (sự tiến triển) 2.45 m Javier Sotomayor Cuba 27 tháng 7năm1993 Salamanca, Tây Ban Nha Video trên YouTube
Nhảy sào (sự tiến triển) 6.16 m i Renaud Lavillenie Pháp 15 tháng 2năm2014 Pole Vault Stars Donetsk, Ukraine [17]Video trên YouTube
Nhảy xa (sự tiến triển) 8.95 m (+0.3m/s) Mike Powell Hoa Kỳ 30 tháng 8năm1991 IAAF World Championships in Athletics 1991 Tokyo, Nhật Bản Video trên YouTube
Nhảy ba bước (sự tiến triển) 18.29 m (+1.3m/s) Jonathan Edwards Vương quốc Anh 7 tháng 8năm1995 IAAF World Championships in Athletics 1995 Gothenburg, Thụy Điển [18]Video trên YouTube
Đẩy tạ (sự tiến triển) 23.12 m Randy Barnes Hoa Kỳ 20 tháng 5năm1990 Jack in the Box Invitational Westwood, Hoa Kỳ [19]
Ném đĩa (sự tiến triển) 74.08 m Jürgen Schult Đông Đức 6 tháng 6năm1986 Neubrandenburg, Đông Đức
Ném tạ xích (sự tiến triển) 86.74 m Yuriy Sedykh Liên Xô 30 tháng 8năm1986 European Athletics Championships 1986 Stuttgart, Tây Đức
Ném lao (sự tiến triển) 98.48 m Jan Železný Cộng hòa Séc 25 tháng 5năm1996 Jena, Đức
Mười môn phối hợp (sự tiến triển) 9045 điểm (Xem ở dưới) Ashton Eaton Hoa Kỳ 28 – 29 tháng 8 năm 2015 IAAF World Championships in Athletics 2015 Beijing, PR China [20]
Ngày thi đấu đầu tiên Ngày thi đấu thứ hai
100 m (gió) Nhảy xa (gió) Đẩy tạ Nhảy cao 400 m 110 m vượt rào (gió) Ném đĩa Nhảy sào Ném lao 1500 m
10.23 (−0.4 m/s) 7.88 m (0.0 m/s) 14.52 m 2.01 m 45.00 13.69 (−0.2 m/s) 43.34 m 5.20 m 63.63 m 4:17.52
Đi bộ 10.000 m (sân vận động) 37:53.09 Paquillo Fernández Tây Ban Nha 27 tháng 7năm2008 Spanish Championships Santa Cruz de Tenerife, Tây Ban Nha
Đi bộ 10km (đường phố) 37:11 Roman Rasskazov Nga 28 tháng 5năm2000 Saransk, Liên bang Nga [21]
Đi bộ 20.000 m (sân vận động) 1:17:25.6[Note 2] Bernardo Segura México 7 tháng 5năm1994 Bergen, Na Uy
Đi bộ 20km (đường phố) 1:16:36 Yusuke Suzuki Nhật Bản 15 tháng 3năm2015 Asian Race Walking Championships Nomi, Nhật Bản [22]
Đi bộ 2 giờ (sân vận động) 29.572 m + Maurizio Damilano Ý 3 tháng 10năm1992 Cuneo, Ý
Đi bộ 30.000 m (sân vận động) 2:01:44.1 Maurizio Damilano Ý 3 tháng 10năm1992 Cuneo, Ý
Đi bộ 50.000 m (sân vận động) 3:35:27.20 Yohann Diniz Pháp 12 tháng 3năm2011 Reims, Cộng hòa Pháp [23]
Đi bộ 50km (đường phố) 3:32:33 Yohann Diniz Pháp 15 tháng 8năm2014 European Athletics Championships 2014 Zürich, Thụy Sĩ [24]Video trên YouTube
Tiếp sức 4×100 m (sự tiến triển) 36.84 Nesta Carter
Michael Frater
Yohan Blake
Usain Bolt
Jamaica 11 tháng 8năm2012 Olympic London 2012 London, Vương quốc Anh [25]
Tiếp sức 4×200 m (sự tiến triển) 1:18.63 Nickel Ashmeade
Warren Weir
Jermaine Brown
Yohan Blake
Jamaica 24 tháng 5năm2014 IAAF World Relays 2014 Nassau, Bahamas [26]Video trên YouTube
Tiếp sức 4×400 m (sự tiến triển) 2:54.29 Andrew Valmon
Quincy Watts
Butch Reynolds
Michael Johnson
Hoa Kỳ 22 tháng 8năm1993 IAAF World Championships in Athletics 1993 Stuttgart, Đức [Note 3]Video trên YouTube
Tiếp sức 4×800 m 7:02.43 Joseph Mutua
William Yiampoy
Ismael Kombich
Wilfred Bungei
Kenya 25 tháng 8năm2006 Memorial Van Damme Brussels, Vương quốc Bỉ
Tiếp sức hỗn hợp cự ly 9:15.50 Kyle Merber 2:53.56 (1200 m)
Brycen Spratling 45.95 (400 m)
Brandon Johnson 1:44.75 (800 m)
Ben Blankenship 3:51.24 (1600 m)
Hoa Kỳ 3 tháng 5năm2015 IAAF World Relays 2015 Nassau, Bahamas [27]
Tiếp sức 4×1500 m 14:22.22 Collins Cheboi
Silas Kiplagat
James Kiplagat Magut
Asbel Kiprop
Kenya 25 tháng 5năm2014 IAAF World Relays 2014 Nassau, Bahamas [28]Video trên YouTube
Tiếp sức marathon (Ekiden) 1:57:06 Josephat Ndambiri 13:24 (5km)
Martin Mathathi 27:12 (10km)
Daniel Muchunu Mwangi 13:59 (5km)
Mekubo Mogusu 27:56 (10km)
Onesmus Nyerre 14:36 (5km)
John Kariuki 19:59 (7.195km)
Kenya 23 tháng 11năm2005 Chiba Ekiden Chiba, Nhật Bản

