Máy thu thanh là thiết bị dụng để làm gì

Bạn đang xem: Bài 19: Máy thu thanh Tại lize.vn

1. Khái niệm về máy thu thanh

1.1. Khái niệm:

  • Một tín hiệu âm thanh muốn truyền đi xa phải được biến thành tín hiệu điện. Tín hiệu này có tần số thấp,nên không có khả năng bức xạ thành sóng điện từ.

  • Chỉ có sóng điện ở tần số cao [> 10 kHz] mới có khả năng bức xạ sóng điện từ

  • Để truyền được tín hiệu âm tần đi xa phải gửi nó vào một sóng cao tần [sóng mang].

  • Trong điều chế biên độ, biên độ sóng mang biến đổi theo tín hiệu cần truyền đi

  • Trong điều chế tần số, biên độ sóng mang không thay đổi, chỉ có tần số sóng mang thay đổi theo tín hiệu cần truyền đi.

READ:  Viết đoạn văn tả cây đa - Văn mẫu

⇒  Máy thu thanh là một thiết bị điện tử thu sóng điện từ do các đài phát thanh phát ra trong không gian, sau đó chọn lọc, khuếch đại thông tin và phát ra âm thanh. 

Một số loại máy thu thanh

1.2. Phân loại:

  • Máy điều biên [AM]

  • Máy điều tần [FM]

2. Sơ đồ khối và nguyên lí làm việc của máy thu thanh

2.1. Sơ đồ khối máy thu thanh

 Sơ đồ khối máy thu thanh

2.2. Nguyên lí làm việc của máy thu thanh

  • Khối chọn sóng: Có nhiệm vụ điều chỉnh cộng hưởng, để lựa chọn sóng cần thu.

  • Khối khuếch đại cao tần: khuếch đại tín hiệu cao tần để tăng độ nhạy.

  • Khối dao động ngoại sai: Tạo ra sóng cao tần [fd] trong máy với quy luật là luôn cao hơn sóng định thu [ft] một trị số không đổi 465 kHz [hoặc 455 kHz]

  • Khối trộn sóng: Trộn sóng thu của đài phát thanh [ft] với sóng cao tần trong máy fd cho ra tần số trung tần fd – ft = 465 kHz

  • Khối khuếch đại trung tần: Khuếch đại tín hiệu trung tần

  • Khối tách sóng: có nhiệm vụ tách, lọc tín hiệu ậm tần ra khỏi sóng mang trung tần 465 kHz, để đưa tới khối khuếch đại âm tần. 

  • Khối khuếch đại âm tần: Khuếch đại tín hiệu âm tần lấy từ đầu ra của tầng tách sóng phát ra loa

  • Khối nguồn: Cung cấp điện cho máy thu.

3. Nguyên lí làm việc của khối tách sóng trong máy thu thanh AM

3.1. Sơ đồ khối tách sóng trong máy thu thanh AM

3.2. Dạng sóng vào, ra của  khối tách sóng trong máy thu thanh AM:

3.3. Nguyên lí làm việc

  • Điốt Đ cho dòng điện đi qua theo một chiều nên sóng vào là sóng xoay chiều, còn sóng ra là sóng một chiều.

  • Tụ lọc sẽ lọc thành phần có tần số cao và giữ lại đường bao có tần số thấp là âm tần.

READ:  20 câu chuyện từ vựng Toeic [bản đầy đủ]

3.4. Ưu và nhược điểm của phát thanh trên sóng AM 

  • Ưu điểm của sóng AM là có thể truyền đi xa tới hàng nghìn km

  • Nhược điểm của sóng AM là dễ bị can nhiễu, dải tần âm thanh bị cắt xén do đặc điểm của mạch tách sóng điều biên, do đó chất lượng âm thanh bị hạn chế.

3.5. Ưu và nhược điểm của sóng FM 

  • Ưu điểm: tần số, dải tần âm thanh sau khi tách sóng điều tần có chất lượng rất tốt, cho âm thanh trung thực và có thể truyền âm thanh Stereo, sóng FM ít bị can nhiễu hơn so với sóng AM.

  • Nhược điểm: cự ly truyền sóng ngắn, chỉ truyền được cự ly từ vài chục đến vài trăm km, do đó sóng FM thường được sử dụng làm sóng phát thanh trên các địa phương

Bài 1

Khi thu sóng của các đài phát khác nhau ta tác động vào khối nào của máy thu?

Hướng dẫn giải

Cần tác động vào khối chọn sóng.

Bài 2. 

Nếu không có tụ, mạch tách sóng có lấy được sóng âm tần không? Tại sao?

Hướng dẫn giải

  • Nếu không có tụ, mạch tách sóng không lấy được sóng âm tần.

  • Bởi vì nhờ vào đặc tính nạp và phóng của tụ tín hiệu cao tần sau khi qua tu sẽ bị lọc bỏ các thành phần có tần số cao và giữ lại đường bao có tần số thấp là tín hiệu âm tần.

READ:  0289 là mạng gì? 0249 là mạng gì?

Bài 3. 

Căn cứ vào đâu để phân biệt máy thu thanh AM và máy thu thanh FM:

A. Xử lý tín hiệu.      

B. Mã hóa tín hiệu.                

C. Truyền tín hiệu.                  

D. Điều chế tín hiệu.

Hướng dẫn giải

Chọn đáp án D

Bài 4. 

