Mục đích của đánh giá học sinh tiểu học là nhằm tập hợp các minh chứng về năng lực của học sinh.

Bộ câu hỏi đánh giá tổng kết Mô đun 3 - GDPT 2018

Câu 1. Mục đích của đánh giá học sinh tiểu học là nhằm tập hợp các minh chứng về năng lực của học sinh.

Sai

Câu 2. Học sinh sẽ thể hiện năng lực tốt hơn nếu không được thông báo trước là mình đang được đánh giá.

Sai

Câu 3. Giáo viên thường quyết định các minh chứng được chấp nhận để biểu hiện năng lực cần đạt của học sinh sau khi hoàn thành hoạt động giảng dạy.

Sai

Câu 4. Bản chất của sự khác nhau giữa đánh giá quá trình và đánh giá tổng kết là việc kết quả đánh giá có tác động tới việc giảng dạy hay không.

Đúng

Câu 5:Những nhận định nào sau đây thể hiện đúng vai trò của bản đặc tính kỹ thuật của các hoạt động đánh giá theo quan điểm phát triển năng lực, phẩm chất của Chương trình GDPT 2018?

  • Cung cấp chỉ dẫn cho giáo viên thực hiện hoạt động đánh giá
    Mục đích của đánh giá học sinh tiểu học là nhằm tập hợp các minh chứng về năng lực của học sinh.
  • Chỉ dẫn cho học sinh chuẩn bị cho hoạt động đánh giá sắp tới
  • Giúp xây dựng được nhiều bài tập/nhiệm vụ đánh giá cân bằng nhau

Câu 6. Lựa chọn nào KHÔNG phải là đặc điểm phổ biến của mục tiêu đánh giá cho các hoạt động đánh giá thường xuyên nhằm phát triển năng lực, phẩm chất của học sinh trong Chương trình GDPT 2018?

  • đánh giá sự nhận biết của học sinh về nội dung bài học
  • dựa trên các lý thuyết dạy học môn học đặc thù
  • có số lượng giới hạn dựa trên thời lượng của hoạt động đánh giá
  • là cấu phần của các năng lực, phẩm chất chung của Chương trình GDPT

Câu 7. Đánh giá kết quả học tập và đánh giá để cải tiến học tập khác nhau cơ bản về khía cạnh nào?

  • mục đích đánh giá
  • phương pháp đánh giá
  • tiêu chí đánh giá
  • nghi thức đánh giá

Câu 8:Lựa chọn nào dưới đây KHÔNG chính xác về Đánh giá là hoạt động học tập?

  • Mục đích đánh giá không nhằm thu thập thông tin về mức độ năng lực của học sinh.
  • Học sinh tham gia đánh giá vừa đưa ra phản hồi về kết quả thể hiện năng lực qua bài làm.
  • Giáo viên có thể không cung cấp nhận xét, phản hồi cho học sinh về kết quả đánh giá.
  • Hoạt động đánh giá này nằm trong chủ định của giáo viên và có kế hoạch từ trước.

Câu 9: Hãy chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống:

‘Ưu điểm lớn nhất của đánh giá không theo nghi thức so với đánh giá theo nghi thức là học sinh có thể __________________ .’

  • tự quyết định có tham gia hoạt động đánh giá hay không
  • không cảm thấy căng thẳng vì sức ép bị kiểm tra, đánh giá
  • cung cấp thông tin cho giáo viên về tiến bộ năng lực của mình
  • làm bài theo chỉ dẫn riêng của giáo viên khi thực hiện hoạt động

Câu 10: Bài tập kiểm tra dưới đây thiếu cấu phần nào?

Hãy tính số lượng cam mẹ Thanh còn trong giỏ. Dùng bút chì màu đỏ tô ô vuông có số tương ứng dưới đây

  • Lời dẫn/hướng dẫn
  • Dữ liệu đầu vào
  • Câu trả lời dự kiến

Câu 11. Chọn đáp án đúng nhất.Lựa chọn nào dưới đây là mục tiêu đánh giá của một bài tập kiểm tra tốt hơn?

  • Học sinh biết tên các loài động vật.
  • Học sinh gọi được tên các loài động vật khi nhìn hình ảnh.

Câu 12. Một ưu điểm của phương pháp vấn đáp so với phương pháp quan sát là_________.

  • giáo viên đánh giá được đúng năng lực của học sinh hơn
  • giáo viên có thể điều chỉnh hoạt động để đạt mục tiêu hiệu quả hơn
  • giáo viên có thể tập trung vào một học sinh để thu thập thông tin

Câu 13. Phân loại và kéo thả

Thầy/cô hãy kéo các thông tin bên phải và thả vào các hộp ưu điểm và nhược điểm của phương pháp đánh giá qua hồ sơ học tập, các hoạt động và sản phẩm của học sinh. Lưu ý là có 1 thông tin không phù hợp đối với phương pháp này.

Ưu điểm

Học sinh thể hiện nhiều loại năng lực, phẩm chất khác nhau khi thực hiện hoạt động.

Học sinh tự quyết định cách thực hiện nhiệm vụ, và qua đó thể hiện năng lực theo cách khác với các học sinh khác. Giáo viên đánh giá giữa các học sinh khác nhau theo cách khác nhau

Nhược điểm

Đáp án đúng (Bỏ 1 ý: Học sinh giải quyết các bài tập theo nghi thức chặt chẽ dưới sự giám sát của giáo viên )

Câu hỏi

Câu trả lời

Ưu điểm

Học sinh tự quyết định cách thực hiện nhiệm vụ, và qua đó thể hiện năng lực theo cách khác với các học sinh khác.

Học sinh thể hiện nhiều loại năng lực, phẩm chất khác nhau khi thực hiện hoạt động.