NữSửa đổi

Nội dung Thành tích Vận động viên Quốc tịch Thời gian Giải đấu Địa điểm Ref(s)
100 m (sự tiến triển) 10.49 (0.0m/s)
[Note 4]
Florence Griffith Joyner Hoa Kỳ 16 tháng 7năm1988 US Olympic Trials Indianapolis, Hoa Kỳ
200 m (sự tiến triển) 21.34 (+1.3m/s) Florence Griffith Joyner Hoa Kỳ 29 tháng 9năm1988 Olympic Seoul 1988 Seoul, Hàn Quốc Video trên YouTube
400 m (sự tiến triển) 47.60 Marita Koch Đông Đức 6 tháng 10năm1985 IAAF World Cup 1985 Canberra, Australia Video trên YouTube
800 m (sự tiến triển) 1:53.28 Jarmila Kratochvílová Tiệp Khắc 26 tháng 7năm1983 Munich, Tây Đức
1000 m (sự tiến triển) 2:28.98 Svetlana Masterkova Nga 23 tháng 8năm1996 Memorial Van Damme Brussels, Vương quốc Bỉ Video trên YouTube
1500m (sự tiến triển) 3:50.07 Genzebe Dibaba Ethiopia 17 tháng 7năm2015 Herculis Fontvieille, Monaco [31]
Dặm (khoảng 1.609 m) (sự tiến triển) 4:12.56 Svetlana Masterkova Nga 14 tháng 8năm1996 Weltklasse Zürich Zürich, Thụy Sĩ
2000 m (sự tiến triển) 5:25.36 Sonia O'Sullivan Ireland 8 tháng 7năm1994 Edinburgh, Vương quốc Anh
3000 m (sự tiến triển) 8:06.11 Wang Junxia Trung Quốc 13 tháng 9năm1993 Chinese National Games Beijing, PR China
5000 m (sự tiến triển) 14:11.15 Tirunesh Dibaba Ethiopia 6 tháng 6năm2008 Bislett Games Oslo, Na Uy
10.000 m (sự tiến triển) 29:17.45 Almaz Ayana Ethiopia 12 tháng 8năm2016 Olympic Rio 2016 Rio de Janeiro, Brasil [32]
10km (đường phố) 30:21 Paula Radcliffe Vương quốc Anh 23 tháng 2năm2003 World's Best 10K San Juan, Puerto Rico
15km (đường phố) 46:14+ Florence Kiplagat Kenya 15 tháng 2năm2015 Giải bán marathon Barcelona Barcelona, Tây Ban Nha [33]
Một giờ (sự tiến triển) 18.517 m Dire Tune Ethiopia 12 tháng 6năm2008 Golden Spike Ostrava Ostrava, Cộng hòa Czech Video trên YouTube
20.000 m (sân vận động) 1:05:26.6 Tegla Loroupe Kenya 3 tháng 9năm2000 Borgholzhausen, Đức
20km (đường phố) 1:01:54+ Florence Kiplagat Kenya 15 tháng 2năm2015 Giải bán marathon Barcelona Barcelona, Tây Ban Nha [33]
Bán marathon (sự tiến triển) 1:05:09 Florence Kiplagat Kenya 15 tháng 2năm2015 Giải bán marathon Barcelona Barcelona, Tây Ban Nha [33]
25.000 m (sân vận động) 1:27:05.84 Tegla Loroupe Kenya 21 tháng 9năm2002 Mengerskirchen, Đức
25km (đường phố) 1:19:53 Mary Keitany Kenya 9 tháng 5năm2010 BIG 25 Berlin, Đức [34]
