Lá vàng mùa thu tiếng Anh là gì

8 Essential Autumn Idioms - 8 thành ngữ mùa thu cực hữu dụng trong tiếng Anh

- Mùa thu là mùa đẹp nhất trong năm. Khí hậu mát mẻ, nắng nhè nhẹ làm ta cảm thấy vô cùng dễ chịu. Cùnghọc tiếng Anh qua các thành ngữ liên quan đến mùa thu nhé!

1. Autumn year

Ở đây Autumn year = Old age. Khi bạn đã ở cái ngưỡng bên kia của cuộc đời, bạn đã héo mòn như những chiếc lá rụng mùa thu, ở cái tuổi mà bạn cần sự trợ giúp của một hàm răng giả và chỉ có kêu đau chân tay xương khớp mỗi lần thời tiết thay đổi cũng đã thoáng hết ngày. Thời điểm đó được gọi là Autumn year.

Đấy, nếu bạn đã đỗ gần điểm cuối cùng của cuộc đời thì có thể nói: Youre in your autumn year.

2. Shaking like a leaf

Vào những ngày đông trời lạnh và nhiệt độ giảm và có cả tuyết rơi, bạn quá lạnh và một động tác thường thấy đó là bạn run lên cầm cập. Để miêu tả trạng thái đó, chúng ta nói: Youre shaking like a leaf. Dịch theo cách hơi thô là: Bạn rung như một chiếc lá vậy! Điều đó chứng tỏ bạn phải đang rất lạnh giống như một chiếc lá rung liên hồi trước gió.

Chúng ta đã học tiếng Anh với từ shaking like a leaf rồi vậy lần tới thay vì nói my hand is shaking [tay tôi đang run lên] thì hãy thử cách mới này nhé!

3. That old chestnut

That old chestnut = A story heard many times

Cụm từ này nói về việc một câu chuyện được kể đi kể lại tới mức làm người khác phát mệt khi nghe nó. Thế nên khi có ai đó tra tấn bạn bằng cách lặp lại câu chuyện của anh ta quá nhiều lần, hãy nói: Thats old chestnut. [Câu chuyện đó quá cũ rồi! Cậu lại lặp lại nó đấy!]

4. [to] drive comeone nuts

Drive someone nuts có nghĩa là bạn irritate hay annoy họ [chọc tức họ].

Ví dụ: Khi ai đó liên tục bấm bút bi và bạn thì cực kỳ khó chịu với âm thanh đó. Khi đó bạn nói: It drives me nuts.

5. Under the weather

Under the weather = unwell: không khỏe lắm

Chúng ta chỉ sử dụng từ này khi chúng ta bị ốm nhẹ kiểu như ho hoặc cảm lạnh.

Chúng ta nói: Im feeling a little bit under the weather. [Tôi cảm thấy không khỏe một chút]

6. Save it for a rainy day

Save it for a rainy day = Keep it until you need it [Giữ một cái gì đó cho tới khi bạn cần dùng tới]

Vậy khi bạn khuyên ai đó nên tiết kiệm tiền cho những việc khẩn cấp, hãy nói: Save it for a rainy day.

7. Turn over the new leaf

Turn over the new leaf = Star again, a fresh start: Bắt đầu lại từ đầu.

Khi bạn từ bỏ công việc hiện tại hoặc chấm dứt một mối quan hệ và sau đó bắt đầu một công việc mới, một mối quan hệ khác, chúng ta gọi đó là Turn over the new leaf.

8. Squirrel away

Squirrel away = Hide/store away

Squirrel: con sóc. Chúng ta thường thấy những con sóc sẽ đi nhặt quả để tích trữ cho tới mùa đông. Chúng ta thường nói ai đó Squirreling away tiền hoặc đồ gì đó và giữ chúng cho tới lúc họ cần giả sử mùa đông hẳng hạn.

Ví dụ: James was squirreling away her money all summer until she get afford a winter break. [James đã cất toàn bộ số tiền cô ấy kiếm vào mùa hè cho tới kỳ nghỉ đông của cô ấy].

8 thành ngữ cực kỳ đơn giản hợp mùa trên giúp bạn sành đơn khi sử dụng tiếng Anh đấy. Hãy luyện tập thường xuyên nhé. Chúc bạn tự học tiếng Anh hiệu quả!

Phương Anh[tổng hợp]

11 Food idioms - Thành ngữ tiếng Anh có sử dụng danh từ chỉ thức ăn [Phần 1]

Trong khi giao tiếp với người bản ngữ, có nhiều khi chúng ta nghe rõ từng từ nhưng sau đó vẫn không hiểu nghĩa của cả câu là gì. Đó là do bạn chưa hiểu được những câu thành ngữ thông dụng của họ.

Halloween Idioms - Thành ngữ đáng sợ cho mùa Halloween

Lễ hội Haloween sắp tới rồi, để đón chào không khí Halloween, mời bạn cùng học tiếng Anh qua một số "scary idioms" đầy "rùng rợn" này nhé!

10 thành ngữ với "love" trong tiếng Anh

"Love" xuất hiện trong một số thành ngữ nhưng có ý nghĩa không hề liên quan tới "tình yêu". Hãy cùng tìm hiểu 10 thành ngữ dưới đây.

Một năm có 4 mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông. Trong tiếng Anh, Season có nghĩa là mùa, nhưng khi sử dụng, gọi tên các mùa người ta không sử dụng Season. Vậy 4 mùa trong tiếng Anh là gì?