Nhược điểm

Giáo viên đánh giá giữa các học sinh khác nhau theo cách khác nhau

Câu 14. Từ ‘khách quan’ trong tên gọi thường dùng cho dạng bài tập câu hỏi trắc nghiệm khách quan có hàm ý về khía cạnh nào sau đây?

  • Mục tiêu đánh giá
  • Đối tượng đánh giá
  • Cách chấm điểm
  • Cách thông báo kết quả

Câu 15.Lựa chọn nào dưới đây KHÔNG phải là bài tập trắc nghiệm khách quan?

  • Học sinh ghép đôi thông tin có liên quan từ hai tập hợp được cung cấp.
  • Học sinh lựa chọn 1 câu trả lời đúng từ nhiều lựa chọn được mô tả trong câu hỏi.
  • Học sinh mô tả giải pháp cho vấn đề được hỏi theo quan điểm của mình.
  • Học sinh chọn dữ liệu được cung cấp sẵn để hoàn thành nhận định trong câu hỏi.

Câu 16:Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng về phương pháp vấn đáp?

  • Đây là phương pháp giáo viên trao đổi với một học sinh để lấy thông tin cụ thể về học sinh đó.
  • Trong phương pháp này cả giáo viên và học sinh đều có quyền đặt và trả lời câu hỏi.
  • Phương pháp này giúp bồi đắp tư duy làm việc độc lập và khả năng diễn đạt bằng lời của học sinh.

Câu 17.Một bài kiểm tra cuối học kỳ môn Toán bao gồm một số câu hỏi có nội dung đánh giá được giáo viên giới thiệu với học sinh ở lớp học phụ đạo cho một nhóm học sinh trong lớp, nhưng không được giới thiệu ở lớp học chính khoá. Bài kiểm tra đó đã vi phạm nguyên tắc đảm bảo chất lượng nào sau đây?

  • Tính chuẩn xác
  • Tính tin cậy
  • Tính công bằng
  • Tính chân thực

Câu 18:Giáo viên sử dụng hoạt động học sinh thuyết trình về ngôi nhà mơ ước của mình làm hoạt động đánh giá của môn Tiếng Việt. Tuy nhiên, cách chấm của giáo viên không thống nhất giữa các học sinh khác nhau. Có học sinh được giáo viên đó chấm điểm cộng cao hơn vì có giọng trình bày hay. Có học sinh được điểm thưởng vì có trang phục và tư thế thuyết trình đẹp. Kết quả đánh giá này vi phạm nguyên tắc đảm bảo chất lượng nào sau đây?

  • Tính chuẩn xác
  • Tính chân thực
  • Tính thực tế và hiệu quả
  • Tính tác động

Câu 19:Câu hỏi trắc nghiệm đa lựa chọn dưới đây có lỗi gì?

Hãy đánh dấu (X) bên cạnh đáp án đúng của phép tính dưới dây: 27 – 19

  1. Lớn hơn 10
  2. Nhỏ hơn 10
  3. Nhỏ hơn 20
  • Thiếu dữ liệu đầu vào
  • Có nhiều hơn 1 đáp án đúng
  • Thiếu chỉ dẫn làm bài

Câu 20. Câu hỏi trắc nghiệm đa lựa chọn sau có lỗi gì?

Vì sao trong đoạn thơ thứ hai của bài Sao không về Vàng ơi ! bạn nhỏ lại cảm thấy cái cổng rộng?

  1. Vì cái cổng đã được làm rộng hơn
  2. Vì cái cổng không đóng cánh cửa
  3. Vì cái cổng không có con Vàng nằm chắn lối ra vào
  4. Vì cái cổng được lau sạch

Có hai lựa chọn đều có thể là đáp án đúng

  • Độ dài các lựa chọn không tương đương nhau
  • Một lựa chọn gợi ý lựa chọn khác là đáp án
  • Một lựa chọn quá hiển nhiên là đáp án

Câu 21.Hãy xem câu hỏi trong bài tập Tiếng Việt dưới đây:

Truyền thuyết Thánh Gióng

Đời Hùng Vương thứ Sáu, có một người đàn bà đã 60 tuổi. Một hôm bà đặt chân vào một vết chân rất to lớn sau đó về nhà bà có thai. Bà sinh ra một đứa con trai đặt tên là Gióng lên ba vẫn không biết nói. Nhưng khi nghe sứ giả tìm người đánh giặc thì tự nhiên nói với mẹ mời sứ giả đến. Lúc ấy Gióng thành người to lớn ăn bao nhiêu cũng không đủ. Sau đó ra trận đánh giặc khi đã đủ những thứ dặn dò sứ giả mang đến. Đánh tan giặc, Gióng trút bỏ quần áo bay thẳng lên trời.

  1. Câu chuyện về đời vua Hùng Vương thứ mấy?
  2. Cậu bé Gióng lên ba như thế nào?
  3. Đánh tan giặc, Gióng làm gì?

Các câu hỏi trong bài tập trên có đánh giá được năng lực đọc hiểu và tư duy bậc cao của học sinh không?

  • Không

Câu 22. Điểm đánh giá của học sinh KHÔNG NÊN thể hiện khía cạnh nào sau đây?

  • Năng lực của học sinh so với các bạn khác trong lớp
  • Giáo viên mong đợi học sinh làm gì cho mình
  • Học sinh thay đổi như thế nào so với lần đánh giá trước
  • Kế hoạch dạy và học trong thời gian tiếp sau

Câu 23.Hãy lựa chọn thông tin chính xác để điền vào chỗ trống trong nhận định sau:

Một đặc điểm quan trọng của đánh giá là đó đều là các hoạt động giáo dục ___________.