30.000 m (sân vận động) 1:45:50.00 Tegla Loroupe Kenya 7 tháng 6năm2003 Warstein, Đức
30km (đường phố) 1:38:23+ X Liliya Shobukhova Nga 9 tháng 10năm2011 Chicago Marathon Chicago, Hoa Kỳ [35][36]
1:36:36+ a # Paula Radcliffe Vương quốc Anh 13 tháng 4năm2003 London Marathon London, Vương quốc Anh
Marathon (cả hai giới)
2:15:25[Note 1] Paula Radcliffe Vương quốc Anh 13 tháng 4năm2003 London Marathon London, Vương quốc Anh
Marathon (chỉ nữ giới)
(sự tiến triển)
2:17:42 Paula Radcliffe Vương quốc Anh 17 tháng 4năm2005 London Marathon London, Vương quốc Anh
100km (đường phố) 6:33:11 Tomoe Abe Nhật Bản 25 tháng 6năm2000 Giải siêu marathon hồ Saroma Yūbetsu, Nhật Bản
3000 m chạy việt dã (sự tiến triển) 8:52.78 Ruth Jebet Bahrain 27 tháng 8năm2016 Meeting Areva Saint-Denis, Cộng hòa Pháp [37]
100 m vượt rào (sự tiến triển) 12.20 (+0.3m/s) Kendra Harrison Hoa Kỳ 22 tháng 7năm2016 London Grand Prix London, Vương quốc Anh [38]
400 m vượt rào (sự tiến triển) 51.46 Sydney McLaughlin Hoa Kỳ 4 tháng 8năm2021 Thế vận hội Mùa hè 2020 Tokyo, Nhật Bản [39]
Nhảy cao (sự tiến triển) 2.09 m Stefka Kostadinova Bulgaria 30 tháng 8năm1987 IAAF World Championships in Athletics 1987 Rome, Ý Video trên YouTube
Nhảy sào (sự tiến triển) 5.06 m Yelena Isinbayeva Nga 28 tháng 8năm2009 Weltklasse Zürich Zürich, Thụy Sĩ Video trên YouTube
Nhảy xa (sự tiến triển) 7.52 m (+1.4m/s) Galina Chistyakova Liên Xô 11 tháng 6năm1988 Brothers Znamensky Memorial Leningrad, Liên bang Soviet [40]
Nhảy ba bước (sự tiến triển) 15.67 m (+0.7m/s) Yulimar Joras Venezuela 1 tháng 8 năm 2021 Thế vận hội Mùa hè 2020 Tokyo, Nhật Bản [41]
Đẩy tạ 22.63 m Natalya Lisovskaya Liên Xô 7 tháng 6năm1987 Moskva, Liên bang Soviet
Ném đĩa (sự tiến triển) 76.80 m Gabriele Reinsch Đông Đức 9 tháng 7năm1988 Neubrandenburg, Đông Đức
Ném tạ xích (sự tiến triển) 82.29 m Anita Włodarczyk Ba Lan 15 tháng 8năm2016 Olympic Rio 2016 Rio de Janeiro, Brazil [42]
82.98 m Anita Włodarczyk Ba Lan 28 tháng 8năm2016 Skolimowska Memorial Warszawa, Ba Lan [43]
Ném lao (sự tiến triển) 72.28 m
Barbora Špotáková Cộng hòa Séc 13 tháng 9năm2008 IAAF World Athletics Final 2008 Stuttgart, Đức [44]
Bảy môn phối hợp (sự tiến triển) 7291 điểm
(Xem ở dưới)
Jackie Joyner-Kersee Hoa Kỳ 23 – 24 tháng 9 năm 1988 Olympic Seoul 1988 Seoul, Hàn Quốc [45]
Ngày thi đấu đầu tiên Ngày thi đấu thứ hai
