Một vật chịu tác dụng của một lực có độ lớn 20n khoảng cách từ trục quay đến giá của lực

06/08/2021 1,352

B. 50 [N].

Đáp án chính xác

Ta có, momen của lực: M = F.d

theo yêu cầu của đề bài, ta suy ra:

F=Md=100,2=50N

Đáp án: B

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Mômen lực của một lực đối với trục quay là bao nhiêu nếu độ lớn của lực là 5,5 N và cánh tay đòn là 2 mét ?

Xem đáp án » 06/08/2021 2,194

Momen của một lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho?

Xem đáp án » 06/08/2021 1,678

Momen lực có đơn vị là

Xem đáp án » 06/08/2021 888

Một thanh cứng AB dài 7m, có khối lượng không đáng kể, có trục quay O, hai đầu chịu 2 lực F1→ và F2→ như hình. Cho F1 = 50N; F2 = 200N và OA = 2m . Đặt vào thanh một lực F3 hướng lên và có độ lớn 300N để cho thanh nằm ngang. Khoảng cách OC là

Xem đáp án » 06/08/2021 666

Tính momen của lực F đối với trục quay O, cho biết F = 100N, OA = 100cm. Bỏ qua trọng lượng của thanh

Xem đáp án » 06/08/2021 570

Đoạn thẳng nào sau đây là cánh tay đòn của lực?

Xem đáp án » 06/08/2021 570

Một cái thước AB đặt trên mặt bàn nhẵn nằm ngang, có trục quay O cách đầu A một khoảng 80cm. Một lực F1 = 10N tác dụng lên đầu A theo phương vuông góc với thước và lực thứ hai F2→ tác dụng lên điểm C của thước và theo phương vuông góc với thước [không vẽ trên hình] và cách A 30cm. Các lực đều nằm trên mặt phẳng nằm ngang. Nếu thước không chuyển động thì lực F2→ có hướng và độ lớn

Xem đáp án » 06/08/2021 391

Dùng cân đòn để cân một vật. Vì cánh tay đòn của cân không thật bằng nhau nên khi đặt vật ở đĩa cân bên này ta được 25g nhưng khi đặt vật sang bên kia ta cân được 31,36g. Khối lượng đúng của vật là

Xem đáp án » 06/08/2021 341

Dưới tác dụng của lực F→ như hình. Thanh AB có thể quay quanh điểm A. Cánh tay đòn của lực F→ trong trường hợp này bằng bao nhiêu? Biết AB = 5cm.

Xem đáp án » 06/08/2021 316

Một thanh gỗ nặng 12kg dài 1,5m, một đầu được gắn cố định đi qua điểm A, thanh gỗ có thể quay xung quanh trục đi qua A, đầu còn lại được buộc vào một sợi dây sao cho phương của sợi dây thẳng đứng và giữ cho tấm gỗ nằm nghiêng hợp với phương ngang một góc α . Biết trọng tâm của thanh gỗ cách đầu A khoảng 50cm. Tính lực căng của sợi dây? Lấy g = 10m/s2

Xem đáp án » 06/08/2021 301

Một cái thước AB = 1m đặt trên mặt bàn nhẵn nằm ngang, có trục qua O cách đầu A một khoảng 80cm. Một lực F1 = 4N tác dụng lên đầu A theo phương vuông góc với thước và lực thứ hai F2 tác dụng lên đầu B của thước và theo phương vuông góc với thước. Các lực đều nằm trên mặt phẳng nằm ngang. Nếu thước không chuyển động thì lực F2 có hướng và độ lớn:

Xem đáp án » 06/08/2021 262

Một thanh đồng chất có trọng lượng P được gắn vào tường nhờ một bản lề và được giữ nằm ngang bằng một dây treo thẳng đứng. Xét momen lực đối với bản lề. Hãy chọn đáp án đúng?