  • có kế hoạch từ trước
  • có sức ép đối với học sinh
  • có nghi thức chặt chẽ

Câu 24. Những yếu tố nào sau đây không thể thiếu đối với một bài tập đánh giá?

  • mục đích đánh giá
  • phản hồi của giáo viên
  • nội dung đánh giá
  • hướng dẫn trả lời/bài làm

Câu 25. Nhận định sau Đúng hay Sai?

‘Giáo viên thường quyết định các minh chứng được chấp nhận để biểu hiện năng lực cần đạt của học sinh sau khi hoàn thành hoạt động giảng dạy.’

  • Đúng
  • Sai

Câu 26. Nhận định sau Đúng hay Sai?

‘Bản chất của sự khác nhau giữa đánh giá quá trình và đánh giá tổng kết là việc kết quả đánh giá có tác động tới việc giảng dạy hay không.’

  • Đúng
  • Sai

Câu 27. Chọn các đáp án đúng

Những nhận định nào sau đây thể hiện đúng vai trò của bản đặc tính kỹ thuật của các hoạt động đánh giá theo quan điểm phát triển năng lực, phẩm chất của Chương trình GDPT 2018?

  • Cung cấp chỉ dẫn cho giáo viên thực hiện hoạt động đánh giá
  • Chỉ dẫn cho học sinh chuẩn bị cho hoạt động đánh giá sắp tới
  • Giúp xây dựng được nhiều bài tập/nhiệm vụ đánh giá cân bằng nhau

Câu 28. Chọn đáp án đúng nhất

Đánh giá kết quả học tập và đánh giá để cải tiến học tập khác nhau cơ bản về khía cạnh nào?

  • mục đích đánh giá
  • phương pháp đánh giá
  • tiêu chí đánh giá
  • nghi thức đánh giá

Câu 29. Chọn đáp án đúng nhất

Lựa chọn nào dưới đây KHÔNG chính xác về Đánh giá là hoạt động học tập?

  • Mục đích đánh giá không nhằm thu thập thông tin về mức độ năng lực của học sinh.
  • Học sinh tham gia đánh giá vừa đưa ra phản hồi về kết quả thể hiện năng lực qua bài làm.
  • Giáo viên có thể không cung cấp nhận xét, phản hồi cho học sinh về kết quả đánh giá.
  • Hoạt động đánh giá này nằm trong chủ định của giáo viên và có kế hoạch từ trước.

Câu 30. Chọn đáp án đúng nhất

Cuối chủ đề về bản thân và gia đình, giáo viên yêu cầu học sinh làm bài văn miêu tả một ngày bình thường của các em và gia đình trong 1 tiết học. Sau đó, giáo viên chiếu trên màn hình một bài văn mẫu và danh sách các tiêu chí của bài văn tốt. Giáo viên cho các em làm việc theo cặp để nhận xét về bài văn của mình và của bạn.

Lựa chọn nào dưới đây mô tả đúng nhất về hoạt động kể trên:

  • Đánh giá tổng kết
  • Đánh giá kết quả học tập
  • Đánh giá theo nghi thức
  • Đánh giá là hoạt động học tập

Câu 31. Chọn đáp án đúng nhất

Kết quả của bài kiểm tra cuối tháng 11 trước khi chuyển sang một chương mới cho thấy gần nửa số học sinh trong lớp làm sai và nhầm lẫn khi thực hiện đặt tính và tính phép cộng có nhớ của hai số hạng có hai chữ số. Đây là yêu cầu cần đạt đến cuối học kỳ 1. Giải pháp nào dưới đây của giáo viên trong trường hợp này phù hợp với hướng dẫn trong Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020?

  • Lựa chọn 1: Giáo viên chuyển sang chương mới theo kế hoạch và đề nghị những học sinh chưa làm tốt bài kiểm tra cuối tháng 11 ôn tập và tự học thêm ở nhà để đạt được yêu cầu cần đạt. Điểm bài kiểm tra cuối tháng không tính vào kết quả đánh giá
  • Lựa chọn 2: Giáo viên dành 2 buổi học đầu tháng 12 để ôn tập về phép cộng có nhớ; trong đó, mời các học sinh làm sai trong bài kiểm tra cuối tháng 11 tham gia trong các hoạt động trên lớp. Trong các bài tập về nhà trong các tuần đầu tháng 12, giáo viên lồng ghép 1 đến 2 bài luyện tập về phép cộng có nhớ bên cạnh các bài tập về nội dung của chương mới.

Câu 32. Chọn đáp án đúng nhất

Bài tập kiểm tra dưới đây thiếu cấu phần nào?

Hãy tính số lượng cam mẹ Thanh còn trong giỏ. Dùng bút chì màu đỏ tô ô vuông có số tương ứng dưới đây

  • Lời dẫn/hướng dẫn
  • Dữ liệu đầu vào
  • Câu trả lời dự kiến

Câu 33. Chọn đáp án đúng nhất

Những hoạt động quan sát nào dưới đây có thể là hoạt động đánh giá?

  1. Giáo viên quan sát học sinh
  2. Học sinh quan sát học sinh khác
  3. Học sinh tự đánh giá sau hoạt động với nhóm
  • a & b
  • a & c
  • b & c
  • a, b & c

Câu 34. Chọn đáp án đúng nhất

Hãy lựa chọn thông tin đúng để hoàn thành nhận định dưới đây:

‘Một ưu điểm của phương pháp vấn đáp so với phương pháp quan sát là_________.

  • giáo viên đánh giá được đúng năng lực của học sinh hơn
  • giáo viên có thể điều chỉnh hoạt động để đạt mục tiêu hiệu quả hơn
  • giáo viên có thể tập trung vào một học sinh để thu thập thông tin

Câu 35. Chọn đáp án đúng nhất

Lựa chọn nào dưới đây KHÔNG phải là bài tập trắc nghiệm khách quan?