100 m vượt rào (gió) Nhảy cao Đẩy tạ 200 m Nhảy xa (gió) Ném lao 800 m
12.69 (+0.5m/s) 1.86 m 15.80 m 22.56 (+1.6m/s) 7.27 m (+0.7m/s) 45.66 m 2:08.51
Mười môn phối hợp (sự tiến triển) 8358 điểm (Xem ở dưới) Austra Skujytė Litva 14 – 15 tháng 4 năm 2005 Columbia, Hoa Kỳ
Ngày thi đấu đầu tiên Ngày thi đấu thứ hai
100 m (gió) Ném đĩa Nhảy sào Ném lao 400 m 100 m vượt rào (gió) Nhảy xa (gió) Đẩy tạ Nhảy cao 1500 m
12.49 46.19 m 3.10 m 48.78 m 57.19 14.22 6.12 m 16.42 m 1.78 m 5:15.86
Đi bộ 10.000 m (sân vận động) 41:56.23 Nadezhda Ryashkina Liên Xô 24 tháng 7năm1990 Seattle, Hoa Kỳ
41:37.9 # Gao Hongmiao Trung Quốc 7 tháng 4năm1994 Beijing, PR China
Đi bộ 10km (đường phố) 41:04 # Yelena Nikolayeva Nga 20 tháng 4năm1996 Sochi, Liên bang Nga [46]
Đi bộ 20.000 m (sân vận động) 1:26:52.3 Olimpiada Ivanova Nga 6 tháng 9năm2001 Brisbane, Australia
Đi bộ 20km (đường phố) 1:24:38 Liu Hong Trung Quốc 6 tháng 6năm2015 Gran Premio Cantones A Coruña, Tây Ban Nha [47]
Tiếp sức 4×100 m (sự tiến triển) 40.82 Tianna Madison
Allyson Felix
Bianca Knight
Carmelita Jeter
Hoa Kỳ 10 tháng 8năm2012 Olympic London 2012 London, Vương quốc Anh [48]Video trên YouTube
Tiếp sức 4×200 m (sự tiến triển) 1:27.46 LaTasha Jenkins,
LaTasha Colander-Richardson,
Nanceen Perry,
Marion Jones
Hoa Kỳ 29 tháng 4năm2000 Penn Relays Philadelphia, Hoa Kỳ
Tiếp sức 4×400 m (sự tiến triển) 3:15.17 Tatyana Ledovskaya,
Olga Nazarova,
Mariya Pinigina,
Olga Bryzgina
Liên Xô 1 tháng 10năm1988 Olympic Seoul 1988 Seoul, Hàn Quốc
Tiếp sức 4×800 m 7:50.17 Nadezhda Olizarenko,
Lyubov Gurina,
Lyudmila Borisova,
Irina Podyalovskaya
Liên Xô 5 tháng 8năm1984 Moskva, Liên bang Soviet
Tiếp sức hỗn hợp cự ly 10:36.50 Treniere Moser 3:18.38 (1200 m)
Sanya Richards-Ross 50.12 (400 m)
Ajee' Wilson 2:00.08 (800 m)
Shannon Rowbury 4:27.92 (1600 m)
Hoa Kỳ 2 tháng 5năm2015 IAAF World Relays 2015 Nassau, Bahamas [49]
Tiếp sức 4×1500 m 16:33.58 Mercy Cherono
Faith Chepngetich Kipyegon
Irene Jelagat
Hellen Onsando Obiri
Kenya 24 tháng 5năm2014 IAAF World Relays 2014 Nassau, Bahamas [50]Video trên YouTube
Tiếp sức marathon (Ekiden) 2:11:41 Jiang Bo 15:42 (5km)
Dong Yanmei 31:36 (10km)
Zhao Fengdi 15:16 (5km)
Ma Zaijie 31:01 (10km)
Lan Lixin 15:50 (5km)
Li Na 22:16 (7.195km)
Trung Quốc 28 tháng 2năm1998 Beijing, PR China