Tín hiệu ra của khối tách sóng ở máy thu thanh là:

A. Tín hiệu cao tần.                                                    

B. Tín hiệu một chiều.               

C. Tín hiệu âm tần.                                                     

D. Tín hiệu trung tần.

Hướng dẫn giải

Chọn đáp án C

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Đáp án

Đáp án chính xác nhất của Top lời giảicho câu hỏi trắc nghiệm: “Khối quan trọng nhất của máy thu thanh là gì?” cùng với những kiến thức mở rộng thú vị về Máy thu thanh là tài liệu ôn tập dành cho thầy cô giáo và các bạn học sinh tham khảo.

Trắc nghiệm: Khối quan trọng nhất của máy thu thanh là gì?

A. Khối chọn sóng

B. Khối tách sóng

C. Khối khuếch đại âm tần

D. Khối khuếch đại cao tần

Trả lời:

Đáp án đúng: B. Khối tách sóng

Khối quan trọng nhất của máy thu thanh là Khối tách sóng.

Kiến thức tham khảo vềMáy thu thanh

1. Máy thu thanh là gì

Máy thu thanh hay còn gọi là máy radio, máy nghe đài,...[trong tiếng Anh gọi là radio receiver] là một loại máy, thiết bị điện tử có chức năng thu nhận các tín hiệu sóng có tuyến từ chân không và khôi phục phát ra tín hiệu. Tín hiệu ban đầu được thu nhận qua an ten, khuếch đại lên và cuối cùng nhận được thông tin qua việc giải điều chế. Trong các thiết bị điện tử tiêu dùng, thuật ngữ máy thu thanh được sử dụng để tái tạo âm thanh từ các đài phát thanh. Trước đây là ứng dụng radio phát hiện đầu tiên trên thị trường đại chúng.

2. Phân loại máy thu thanh

Máy thu thanh được chia làm 2 loại: Máy thu thanh khuếch đại trực tiếp và Máy thu thanh đổi tần

a. Máy thu thanh khuếch đại trực tiếp

Tín hiệu cao tình từ Anten được khuyếch đại thẳng và đưa đến mạch lọc băng thông, mạch khuếch đại cao tần, giải điều chế, mạch khuếch đại âm tần mà không qua mạch đổi tần. Đối với dạng này cấu trúc sơ đồ của máy đơn giản nhưng chất lượng thu sóng không cao, độ chọn lọc kém, không ổn định và khả năng thu không đồng đều trên cạnh bằng sóng. Vì vậy, hiện nay loại máy thu này gần như không còn được sử dụng

Việc nâng cao độ nhạy và độ chọn lọc của mấy chú này bị hạn chế bởi những lý do sau đây:

+ Số tàng khuếch đại không thể tăng lên một cách tùy ý vì khi số tầng càng tăng thì tính ổn định của bộ khuếch đại cao tần càng giảm. Ngoài ra, khi số tần càng tăng thì số mạch cộng hưởng cũng tăng làm hệ thống điều chỉnh cộng hưởng phức tạp, cồng kềnh và đắt tiền.

+ Tần số cao khó đạt được những hệ số khuếch đại lớn.

+ Tần số càng cao thì giải thông càng rộng làm giảm độ chọn lọc của máy thu. Muốn giải thông hẹp phải dùng mạch cộng hưởng có hệ số phẩm chất cao có khi vượt quá khả năng chế tạo.

+ Do không dùng được các hệ thống công cộng phức tạp nên không có khả năng đạt đặt tuyến tần số có dạng chữ nhật lý tưởng

b. Máy thu thanh đổi tần

Máy thu thanh đổi tần có những ưu điểm sau đây:

+ Độ khuếch đại đồng đều hơn trên tất cả băng sóng vì tuần số trung tần tương đối thấp và ổn định tín hiệu vào thay đổi.

+ Mạch vào làm nhiệm vụ chọn lọc các tín hiệu cần thu và loại trừ các tín hiệu không cần thu cũng như các nhiễu khác nhờ có mạch cộng hưởng tần số cộng hưởng được điều chỉnh đúng bằng tín hiệu cần thu f0

+ Khuếch đại cao tần: nhằm mục đích khuếch đại bước đầu cho tín hiệu cao tần thu được từ Anten.

+ Bộ đổi tần: Gồm mạch dao động nộivà mạch trộn tần. Khi trộn hai tần số dao động nội fn và tín hiệu cần thu f0 ta được tần số trung gian hay còn gọi là trung tần, giữa tần số giao động nội và tần số tín hiệu cần thu: khi tần số tín hiệu từ đài phát thay đổi từ f0min -> f0max thì tần số dao động nội cũng phải thay đổi từ fnmin -> fnmax để đảm bảo hiệu số giữa chúng luôn luôn là hằng số.

3. Nguyên lý làm việc của máy thu thanh

+ Khối chọn sóng: Có nhiệm vụ điều chỉnh cộng hưởng, để lựa chọn sóng cần thu.

+ Khối khuếch đại cao tần: Khuếch đại tín hiệu cao tần để tăng độ nhạy.

+ Khối dao động ngoại sai: Tạo ra sóng cao tần [fd] trong máy với quy luật là luôn cao hơn sóng định thu [ft] một trị số không đổi 465 kHz [hoặc 455 kHz]

+ Khối trộn sóng: Trộn sóng thu của đài phát thanh [ft] với sóng cao tần trong máy fd cho ra tần số trung tần fd – ft = 465 kHz

Khối khuếch đại trung tần: Khuếch đại tín hiệu trung tần

+ Khối tách sóng: Có nhiệm vụ tách, lọc tín hiệu ậm tần ra khỏi sóng mang trung tần 465 kHz, để đưa tới khối khuếch đại âm tần.

+ Khối khuếch đại âm tần: Khuếch đại tín hiệu âm tần lấy từ đầu ra của tầng tách sóng phát ra loa

Video liên quan

Chủ Đề