  • Học sinh ghép đôi thông tin có liên quan từ hai tập hợp được cung cấp.
  • Học sinh lựa chọn 1 câu trả lời đúng từ nhiều lựa chọn được mô tả trong câu hỏi.
  • Học sinh mô tả giải pháp cho vấn đề được hỏi theo quan điểm của mình.
  • Học sinh chọn dữ liệu được cung cấp sẵn để hoàn thành nhận định trong câu hỏi.

Câu 36. Chọn đáp án đúng nhất

Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng về phương pháp vấn đáp?

  • Đây là phương pháp giáo viên trao đổi với một học sinh để lấy thông tin cụ thể về học sinh đó.
  • Trong phương pháp này cả giáo viên và học sinh đều có quyền đặt và trả lời câu hỏi.
  • Phương pháp này giúp bồi đắp tư duy làm việc độc lập và khả năng diễn đạt bằng lời của học sinh.

Câu 37. Chọn đáp án đúng nhất

Một bài kiểm tra cuối học kỳ môn Toán bao gồm một số câu hỏi có nội dung đánh giá được giáo viên giới thiệu với học sinh ở lớp học phụ đạo cho một nhóm học sinh trong lớp, nhưng không được giới thiệu ở lớp học chính khoá. Bài kiểm tra đó đã vi phạm nguyên tắc đảm bảo chất lượng nào sau đây?

  • Tính chuẩn xác
  • Tính tin cậy
  • Tính công bằng
  • Tính chân thực

Câu 38. Chọn câu trả lời Có hoặc Không

Nhận định sau đây Đúng hay Sai?

‘Chấm điểm bằng chữ tốt hơn chấm điểm bằng số.’

  • Đúng
  • Sai

Câu 39. Chọn đáp án đúng nhất

Đề thi tổng kết cuối năm học nên có phân bố điểm lệch trái (tương tự hình A) hay lệch phải (tương tự hình B)?

  • Đáp án: Chọn hình bên phải

Câu 40. Chọn đáp án đúng nhất

Điểm đánh giá của học sinh KHÔNG NÊN thể hiện khía cạnh nào sau đây?

  • Năng lực của học sinh so với các bạn khác trong lớp
  • Giáo viên mong đợi học sinh làm gì cho mình
  • Học sinh thay đổi như thế nào so với lần đánh giá trước
  • Kế hoạch dạy và học trong thời gian tiếp sau

Câu 41. Yếu tố nào không thể thiếu khi giáo viên chấm điểm?

  • Hệ giá trị
  • Điểm bằng số
  • Điểm bằng chữ

Câu 42. Chọn câu trả lời Có hoặc Không

Nhận định sau Đúng hay Sai?

‘Bài kiểm tra định kỳ giữa học kỳ thường vừa là đánh giá tổng kết, vừa là đánh giá quá trình.’

  • Đúng
  • Sai

Câu 43. Chọn các đáp án đúng

Những nhận định nào sau đây đúng về phương pháp đánh giá qua hồ sơ học tập, các hoạt động, sản phẩm của học sinh? (có thể chọn nhiều hơn 1 phương án)

  • Giáo viên là người chủ động hướng dẫn học sinh triển khai thực hiện sản phẩm của mình.
  • Phương pháp này giúp học sinh phát triển kĩ năng mềm và là cầu nồi giữa giáo viên với học sinh.
  • Sản phẩm của học sinh nên phù hợp với hứng thú, hiểu biết và kinh nghiệm của học sinh.
  • Hồ sơ học tập và sản phẩm của học sinh nên được đánh giá bởi giáo viên hướng dẫn.
  • Các công cụ để đánh giá học sinh là bảng kiểm, thang đo và phiếu đánh giá theo tiêu chí.

Câu 44. Trong mục tiêu đánh giá dưới đây của một bài kiểm tra môn âm nhạc, phần gạch chân là cấu phần nào?

‘Học sinh đọc được đúng cao độ của nốt pha khi đọc hai nốt cơ bản liên tiếp.’

  • Mức độ thể hiện năng lực
  • Nội dung đánh giá mục tiêu
  • Điều kiện thể hiện năng lực

Câu 45. Hãy lựa chọn thông tin đúng để hoàn thành nhận định dưới đây:

‘Một thách thức đối với giáo viên khi sử dụng phương pháp quan sát để đánh giá là__________.’

  • giáo viên phải xây dựng các tiêu chí đánh giá có chất lượng
  • giáo viên không thấy được biểu hiện năng lực của học sinh
  • học sinh không thực hiện các nhiệm vụ theo kết quả mong đợi

Câu 46. Hãy lựa chọn thông tin đúng để hoàn thành nhận định dưới đây:

‘Một ưu điểm của phương pháp vấn đáp so với phương pháp quan sát là_________.

  • giáo viên đánh giá được đúng năng lực của học sinh hơn
  • giáo viên có thể điều chỉnh hoạt động để đạt mục tiêu hiệu quả hơn
  • giáo viên có thể tập trung vào một học sinh để thu thập thông tin

Câu 47. Chọn câu trả lời Có hoặc Không

Nhận định sau đây Đúng hay Sai?

‘Học sinh đạt điểm 8/10 của một bài kiểm tra cũng có thể là các học sinh trung bình.’

  • Đúng
  • Sai

Câu 48. Chọn câu trả lời Có hoặc Không

Nhận định sau đây Đúng hay Sai?

‘Chấm điểm bằng chữ tốt hơn chấm điểm bằng số.’