(adsbygoogle = window.adsbygoogle || []).push({}); Kỷ lục thế giới trong nhàSửa đổi

IAAF bắt đầu công nhận các kỷ lục thế giới trong nhà từ năm 1987.

Ghi chúSửa đổi

  1. ^ a b Up until 2004, the fastest time in the marathon was officially known as "world's best time" rather than "world record time", owing to the non-uniform nature of marathon courses. This older terminology is still sometimes encountered.
  2. ^ actually 1:17:25.5 but ratified as 1:17:25.6
  3. ^ The IAAF announced on ngày 12 tháng 8 năm 2008 that they had rescinded the world record of 2:54.20 set by the United States at Uniondale on ngày 22 tháng 7 năm 1998 after relay team member Antonio Pettigrew admitted to his use of human growth hormone and EPO between 1997 and 2003. [1]
  4. ^ It is widely believed that the wind gauge was faulty for the race in which Florence Griffith Joyner set the official world record for the women's 100 m of 10.49 s.[29] A 1995 report commissioned by the IAAF estimated the true wind speed was between +5.0m/s and +7.0m/s, rather than the 0.0 recorded.[29] If this time, recorded in the quarter-final of the 1988 U.S. Olympic trials, were excluded, the world record would be 10.61 s, recorded the next day at the same venue by the same athlete in the final.[29][30]