Xem đáp án » 06/08/2021 257

Mômen lực được xác định bằng công thức

Xem đáp án » 06/08/2021 128

Dùng cân đòn để cân một vật. Vì cánh tay đòn của cân không thật bằng nhau nên khi đặt vật ở đĩa cân bên này ta được 40g nhưng khi đặt vật sang bên kia ta cân được 44,1g. Khối lượng đúng của vật là

Xem đáp án » 06/08/2021 121

Đề bài

Câu 1: Cho hai lực \[{\vec F_1}\], \[{\vec F_2}\] đồng quy có độ lớn là F1 = 6 N và F2 = 8 N. Nếu hợp lực của hai lực đó có độ lớn là F = 10 N, thì góc giữa hai lực \[{\overrightarrow F _1}\] và \[{\overrightarrow F _2}\] là

A. 600                          B. 900 

C. 00                            D. 1800

Câu 2: Tìm phát biểu đúng

A. Vật có khối lượng lớn thì quán tính nhỏ.

B. Khối lượng là đại lượng vectơ, dương và không đổi đối với mỗi vật.

C. Khối lượng không có tính chất cộng.

D. Vật có khối lượng lớn thì quán tính lớn.

Câu 3: Chọn câu sai. Theo định luật III Newton thì lực và phản lực luôn

A. có cùng độ lớn.

B. xuất hiện hoặc  mất đi đồng thời.

C. đặt vào cùng một vật.

D. có cùng bản chất [cùng loại lực].

Câu 4: Một lực có độ lớn F = 20 N tác dụng vào một vật, làm vận tốc của vật tăng từ 4 m/s đến 8 m/s trong khoảng thời gian t = 16s. Khối lượng của vật là

A. 80kg                          B. 10kg

C. 20kg                          D. 30kg

Câu 5: Lực \[{\vec F_1}\] truyền cho vật có khối lượng m1 gia tốc 3 m/s². Lực \[{\vec F_2}\] truyền cho vật có khối lượng m2 gia tốc 12 m/s². Biết m1 = 2m2, tỉ số \[\dfrac{{{F_1}}}{{{F_2}}}\] là

A. 0,5.                         B. 1.   

C. 4.                            D. 0,25.

Câu 6: Ở độ cao h so với mặt đất, gia tốc rơi tự do của vật có khối lượng m được xác định bởi biểu thức [ M và R là khối lượng và bán kính của Trái Đất; G là hằng số hấp dẫn]:

A. \[g = G\dfrac{M}{{{{[R + h]}^2}}}.\]

B. \[g = G\dfrac{{m.M}}{{{R^2}}}.\]                

C. \[g = G\dfrac{{mM}}{{{{[R + h]}^2}}}.\]

D. \[g = {[\dfrac{M}{{R + h}}]^2}.\]

Câu 7: Một vật có khối lượng m = 3 kg đặt trên mặt đất tại nơi có g = 9,8 m/s2, khi đó lực hấp dẫn mà  Trái Đất tác dụng lên vật có độ lớn bằng

A. 19,8N                                 B. 9,8N

C. 29,4N                                 D. 4,9N

Câu 8: Từ điểm O cao 45 m so với mặt đất, hai vật được ném ngang theo cùng một hướng với vận tốc đầu lần lượt là v01 = 10 m/s và  v02 = 12 m/s . Lấy gia tốc rơi tự do g = 10 m/s2 và bỏ qua sức cản của không khí. Khi chạm đất hai vật cách nhau khoảng

A. 2 m.                        B. 6 m.           

C. 4 m.                        D. 8 m.

Câu 9: Trong giới hạn đàn hồi của lò xo, lực đàn hồi

A. tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo.

B. tỉ lệ thuận với bình phương độ biến dạng của lò xo.

C. không phụ thuộc vào độ biến dạng của lò xo.

D. tỉ lệ nghịch với độ biến dạng của lò xo.

Câu 10: Một lò xo có chiều dài tự nhiên l0 = 30 cm, độ cứng 40 N/m được đặt nằm ngang, một đầu lò xo giữ cố định. Tác dụng vào đầu còn lại một lực kéo 1N theo phương của trục lò xo. Khi đó chiều dài của lò xo bằng

A. 27,5 cm.                  B. 32,5 cm.     

C. 30 cm.                     D. 25 cm.

Câu 11: Lực cơ học nào sau đây giúp ta có thể cầm, nắm được các vật?