  • Đúng
  • Sai

1. Quy định của pháp luật về đánh giá học tiểu học:

1.1. Khái niệm về đánh giá học sinh tiểu học:

Căn cứ Tại điều 3 Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT quy định đánh giá học sinh tiểu học quy định:

– Đối với Đánh giá học sinh tiểu học là quá trình thu thập và xử lý thông tin thông qua các hoạt động quan sát và theo dõi, trao đổi, kiểm tra và nhận xét quá trình học tập của học sinh, rèn luyện của học sinh, tư vấn, hướng dẫn và động viên các học sinh, diễn giải thông tin định tính hoặc định lượng về kết quả học tập và rèn luyện đan xen với sự hình thành và phát triển một số phẩm chất và năng lực của học sinh tiểu học

– Đánh giá thường xuyên học sinh tiểu học là hoạt động đánh giá diễn ra trong tiến trình thực hiện hoạt động dạy học theo yêu cầu cần đặt ra và biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của từng môn học với các hoạt động giáo dục và một số biểu hiện phẩm chất, và các năng lực của học sinh tiểu học . Việc Đánh giá thường xuyên cung cấp thông tin phản hồi cho giáo viên và học sinh với mục đích để kịp thời điều chỉnh quá trình dạy học và hỗ trợ và thúc đẩy sự tiến bộ của học sinh theo mục tiêu giáo dục tiểu học.

– Đánh giá định kỳ là đánh giá kết quả giáo dục học sinh sau một giai đoạn học tập và rèn luyện của học sinh nhằm xác định mức độ hoàn thành nhiệm vụ học tập của học sinh tiểu học và rèn luyện của học sinh theo yêu cầu cần đạt và biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của từng môn học hay các hoạt động giáo dục được quy định trong chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học và sự hình thành và phát triển phẩm chất và năng lực học sinh

– Đối với việc Tổng hợp đánh giá kết quả giáo dục là việc tổng hợp và ghi kết quả đánh giá quy định của pháp luật quy định.

1.2. Nội dung và phương pháp đánh giá:

Tại Điều 5. Nội dung và phương pháp đánh giá Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT quy định đánh giá học sinh tiểu học quy định:

Xem thêm: Chế độ chính sách của Nhà nước đối với học sinh, sinh viên

1. Nội dung đánh giá

a) Đánh giá quá trình học tập, sự tiến bộ và kết quả học tập của học sinh đáp ứng yêu cầu cần đạt và biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của từng môn học, hoạt động giáo dục theo chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học.

b) Đánh giá sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh thông qua những phẩm chất chủ yếu và những năng lực cốt lõi như sau:

– Những phẩm chất chủ yếu: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

– Những năng lực cốt lõi:

+) Những năng lực chung: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo;

+) Những năng lực đặc thù: ngôn ngữ, tính toán, khoa học, công nghệ, tin học, thẩm mĩ, thể chất.

2. Phương pháp đánh giá

Xem thêm: Các nguyên tắc trong kiểm tra đánh giá học sinh cấp tiểu học

Một số phương pháp đánh giá thường được sử dụng trong quá trình đánh giá học sinh gồm:

a) Phương pháp quan sát: Giáo viên theo dõi, lắng nghe học sinh trong quá trình giảng dạy trên lớp, sử dụng phiếu quan sát, bảng kiểm tra, nhật ký ghi chép lại các biểu hiện của học sinh để sử dụng làm minh chứng đánh giá quá trình học tập, rèn luyện của học sinh.

b) Phương pháp đánh giá qua hồ sơ học tập, các sản phẩm, hoạt động của học sinh: Giáo viên đưa ra các nhận xét, đánh giá về các sản phẩm, kết quả hoạt động của học sinh, từ đó đánh giá học sinh theo từng nội dung đánh giá có liên quan.

c) Phương pháp vấn đáp: Giáo viên trao đổi với học sinh thông qua việc hỏi-đáp để thu thập thông tin nhằm đưa ra những nhận xét, biện pháp giúp đỡ kịp thời.

d) Phương pháp kiểm tra viết: Giáo viên sử dụng các bài kiểm tra gồm các câu hỏi, bài tập được thiết kế theo mức độ, yêu cầu cần đạt của chương trình, dưới hình thức trắc nghiệm, tự luận hoặc kết hợp trắc nghiệm và tự luận để đánh giá mức đạt được về các nội dung giáo dục cần đánh giá.

Như vậy, Bộ giáo dục đã có những quy định cụ thể để giúp việc đánh giá học sinh tiểu học được thực hiện có căn cứ và dễ dàng hơn với các Nội dung đánh giá như Đánh giá quá trình học tập, sự tiến bộ và kết quả học tập của học sinh đáp ứng yêu cầu cần đạt và biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của từng môn học và hoạt động giáo dục theo chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học, Đánh giá sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh thông qua những phẩm chất chủ yếu và những năng lực cốt lõi. ngoài ra còn có các Phương pháp đánh giá phải được thực hiện theo quy định nêu trên.

Gợi ý học tập mô đun 3.0

Gợi ý đáp án mô đun 3
06/09/2021 18:50 245
Nội dung bài viết

Gợi ý đáp án mô đun 3

Gợi ý học tập mô đun 3.0 sẽ giúp giáo viên nắm được các phương pháp học tập và hoàn thành bài tập trong tập huấn module 3. Mời các thầy cô tham khảo.

Gợi ý đáp án tập huấn mô đun 3.0: Kiểm tra, đánh giá học sinh tiểu học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực bao gồm các gợi ý câu hỏi tự luận và đáp án trả lời các câu hỏi trắc nghiệm giáo viên phải hoàn thành sau khi học tập và tập huấn module 3.