Tham khảoSửa đổi

NguồnSửa đổi

Trích dẫnSửa đổi

  1. ^ a b Mulkeen, Jon (ngày 20 tháng 8 năm 2009). “Bolt, again, and again! 19.19 World record in Berlin”. IAAF. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2009.
  2. ^ “Men's 400m Results” (PDF). Rio 2016 official website. ngày 14 tháng 8 năm 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 20 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2016.
  3. ^ “800 Metres Results”. IAAF. ngày 9 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2012.
  4. ^ “Komon smashes through 27-minute barrier with 26:44 run in Utrecht 10Km”. IAAF. ngày 26 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2010.
  5. ^ “Komon breaks World 15Km record in Nijmegen”. IAAF. ngày 21 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2010.
  6. ^ “20000 Metres Results” (PDF). www.zlatatretra.cz. ngày 27 tháng 6 năm 2007. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 28 tháng 11 năm 2007. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2009.
  7. ^ a b Fernandes, António Manuel (ngày 21 tháng 3 năm 2010). “Scorching 58:22 World Half Marathon record by Tadese in Lisbon!”. IAAF. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2010.
  8. ^ “One Hour Results” (PDF). www.zlatatretra.cz. ngày 27 tháng 6 năm 2007. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2007. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2009.
  9. ^ a b Dave Martin (ngày 4 tháng 6 năm 2011). “Mosop rips apart World records for 25,000 and 30,000m in Eugene – Samsung Diamond League”. IAAF. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2011.
  10. ^ “Dennis Kipruto Kimetto Big 25 Result”. www.berlin25km.r.mikatiming.de. ngày 6 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2012.
  11. ^ “Kimetto breaks 25km World record in Berlin”. IAAF. ngày 6 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2012.
  12. ^ “30000 Metres Results” (PDF). www.diamondleague-eugene.com. ngày 3 tháng 6 năm 2011. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 25 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2011.
  13. ^ “London Marathon 2016 Results”. virginmoneylondonmarathon.com. ngày 24 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2016.
  14. ^ “London Marathon 2016 Results”. virginmoneylondonmarathon.com. ngày 24 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2016.
  15. ^ “Dennis Kipruto Kimetto Berlin Marathon Result”. www.scc-events.com. ngày 28 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2014.
  16. ^ “110 Metres Hurdles Results”. IAAF. ngày 7 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2012.
  17. ^ Phil Minshull (ngày 15 tháng 2 năm 2014). “Renaud Lavillenie sets pole vault world record of 6.16m in Donetsk - UPDATED”. IAAF. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2014.
  18. ^ “Triple Jump Results”. IAAF. ngày 7 tháng 8 năm 1995. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2011.
  19. ^ Shelley Smith (ngày 28 tháng 5 năm 1990). “Putting It Way Out There”. www.sportsillustrated.cnn.com.
  20. ^ “Decathlon Final Results” (PDF) (bằng tiếng Anh). IAAF. ngày 29 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2015.
  21. ^ “All-time men's best 10 km road walk”. www.alltime-athletics.com. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2013.
  22. ^ “Suzuki Breaks 20km Race Walk World Record”. IAAF. ngày 15 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2015.
  23. ^ Paul Warburton (ngày 12 tháng 3 năm 2011). “Rolling Stones and champagne accompany World 50,000m race walk track record for Diniz”. IAAF. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2011.
  24. ^ “European Athletics Championships – Men's 50km Race Walk Results”. European Athletics. ngày 15 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2014.
  25. ^ “4x100 Metres Relay Results”. IAAF. ngày 11 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2012.
  26. ^ Simon Hart (ngày 25 tháng 5 năm 2014). “Jamaica men break 4x200 metre relay record at IAAF World Relays in Nassau - and without Usain Bolt”. The Daily Telegraph. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2014.
  27. ^ “Men's Distance Medley Relay Final Results” (PDF). IAAF. ngày 3 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2015.
  28. ^ “Men's 4×1500m Relay Results”. IAAF. ngày 25 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2014.
  29. ^ a b c Linthorne, Nicholas P. (tháng 6 năm 1995). “The 100-m World Record by Florence Griffith-Joyner at the 1988 U.S. Olympic Trials” (PDF). Brunel University. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2012.
  30. ^ “Women's outdoor 100m”. All-time top lists. IAAF. ngày 17 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2012.
  31. ^ “IAAF Diamond League Monaco - 1500m Results” (PDF). sportresult.com. ngày 17 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2015.
  32. ^ “Women's 10000m Results” (PDF). Rio 2016 official website. ngày 11 tháng 8 năm 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2016.
  33. ^ a b c Phil Minshull; Jon Mulkeen (ngày 15 tháng 2 năm 2015). “Kiplagat breaks world half-marathon record in Barcelona”. IAAF. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2015.
  34. ^ Wenig, Jörg (ngày 9 tháng 5 năm 2010). “Kosgei, Keitany shatter 25Km World records in Berlin – Updated”. IAAF. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2010.
  35. ^ “Liliya Shobukhova Chicago Marathon 2011 Race Result”. Chicago marathon. ngày 9 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2011.
  36. ^ “30 Kilometres Records”. IAAF. ngày 9 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2011.
  37. ^ “3000m Steeplechase Results” (PDF). sportresult.com. ngày 27 tháng 8 năm 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2016.
  38. ^ “100m Hurdles Results” (PDF). sportresult.com. ngày 22 tháng 7 năm 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2016.
  39. ^ “Women's 400m Hurdles Final - Result” (PDF). olympics.com. 4 tháng 8 năm 2021. Truy cập 4 tháng 8 năm 2021.
  40. ^ “Page 27, Intelligencer, ngày 12 tháng 6 năm 1988”. NewspaperARCHIVE.com. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2012.
  41. ^ VnExpress. “VĐV Venezuela phá sâu kỷ lục thế giới nhảy ba bước - VnExpress”. vnexpress.net. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2021.
  42. ^ “Hammer Throw Results” (PDF). Rio 2016 Official Website. ngày 15 tháng 8 năm 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 20 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2016.
  43. ^ “Wlodarczyk extends hammer world record in Warsaw”. IAAF. ngày 28 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2016.
  44. ^ “Javelin Throw Results” (PDF). IAAF. ngày 13 tháng 9 năm 2008. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2009.
  45. ^ “Women Heptathlon Olympic Games 1988 Seoul (KOR) - 23,24.09”. todor66.com/. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2012.
  46. ^ “All-time women's best 10000m road race-walk”. www.alltime-athletics.com. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2013.
  47. ^ “Liu breaks 20km race walk world record in La Coruna”. IAAF. ngày 6 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2015.
  48. ^ “4 × 100m Relay Results”. IAAF. ngày 10 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2012.
  49. ^ “Women's Distance Medley Relay Final Results” (PDF). IAAF. ngày 2 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2015.
  50. ^ “Men's 4x800m Relay Results”. IAAF. ngày 24 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2014.

Bài Viết Liên Quan