Một ancol no, đơn chức có tỉ khối hơi đối với hiđro là 30 công thức phân tử của ancol là

⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

Câu 1: Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol (rượu) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là:

A. C3H5OH và C4H7OH.                B. C2H5OH và C3H7OH.

C. C3H7OH và C4 H9OH.               D. CH3OH và C2H5OH

⇒ Xem giải

Câu 2: Cho m gam một ancol (rượu) no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với hiđro là 15,5. Giá trị của m là

A. 0,64.             B. 0,46.              C. 0,32.             D. 0,92

⇒ Xem giải

Câu 3: X là một ancol (rượu) no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được hơi nước và 6,6 gam CO2. Công thức của X là:

A. C3H7OH.          B. C3H6(OH)2.           C. C3H5(OH)3.         D. C2H4(OH)2.

⇒ Xem giải

Câu 4: Cho m gam hỗn hợp X gồm hai rượu (ancol) no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với CuO (dư) nung nóng, thu được một hỗn hợp rắn Z và một hỗn hợp hơi Y (có tỉ khối hơi so với H2 là 13,75). Cho toàn bộ Y phản ứng với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3 đun nóng, sinh ra 64,8 gam Ag. Giá trị của m là:

A. 9,2.             B. 7,8.              C. 7,4.             D. 8,8.

⇒ Xem giải

Câu 5: Đun nóng hỗn hợp gồm hai rượu (ancol) đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H2SO4 đặc ở 140oC. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 6 gam hỗn hợp gồm ba ete và 1,8 gam nước. Công thức phân tử của hai rượu trên là:

A. CH3OH và C2H5OH                 B. C3H7OH và C4H9OH.

C. C3H5OH và C4H7OH.              D. C2H5OH và C3H7OH.

⇒ Xem giải

Câu 6: Oxi hoá 1,2 gam CH3OH bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp sản phẩm X (gồm HCHO, H2O và CH3OH dư). Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3, được 12,96 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hoá CH3OH là:

A. 70,4%.             B. 65,5%.            C. 76,6%.            D. 80,0%.

⇒ Xem giải

Câu 7: Đun nóng một rượu (ancol) đơn chức X với dung dịch H2SO4 đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. Công thức phân tử của X là:

A. C4H8O.           B. CH4O.              C. C2H6O.            D. C3H8O

⇒ Xem giải

Câu 8: Cho hỗn hợp X gồm hai ancol đa chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Hai ancol đó là:

A. C3H5(OH)3 và C4H7(OH)3.               B. C2H5OH và C4H9OH.

C. C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2.              D. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2.

⇒ Xem giải

Câu 9: Một hợp chất X chứa ba nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 21 : 2 : 4. Hợp chất X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại hợp chất thơm ứng với công thức phân tử của X là:

A. 3.              B. 6.            C. 4.            D. 5.

⇒ Xem giải

Câu 10: Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO2 (ở đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là:

A. m = 2a – V/22,4.       B. m = 2a – V/11,2.      C. m = a + V/5,6.       D. m = a – V/5,6

⇒ Xem giải

Câu 11: Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp gồm các ete. Lấy 7,2 gam một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 7,2 gam H2O. Hai ancol đó là

A. C2H5OH và CH2=CH-CH2-OH.        B. C2H5OH và CH3OH.

Bạn đã xem chưa:  Tính pH của dung dịch (Phần 1)

C. CH3OH và C3H7OH.                            D. CH3OH và CH2=CH-CH2-OH.

⇒ Xem giải

Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol X no, mạch hở cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Mặt khác, nếu cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với m gam Cu(OH)2 thì tạo thành dung dịch có màu xanh lam. Giá trị của m và tên gọi của X tương ứng là:

A. 9,8 và propan-1,2-điol.           B. 4,9 và propan-1,2-điol.

C. 4,9 và propan-1,3-điol.           D. 4,9 và glixerol.

⇒ Xem giải

Câu 13: Hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Oxi hoá hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X có khối lượng m gam bằng CuO ở nhiệt độ thích hợp, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ Y. Cho Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 54 gam Ag. Giá trị của m là :

A. 13,5.          B. 8,1.          C. 8,5.           D. 15,3

⇒ Xem giải

Câu 14: Oxi hoá hết 2,2 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức thành anđehit cần vừa đủ 4,8 gam CuO. Cho toàn bộ lượng anđehit trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 23,76 gam Ag. Hai ancol là:

A. C2H5OH, C3H7CH2OH.                     B. CH3OH, C2H5OH.

C. C2H5OH, C2H5CH2OH.                     D. CH3OH, C2H5CH2OH.

⇒ Xem giải

Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng, thu được 3,808 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Giá trị của m là:

A. 5,42.            B. 7,42.              C. 5,72.            D. 4,72.

⇒ Xem giải

Câu 16: Tách nước hỗn hợp gồm ancol etylic và ancol Y chỉ tạo ra 2 anken. Đốt cháy cùng số mol mỗi ancol thì lượng nước sinh ra từ ancol này bằng 5/3 lần lượng nước sinh ra từ ancol kia. Ancol Y là:

A. CH3-CH2-CH2-OH.                      B. CH3-CH(OH)-CH3.

C. CH3-CH2-CH2-CH2-OH.           D. CH3-CH2-CH(OH)-CH3

⇒ Xem giải

Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (đều no, đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm -OH) cần vừa đủ V lít khí O2, thu được 11,2 lít khí CO2 và 12,6 gam H2O (các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của V là :

A. 11,20.              B. 14,56.               C. 4,48.               D. 15,68.

⇒ Xem giải

Câu 18: Hỗn hợp X gồm 1 ancol và 2 sản phẩm hợp nước của propen. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 23. Cho m gam X đi qua ống sứ đựng CuO (dư) nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y gồm 3 chất hữu cơ và hơi nước, khối lượng ống sứ giảm 3,2 gam. Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, tạo ra 48,6 gam Ag. Phần trăm khối lượng của propan-1-ol trong X là:

A. 16,3%.              B. 65,2%.             C. 48,9%.               D. 83,7%.

⇒ Xem giải

Câu 19: Cho 13,74 gam 2,4,6-trinitrophenol vào bình kín rồi nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được x mol hỗn hợp khí gồm: CO2 , CO, N2 và H2. Giá trị của x là:

A. 0,45.               B. 0,60.              C. 0,36.                D. 0,54

⇒ Xem giải

Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba ancol (đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng), thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng m gam X với H2SO4 đặc thì tổng khối lượng ete tối đa thu được là:

A. 6,50 gam.                      B. 7,85 gam.                C. 7,40 gam.                    D. 5,60 gam

⇒ Xem giải

Câu 21: Chia hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức X và Y (phân tử khối của X nhỏ hơn của Y) là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau:

– Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O.

– Đun nóng phần 2 với H2SO4 đặc ở 140oC tạo thành 1,25 gam hỗn hợp ba ete. Hoá hơi hoàn toàn hỗn hợp ba ete trên, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 0,42 gam N2 (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiệu suất phản ứng tạo ete của X, Y lần lượt là:

Bạn đã xem chưa:  Bài tập CO2 và muối cacbonat (Phần 4)

A. 20% và 40%.         B. 40% và 20%.         C. 25% và 35%.          D. 30% và 30%.

⇒ Xem giải

Câu 22: Trong ancol X, oxi chiếm 26,667% về khối lượng. Đun nóng X với H2SO4 đặc thu được anken Y. Phân tử khối của Y là :

A. 56.              B. 70.              C. 28.             D. 42.

⇒ Xem giải

Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol X tạo ra 0,4 mol CO2 và 0,5 mol H2O. X tác dụng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam. Oxi hóa X bằng CuO tạo hợp chất hữu cơ đa chất Y. Nhận xét nào sau đây đúng với X?

A. X làm mất màu nước brom.

B. Trong X có hai nhóm –OH liên kết với hai nguyên tử cacbon bậc hai.

C. Trong X có ba nhóm –CH3.

D. Hiđrat hóa but-2-en thu được X.

⇒ Xem giải

Câu 24: Oxi hóa 0,08 mol một ancol đơn chức, thu được hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic, một anđehit, ancol dư và nước. Ngưng tụ toàn bộ X rồi chia làm hai phần bằng nhau. Phần một cho tác dụng hết với Na dư, thu được 0,504 lít khí H2 (đktc). Phần hai cho phản ứng tráng bạc hoàn toàn thu được 9,72 gam Ag. Phần trăm khối lượng ancol bị oxi hoá là :

A. 31,25%.              B. 62,50%.              C. 40,00%.              D. 50,00%.

⇒ Xem giải

Câu 25: Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là :

A. 6,72.                  B. 11,20.              C. 5,60.              D. 3,36.

⇒ Xem giải

Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn 20 ml hơi hợp chất hữu cơ X (chỉ gồm C, H, O) cần vừa đủ 110 ml khí O2, thu được 160 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y qua dung dịch H2SO4 đặc (dư), còn lại 80 ml khí Z. Biết các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Công thức phân tử của X là:

A. C4H10O.                 B. C4H8O2.               C. C4H8O.              D. C3H8O

⇒ Xem giải

Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 15,3 gam H2O. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với Na (dư), thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là:

 A. 12,9.                  B. 15,3.                C. 16,9.                D. 12,3.

⇒ Xem giải

Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,07 mol một ancol đa chức và 0,03 mol một ancol không no, có một liên kết đôi, mạch hở, thu được 0,23 mol khí CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là:

A. 2,70.                 B. 2,34.                   C. 8,40.              D. 5,40.

⇒ Xem giải

Câu 29: Hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol etylic và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 18 gam H2O. Mặt khác, 80 gam X hòa tan được tối đa 29,4 gam Cu(OH)2. Phần trăm khối lượng của ancol etylic trong X là:

A. 23%.               B. 16%.                  C. 8%.                  D. 46%.

⇒ Xem giải

Câu 30: Hỗn hợp X gồm hiđro, propen, axit acrylic, ancol anlylic (C3H5OH). Đốt cháy hoàn toàn 0,75 mol X, thu được 30,24 lít khí CO2 (đktc). Đun nóng X với bột Ni một thời gian, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối hơi của Y so với X bằng 1,25. Cho 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 0,1M. Giá trị của V là:

A. 0,3.                B. 0,6.                 C. 0,4.                   D. 0,5.

⇒ Xem giải

Câu 31: Hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được a gam CO2. Giá trị của a là:

Bạn đã xem chưa:  Bài tập Ancol – Phenol (Phần 3)

A. 2,2.                  B. 4,4.                C. 8,8.               D. 6,6.

⇒ Xem giải

Câu 32: Tiến hành lên men giấm 460 ml ancol etylic 8° với hiệu suất bằng 30%. Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml và của nước bằng 1 g/ml. Nồng độ phần trăm của axit axetic trong dung dịch thu được là:

A. 2,51%.            B. 2,47%.             C. 3,76%.         D. 7,99%.

⇒ Xem giải

Câu 33. Chia m gam ancol X thành hai phần bằng nhau:

– Phần một phản ứng hết với 8,05 gam Na, thu được a gam chất rắn và 1,68 lít khí H2 (đktc).

– Phần hai phản ứng với CuO dư, đun nóng, thu được chất hữu cơ Y. Cho Y phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 64,8 gam Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là

A. 8,10.                 B. 8,25.                 C. 18,90.                D. 12,70.

⇒ Xem giải

Câu 34. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm ba ancol cùng dãy đồng đẳng, thu được 4,704 lít khí CO2 (đktc) và 6,12 gam H2O. Giá trị của m là

A. 4,98.                B. 5,28.                 C. 7,36.                   D. 4,72.

⇒ Xem giải

Câu 35. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một ancol đơn chức trong 0,7 mol O2 (dư), thu được tổng sốmol các khí và hơi bằng 1 mol. Khối lượng ancol ban đầu đem đốt cháy là

A. 9,0 gam.            B. 7,4 gam.              C. 8,6 gam.             D. 6,0 gam.

⇒ Xem giải

Câu 36. Từ tinh dầu hồi, người ta tách được anetol là một chất thơm được dùng sản xuất kẹo cao su. Anetol có tỉ khối hơi so với N2 là 5,286. Phân tích nguyên tốcho thấy, anetol có phần trăm khối lượng cacbon và hiđro tương ứng là 81,08%; 8,10%, còn lại là oxi. Công thức phân tử của anetol là

A. C10H12O.             B. C5H6O.                 C. C3H8O.              D. C6H12O.

⇒ Xem giải

Câu 37. Oxi hóa m gam ancol đơn chức X thu được 1,8m gam hỗn hợp Y gồm anđehit, axit cacboxylic và nước. Chia hỗn hợp Y thành 2 phần bằng nhau:

– Phần 1: Tác dụng với Na dư, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc).

– Phần 2: Tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được a gam Ag. Giá trị của m và a là :

A. 16 và 75,6        B. 12,8 và 64,8        C. 20 và 108        D. 16 và 43,2

⇒ Xem giải

Câu 38. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol thuộc dãy đồng đẳng ancol no, mạch hở A và B (MA

A. CH3OH, C2H5OH.      B. CH3OH, C2H4(OH)2.       C. C2H5OH, C2H4(OH)2.       D. C2H5OH, C3H5(OH)3.

⇒ Xem giải

Câu 39. Hợp chất hữu cơ A gồm C, H, O có oxi chiếm 50% khối lượng. Cho A qua 18,16 gam CuO thu được 2 chất hữu cơ và 16 gam chất rắn. Cho 2 hợp chất hữu cơ kia qua dung dịch AgNO3 dư/NH3 thu được 38,88 gam Ag. Giá trị gần nhất của mA là:

A. 3 gam         B. 1,2 gam         C. 4,4 gam         D. 3,2 gam

⇒ Xem giải

Câu 40. Đốt cháy  hỗn hợp X gồm glixerol, metan, ancol etylic và axit no, đơn chức mạch hở Y (trong đó số mol metan gấp 2 lần số mol glixerol) cần vừa đủ 6,832 lít O2 thu được 6,944 lít CO2. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 80 ml dung dịch NaOH 2,5M, rồi cô cạn thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m gần nhất với giá trị nào dưới đây là:

A. 16.              B. 12,8.                C. 14.                D. 15,2.

⇒ Xem giải