45 câu trắc nghiệm đánh giá tổng kết module 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.83 KB, 24 trang )

Ngân hàng câu hỏi kiểm tra module 3
Câu 1: Lựa chọn nào không phải là đặc điểm phổ biến của mục
tiêu đánh giá GDPT
2018?
a./ Đánh giá sự hiểu biết của học sinh về nội dung bài học.
Câu 2: Lựa chọn thơng tin đúng để hồn thành nhận định dưới đây:
‘ Một thách thức đối với GV khi sử dụng phương pháp để đánh giá học sinh....
a./ Gv phải xây dựng các tiêu chí đánh giá có chất lượng.
Câu 3: Hoạt động quan sát nào dưới đây có thể là hoạt động đánh giá:
d./ a,b&c
Câu 4: Lựa chọn nào dưới đây không phải là bài tập trắc nghiệm khách quan:
c./ Hs mô tả các giải pháp cho vấn đề được hỏi theo quan điểm của mình.
Câu 5: Nhận định nào dưới đây không đúng về phương pháp vấn đáp
a./ Đây là phương pháp GV trao đổi với một HS để lấy thơng tin cụ thể về Hs đó.
Câu 6: Từ “khách quan” trong tên gọi thường dùng cho dạng bài tập câu hỏi
trắc nghiệm khách quan có hàm ý về khía cạnh nào sau đây?
c./ Cách chấm điểm
Câu 7: Yếu tố nào không thể thiếu khi giáo viên chấm điểm
a./ Hệ giá trị
Câu 8: Nhận định sau đây đúng hay sai?
Hs đạt 8/10 điểm của một bài kiểm tra cũng có thể gọi là HS trung bình”
a./ Đúng
Câu 9: Gv sử dụng hoạt động Hs thuyết trình về ngơi nhà mơ ước của mình làm
hoạt động đánh giá mơn Tiếng Việt. Tuy nhiên cách chấm của giáo viên khơng
thống nhất.....
a./ Tính chính xác
Câu 10: Phát biều nào sau đây khơng đúng về đánh giá năng lực?
c./ Đánh giá việc đạt kiến thức, kĩ năng theo mục tiêu của chương trình giáo dục.
Câu 11: Nhận định nào dưới đây đúng về ưu điểm phương pháp kiểm tra viết
dạng tự luận trong đánh giá kết quả giáo dục ở trường phổ thơng?
a./ Có khả năng đo lường các mục tiêu cần thiết và đo lường tốt ở các mức độ hiểu,


tổng hợp, đánh giá.


Câu 12: Nhận định nào sau đây không đúng khi phát biểu về hình thức đánh giá
thường xuyên?
a./ Đánh giá chỉ so sánh học sinh này với học sinh khác.
Câu 13: Theo thang nhận thức của Bloom, mẫu câu hỏi nào sau đây được sử
dụng đánh giá mức độ vận dụng của học sinh?
a./ Em có thể mơ tả những gì xảy ra?
Câu 14: Phát biểu nào sau đây khơng đúng về đặc điểm câu hỏi/bài tập theo
hướng phát triển năng lực, phẩm chất HS?
c./ Hỗ trợ cá nhân hóa việc học tập không thực hiện được.
Câu 15: Bài kiểm tra định kì mơn Tốn được thực hiện vào các thời điểm nào?
d./ Cuối HKI, cuối năm học, riêng khối 4,khối 5 có thêm bài kiểm tra định kì giữa
HKI, giữa HKII.
Câu 16: Đánh giá định kì năng lực, phẩm chất HS tiểu học theo các mức sau:
d./ Tốt, đạt, cần cố gắng.
Câu 17: Thu nhập các minh chứng liên quan đến kết quả học tập của HS trong
quá trình học để cung cấp những phản hồi cho HS và GV biết những gì làm được
so với mục tiêu là:
b./ Mục đích đánh giá thường xuyên.
Câu 18: Trong tài liệu này “Nêu được câu trả lời cho tình huống xuất hiện trong
bài toán thực tiễn” là chỉ báo ở tiểu học của năng lực thành tố nào sau đây?
a./ Năng lực mơ hình hóa tốn học.
Câu 19: Hình thức nào dưới đây không sử dụng hỗ trợ đồng nghiệp về kiến thức,
kĩ năng tổ chức kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực
HS?
c./ Tổ chức thiết kế chủ đề dạy học.
Câu 20: Sau khi tổ chức cho HS thực hiện các nhiệm vụ học tập, GV thường thu
nhập và lưu trữ các sản phẩm học tập của HS làm căn cứ đánh giá quá trình học

tập của từng học sinh. Việc làm này của GV là sử dụng phương pháp đánh giá
sau đây:
d./ Phương pháp đánh giá qua hồ sơ học tập.
Câu 21: Trong quá trình dạy học, GV thường xuyên ghi chép điểm mạnh, điểm
yếu nổi bật của từng HS để làm căn cứ đánh giá. Gv sử dụng công cụ đánh giá
nào sau đây?
a./ Phiếu quan sát.


Câu 22: Từ yêu cầu cần đạt “Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan
đến đo lường các đại lượng đã học” thiết kế câu hỏi/bài tập mức độ.
c./ Vận dụng
Câu 23:Trong tài liệu chỉ báo “Thể hiện được sự tự tin khi trả lời câu hỏi, câu trả
lời, thảo luận các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản” tương ứng
với thành tố năng lực nào?
c./ Năng lực giao tiếp toán học.
Câu 24: Cum từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong đoạn thơng tin “là
hoạt động
đánh giá diễn ra trong tiến trình thực hiện hoạt động dạy học theo yêu cầu cần
đạt và biểu hiện cụ thể và các thành phần năng lực của từng môn học, hoạt động
giáo dục và một số biểu hiện phẩm chất, năng lực của HS là:
b./ Đánh giá thường xuyên.
Câu 25: Phát biểu nào sau đây là đúng với ưu điểm của phương pháp viết dạng
trắc nghiệm khách quan.
c./ Giúp nâng cao tính khách quan, độ giá trị và tin cậy cho kiểm tra, đánh giá.
Câu 26: Trong tài liệu này “Nêu được chứng cứ, lí lẻ và biết lập luận hợp lí trước
khi kết luận” là chỉ báo ở tiểu học của thanh tố năng lực nào?
c./ Năng lực tư duy và lập luận toán học.
Câu 27: Cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống “bao gồm nhiều nhánh, mỗi
nhánh lại