Cách đọc, viết về các mùa trong tiếng Anh: Xuân, Hạ, Thu, Đông

Mục Lục bài viết:
1. Mùa xuân - Spring.
2. Mùa hạ/hè: Summer.
3. Mùa thu: Autumn hoặc Fall.
4. Mùa đông: Winter.
5. Giới từ đi với các mùa trong tiếng Anh.

Các mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông trong tiếng Anh là gì?

Thay vào đó, tương ứng với tên các mùa trong tiếng Việt, tên các mùa trong tiếng Anh lần lượt là:

1. Mùa xuân - Spring

Mùa xuân đánh dấu là mùa bắt đầu một năm mới, là biểu tượng của sự hạnh phúc, cây cối đâm chồi nảy lộc. Tính theo lịch âm, mùa xuân bao gồm tháng Giêng, tháng 2 và tháng 3. Trong tiếng Anh, mùa xuân trong tiếng anh là Spring. Khi nhắc đến mùa Xuân, người Việt nghĩa ngay đến Tết. Đây là một trong 4 mùa của năm, sau mùa đông và trước mùa hè.

mùa xuân trong tiếng anh

Cách đọc mùa xuân trong tiếng anh: Spring: /sprɪŋ/

Ví dụ:
· In Spring, trees and flowers will start blossoming: Mùa xuân cây cối đâm chồi nảy lộc
· Spring Waltz: Điệu Valse mùa xuân.
· Spring's Coming: Lắng Nghe Mùa Xuân Về.
· Black Spring: Mùa Xuân đen.
· Spring Championship: Vô địch mùa Xuân.
· The love song of Spring: Tình Ca Mùa Xuân.
· Blue Spring Ride: Con đường mùa xuân.

2. Mùa hạ/hè: Summer

Mùa hạ hay còn gọi là mùa hè. Tại Việt Nam đây là mùa nóng nhất trong năm [Có một số nước mùa hè rất lạnh]. Mùa hè trong tiếng Anh là Summer. Theo lịch Âm, mùa hè bắt đầu từ tháng 4 và kết thúc vào tháng 6. Mùa hạ khiến các cô cậu học trò thích thú bởi được nghỉ hè sau khi bế giảng mỗi năm học. Vì thời tiết oi bức, nắng nóng đặc biệt ở khu vực miền Bắc nên đây cũng là thời gian lý tưởng cho cả gia đình đi du lịch biển.

mùa hạ trong tiếng anh

Cách đọc: Summer: /ˈsʌmər/

Ví dụ:
- Swimming in the summer: Đi bơi vào mùa hè
- Summer is coming soon: Mùa hè đang đến rất gần
- Summer War: Cuộc chiến mùa hè
- Summer Memories: Hồi ức mùa hè

3. Mùa thu: Autumn hoặc Fall

Riêng mùa thu trong tiếng anh có 2 tên gọi là Autumn hoặc Fall. Trong đó Autumn thông dụng với người Anh [Anh - Anh], còn Fall thông dụng với người Mỹ [Anh - Mỹ]. Mùa thu là mùa thời tiết khá ôn hòa bởi nó là sự chuyển giao giữa mùa hè và mùa đông. Ở Bắc Mỹ, mùa thu là mùa của những đêm hội HalloweenThanksgiving [lễ tạ ơn]. Đặc trưng của mùa thu là mùa lá rụng. Cây rụng lá vàng vào mùa thu để chuẩn bị đối với thời tiết khắc nhiệt của mùa đông.

mùa thu trong tiếng anh

Cách đọc: Autumn: /ˈɔ:təm/
Fall: /fɔl/

Ví dụ:
- Leaves fall in Autumn: Mùa thu lá rụng
- Autumn in my heart: Trái tim mùa thu
- Autumn Melodies: Giai điệu mùa thu

4. Mùa đông: Winter

Trái ngược với mùa hè, mùa đông là mùa lạnh nhất trong năm. Trong tiếng Anh mùa đông là Winter.

mùa đông trong tiếng anh

Cách đọc: Winter: /ˈwɪntər/

Ví dụ:
- Birds fly south for the winter: Mùa đông chim bay về phương Nam tránh rét
- Winter has come: Mùa đông nữa lại đến
- Winter Sonata: Bản tình ca mùa đông

5. Giới từ đi với các mùa trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, các mùa trong năm đi với giới từ In:

- In Spring: Vào mùa xuân
- In Summer: Vào mùa hè
- In Autumn / Fall: Vào mùa thu
- In Winter: Vào mùa đông

Với những người mới học tiếng Anh thì việc nắm được bảng chữ cái và cách phát âm vô cùng quan trọng. Bảng chữ cái tiếng Anh có bao nhiêu từ, để nắm rõ hơn, bạn tham khảo Bảng chữ cái tiếng Anh tại đây.

  • Những câu hỏi, trả lời tiếng Anh thông dụng khi đi du lịch
  • Cách hỏi và trả lời về chiều dài, chiều rộng, chiều cao trong tiếng Anh
Các mùa xuân trong tiếng anh, Hạ, Thu, Đông sẽ được Taimienphi.vn chia sẻ trong bài viết dưới đây. Các bạn có thể tham khảo để trau dồi vốn từ vựng theo chủ đề phù hợp và hiệu quả.
Những câu Tiếng Anh hỏi giá tiền, mua bán khi đi du lịch Ngành du lịch học trường nào tốt? làm gì khi ra trường Quy tắc sử dụng dấu chấm hỏi đúng cách trong tiếng Anh Cách xin Visa du lịch Hàn Quốc tự túc Những mẫu câu Tiếng Anh khi vào khách sạn thông dụng Bảo hiểm du lịch là gì? có những loại nào?

Video liên quan

Chủ Đề