A. Lực ma sát nghỉ    

B. Lực ma sát trượt               

C. Lực đàn hồi 

D. Trọng lực

Câu 12: Một học sinh dùng một lực kế kéo một vật có trọng lượng 5 N trượt đều trên một mặt bàn nằm ngang. Lực kéo của học sinh có phương ngang và số chỉ của lực kế khi đó là 2N. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt bàn là

A. 0,5.                         B. 0,4.

C. 0,05.                              D. 0,02.

Câu 13: Gọi m là khối lượng của vật chuyển động tròn đều, v là tốc độ dài của vật, r là bán kính của quỹ đạo tròn. Biểu thức xác định độ lớn lực hướng tâm có dạng

A. \[{F_{ht}} = \frac{{m{v^2}}}{{{r^2}}}\]

B. \[{F_{ht}} = \frac{{m{r^2}}}{v}\]

C. \[{F_{ht}} = \frac{{m{v^2}}}{r}\]

D. \[{F_{ht}} = \frac{{m{v^2}}}{{2r}}\]

Câu 14: Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực là hai lực đó phải

A. cùng giá, cùng chiều.

B. cùng độ lớn, cùng chiều.

C. cùng độ lớn, cùng giá, cùng chiều.

D. cùng giá, cùng độ lớn, ngược chiều.

Câu 15: Điều kiện nào sau đây là đủ để hệ ba lực tác dụng lên một vật rắn là cân bằng ?

A. Ba lực đồng qui và hợp lực của hai lực phải bằng không .

B. Ba lực đồng qui và đồng phẳng

C. Ba lực song song ngược chiều.

D. Ba lực đồng qui, đồng phẳng và hợp lực của hai lực cân bằng với lực thứ ba.

Câu 16: Một quả cầu có trọng lượng P = 60N được treo vào tường nhờ một sợi dây hợp với mặt tường một góc a = 30o. Bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc giữa quả cầu và tường. Lực của tường tác dụng lên quả cầu có độ lớn là 

A. \[40\sqrt 3 \]N.             B.\[20\sqrt 3 \]N.           

C. \[30\sqrt 3 \]N.              D. 30N.

Câu 17: Đơn vị của mô men lực là 

A. kg\[\dfrac{m}{{{s^2}}}\].                                B. Kg.m/s.

C. \[\dfrac{N}{m}\].      D. N.m.

Câu 18: Để tăng mức vững vàng của một vật có mặt chân đế ta cần

A. tăng diện tích mặt chân đế và hạ thấp trọng tâm.

B. giảm diện tích mặt chân đế và hạ thấp trọng tâm.

C. giảm diện tích mặt chân đế và tăng độ cao trọng tâm.

D. tăng diện tích mặt chân đế và tăng độ cao trọng tâm.

Câu 19 Muốn cho một vật có trục quay cố định ở trạng thái cân bằng thì

A. momen của mỗi lực đối với trục quay phải khác không.

B. tổng các momen của các lực đặt lên vật phải có giá trị dương.

C. tổng đại số các momen của tất cả các lực đặt lên vật phải bằng không.

D. tổng momen của các lực tác dụng làm vật quay theo chiều kim đồng hồ bằng không.

Câu 20: Trọng tâm của vật rắn là

A. điểm đặt của trọng lực

B. điểm mà khi giá của lực tác dụng đi qua luôn làm vật đứng yên.

C. điểm đồng quy của các lực tác dụng vào vật rắn.

D. điểm bất kỳ trên vật rắn mà giá của lực đi qua.

Câu 21: Hợp lực của hai lực song song cùng chiều F1 và F2  có giá cách hai lực thành phần F1 và F2  là d1 và d2  tuân theo

A. F2d1 = F1d2

B. \[\dfrac{{{F_2}}}{{{F_1}}}\] =\[\dfrac{{{d_2}}}{{{d_1}}}\]

C. \[\dfrac{{{F_1}}}{{{F_2}}}\] =\[\dfrac{{{d_1}}}{{{d_2}}}\]

D. \[\dfrac{{{F_1}}}{{{F_2}}}\]  =\[\dfrac{{{d_2}}}{{{d_1}}}\]

Câu 22: Phát biểu nào sau đây là sai.

A. Điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế là giá trọng lực phải xuyên qua mặt chân đế.

B. Các vật mỏng, phẳng và có dạng hình học đối xứng thì trọng tâm nằm ở tâm đối xứng của vật.

C. Khi vật ở trạng thái cân bằng bền thì trọng tâm của vật ở vị trí cao nhất so với các vị trí lân cận.

D. Có ba dạng cân bằng là cân bằng bền, cân bằng không bền và cân bằng phiếm đinh.

Câu 23: Một ngẫu lực tác dụng vào một vật và gây ra momen M = 1,8 [N.m] đối với trục quay vuông góc với mặt phẳng chứa ngẫu lực. Cánh tay đòn của ngẫu lực là d = 15cm. Mỗi lực của ngẫu lực có độ lớn là

A. 6N                             B. 12N

C. 9N                             D. 3N

Câu 24: Hai bạn Hải và Hùng cùng khiêng một cây gỗ dài 6m. Lực nâng của hai bạn đặt ở hai đầu của cây gỗ và đều có phương thẳng đứng. Biết cây gỗ có phương ngang, lực nâng của bạn Hải là F1 = 60N và bạn Hùng là F2 = 30N. Trọng tâm của cây gỗ cách bạn Hải một đoạn bằng

A. 2m.                            B. 3m.

C. 1,5m.                         D. 4m.

Câu 25: Một người gánh hai thúng, một thúng gạo nặng 300N, một thúng ngô nặng 200N. Đòn gánh dài 1m thì điểm đặt vai người ấy cách đầu thúng gạo và độ lớn lực mà vai phải chịu bằng bao nhiêu để đòn gánh ở trạng thái cân bằng nằm ngang. [Bỏ qua trọng lượng của đòn gánh]

A. 0,48m; 500N        B. 0,5m; 500N

C. 0,6m; 500N          D. 0,4m; 500N

TỰ LUẬN

Một vật có khối lượng m = 8kg nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Người ta tác dụng lên vật một lực \[\vec F\] có phương ngang để kéo vật chuyển động. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật với mặt bàn là μ = 0,1, lực \[\vec F\] có độ lớn là 20N, lấy g = 10m/s2.

a. Vẽ các lực tác dụng lên vật.

b. Xác định độ lớn gia tốc chuyển động của vật.

c. Xác định vận tốc của vật sau 8s, kể từ lúc tác dụng lực \[\vec F\].

d/. Sau thời gian 8s trên thì ngưng tác dụng lực \[\vec F\], xác định thời gian vật chuyển động từ lúc ngưng tác dụng lực \[\vec F\] đến khi vật dừng lại.

Lời giải chi tiết

TRẮC NGHIỆM

1

2

3

4

5

B

D

C

A

A

6

7

8

9

10

A

C

B

A

B

11

12

13

14

15

A

B

C

D

D

16

17

18

19

20

B

D

A

C

A

21

22

23

24

25

D

C

B

A

D

TỰ LUẬN

a/. Vật chịu tác dụng của trọng lực\[\vec P\], phản lực \[\vec N\], lực kéo\[\vec F\] và lực ma sát\[{\vec F_{ms}}\] như hình vẽ.

b/. Theo phương thẳng đứng: N = P =mg                  [1]

Định luật II Newton theo phương ngang:

\[a = \dfrac{{F - {F_{ms}}}}{m} = \dfrac{{F - \mu N}}{m}\]                                                           [2]

Từ [1] và [2]:               \[a = \dfrac{{F - \mu mg}}{m}\] = 1,5 m/s2

c/. Vận tốc của vật sau 4 giây chuyển động:  v = a.t = 12m/s

d/. Gia tốc của vật sau khi ngưng tác dụng lực \[\vec F\]: \[a =  - \mu g\]=-1m/s2.

Thời gian t=-v0/a=12s

Loigiaihay.com

Video liên quan

Chủ Đề