có nhiều phần khác nhau và được thể hiện thông qua đường phát triển từng
thành tố của năng lực toán học” là:
c./ Đường phát triển năng lực toán học.
Câu 28: Từ yêu cầu cần đạt “Nhận biết ý nghĩa thực tiền của phép tính ( cộng,
trừ, nhân, chia) thơng qua hình ảnh, tranh vẽ hoặc tình huống thực tiễn” thiết kế
câu hỏi ở mức độ:
a./ Biết
Câu 29: Các dạng câu hỏi/bài tập bằng phương pháp viết dạng trắc nghiệm
khách quan bao gồm:
c./ Câu hỏi ghép đôi, câu hỏi nhiều lựa chọn, câu điền khuyết, câu đúng sai.
Câu 30: Hãy lựa chọn thơng tin chính xác để điền vào chỗ trống trong nhận định
sau:
a./ Có kế hoạch tự học từ trước.


Câu 31: Nhận định sau đây đúng hay sai
HS sẽ thể hiện năng lực tốt hơn nếu không được thông báo trước là mình đang
được đánh giá
Sai
Câu 32: Nhận định sau đây đúng hay sai
GV thường quyết định các minh chứng được chấp nhận để biểu hiện năng lực
cần đạt của học sinh sau khi hoàn thành các hoạt động giảng dạy
Sai
Câu 33: Nhận định sau đây đúng hay sai
Bản chất của sự khác nhau giữa sự đánh giá quá trình và đánh giá tổng hợp là
việc kết quả đánh giá có tác động tới việc giảng dạy hay khơng?
Đúng
Câu 34: Chọn các đáp án đúng
Những nhận định nào sau đây thể hiện đúng vai trị của bản đặc tính kỹ của các
hoạt động đánh giá theo quan điểm phát triển năng lực, phẩm chất của

CTGDPT năm 2018?
a./ Cung cấp chỉ dẫn cho GV thực hiện hoạt động đánh giá.
c./ Giúp xây dựng được nhiều bài tập nhiệm vụ đánh giá cân bằng nhau.
Câu 35: Đánh giá kết quả học tập và đánh giá để cải tiến học tập khác nhau cơ
bản về khía cạnh nào?
a./ Mục đích đánh giá
Câu 36: Lựa chọn nào dưới đây khơng chính xác về đánh giá hoạt động học tập?
a./ Mục đích đánh giá không nhằm thu nhập thông tin về mức độ năng lực của học
sinh.
Câu 37: Lựa chọn nào dưới đây là mục đích đánh giá của một bài tập kiểm tra
tốt hơn?
a/ Học sinh được gọi tên các loài động vật khi nhìn hình ảnh.
Câu 38: Điểm đánh giá của học sinh khơng nên thể hiện khía cạnh nào sau đây?
b./ GV mong đợi học sinh làm gì cho mình.
Câu 39: Nhận định sau đây đúng hay sai
Chấm điểm bằng chữ tốt hơn chấm điểm bằng số
Sai
Câu 40: Hãy lựa chọn thơng tin đúng để hồn thành nhận định dưới đây:


“Một ưu điểm của phương pháp vấn đáp so với phương pháp quan sát là ......
b./ GV có thể điều chỉnh hoạt động để đạt mục tiêu hiệu quả hơn.
Câu 41: Lựa chọn nào dưới đây không phải là bài tập trắc nghiệm khách quan?
c./ HS mô tả giải pháp cho vấn đề được hỏi theo quan điểm của mình.
Câu 42: Nhận định nào sau đây không đúng về phương pháp vấn đáp
a./ Đây là phương pháp giáo viên trao đổi với một học sinh để lấy thông tin cụ thể về
HS đó.
Câu 43: Những nhận định sau đây đúng về phương pháp đánh giá qua hồ sơ học
tập, các hoạt động sản phẩm của học sinh?
a./ Phương pháp giúp HS phát triển kĩ năng mềm và là cầu nối giữa GV và HS. c./ Sản

phẩm của hs nên phù hợp với hứng thú, hiểu biết và kinh nghiệm của hs.
d./ Các công cụ đánh giá hs bằng kiểm, thang đo và phiếu đánh giá theo tiêu chí.
Câu 44: Một bài kểm tra cuối khóa mơn Tốn Bài kiểm tra đó đã vi phạm
nguyên tắc
đảm bảo chất lượng nào sau đây?
c./ Tính cơng bằng
Câu 45: Các dạng câu hỏi/bài tập bằng phương pháp viết dạng trắc nghiệm
khách quan bao gồm:
c./ Câu hỏi ghép đôi, câu hỏi nhiều lựa chọn, câu điền khuyết, câu đúng sai.

1. Phần giới thiệu
1. CH Những thay đổi này đem lại lợi ích gì cho học sinh?
TL + Thay đổi 1: Dạy học qua hoạt động
+ Thay đổi 2: Dạy học qua tương tác
+ Thay đổi 3: Dạy học qua hướng dẫn tự học
+ Thay đổi 4: Dạy học gắn liền với thực tiễn


+ Những lợi ích khi thực hiện các thay đổi này: Giúp các em tích cực hơn trong học
tập.
2. CH Thầy/Cơ muốn biết thêm điều gì liên quan đến việc thực hiện CTGDPT 2018?
TL + Trong 5 thay đổi ở trên, thay đổi nào quan trong nhất để góp phần phát triển
năng lực và phẩm chất toàn diện cho học sinh
GIẢNG DẠY VÀ PHÁT TRIỂN VỀ PC-NL
PHẦN PHẨM CHẤT
Bài tập giới thiệu về phẩm chất
Yêu nước

- Tự hào về
đất nước.


Nhân ái

Chăm chỉ

- Cảm thông,
độ lượng với - sử dụng kthành vi….
kn đã học…

-Bảo vệ di sản
văn hóa của - Cảm thông
đất nước
và sẵn sàng
giúp đỡ…
- Tham gia
các hoạt
- Tôn trọng sự
đơng…
khác biệt

- có ý chí
vượt khó…
- tham gia
cơng việc…

Trung thực

Trách nhiệm

- Giữ gìn sức

khỏe…
- mạnh dạn
góp ý…

- làm trịn bổn
phận…

- tham gia vận
- tự giác thực
động…
hiện….
- cam kết…

CH Để giúp các Thầy cô liên hệ với những phẩm chất cá nhân của mình, hãy hồn
thành bài tập sau đây để minh họa cách Thầy/ cô thể hiện những phẩm chất chủ yếu
trong cơng việc của mình với tư cách là một giáo viên hoặc hiệu trưởng.
TL Tôi yêu nước khi tôi: Thực hiện tốt nhiệm vụ của một giáo viên, truyền tải các giá
trị văn hóa tốt đẹp của địa phương, đất nước đến với các em.
Tôi hành động nhân ái với học sinh của mình khi tơi: Tơi cảm thơng, chia sẽ với
những khó khăn của học sinh trong học tập và sinh hoạt
Tôi là giáo viên chăm chỉ khi tơi: Tìm và áp dụng những biện pháp học tập tích cực
giúp học sinh chưa hồn thành tích cực trong học tập


Tôi thể hiện sự trung thực khi tôi: Thực hiện tốt và nghiêm túc trong nhận xét, đánh
giá học sinh
Tôi thể hiện trách nhiệm ở vai trò là một giáo viên khi tôi: Thực hiện tốt công tác
giảng dạy và hồn thành tốt cơng tác chủ nhiệm lớp
2. Bài tập về cách thức phát triển phẩm chất
CH Liên quan đến việc dạy học của các Thầy cô, hãy liệt kê 3 cách để Thầy/cô thúc

đẩy sự phát triển các phẩm chất ở học sinh của mình
TL + Cách 1: Quan sát hành vi
+ Cách 2: Cũng cố hành vi
+ Cách 3: Thực hành các hành vi
3. Bài tập chung về cách thức phát triển phẩm chất
CH Chọn một phẩm chất và liệt kê 4 kỹ thuật khác nhau mà bạn có thể sử dụng để
giúp học sinh của mình hiểu và phát triển phẩm chất này.
TL Tên phẩm chất: Phẩm chất Nhân ái
Kỹ thuật 1: Gương mẫu trước học sinh: Lấy nhân cách của giáo viên làm hình mẫu về
phẩm chất nhân ái, yêu thương, chia sẽ những khó khăn của học sinh về học tập.
Kỹ thuật 2: Nêu gương học sinh điển hình trong lớp về phẩm chất nhân ái: tuyên
dương hoạt động giúp đỡ bạn tiến bộ trong học tập để cả lớp thực hiện theo.
Kỹ thuật 3: Trị chơi: Giáo viên đặt ra tình huống có vấn đề về phẩm chất nhân ái để
các em trong lớp cùng xử lý. Giáo viên chốt ý và tuyên dương cách xử lý tốt nhất để
học sinh cùng nhận ra phẩm chất nhân ái trong tình huống
CH Hồn thành bài tập sau để liên hệ với kiến thức và hiểu biết của Thầy/Cô về các
phẩm chất. Về mức độ hiểu biết của tôi về các phẩm chất:
TL Tôi tin tưởng sẽ hỗ trợ học sinh phát triển (những) phẩm chất sau : Trong công tác
giảng dạy thực tế, bằng kinh nghiệm và sự nhiệt tình trong giảng dạy bản thân sẽ giúp
các em hình thành và phát huy 5 phẩm chất vốn có của các em bằng những việc làm
cụ thể gắn liền với cuộc sống, sinh hoạt và học tập của các em.


Tôi cần được hỗ trợ về: Những biện pháp giúp học sinh hình thành và phát huy 5
phẩm chất vốn có của mình.
Tơi cần tìm hiểu thêm về: Những biện pháp giúp học sinh hình thành và phát huy 5
phẩm chất vốn có của mình.
4. Bài tập về cách thức phát triển năng lực
CH Hãy liệt kê 3 loại kiến thức khác nhau giúp học sinh trở thành người học tự chủ và
biết tự điều chỉnh

TL Loại 1: học để làm gì
Loại 2: học kiến thức gì
Loại 3: học như thế nào
CH Kéo các mục từ danh sách ở cột Kiến thức thả sang các cột bên phải hoặc bên trái.
Tham khảo các mô tả ở trên để giúp Thầy/ Cơ lựa chọn chính xác.

Kiến thức Hs của bạn sử dụng

Kiến thức học sinh của Thầy/Cô cần
phát triển

Khi nào… kĩ năng

Học tập biết rằng khó khăn…. tương
lai

Mơn học… tiến trình

Về bản thân….họ học
Các chiến lược ..khác nhau

CH Liệt kê 3 cách mà Thầy/Cơ đảm bảo học sinh có đủ kiến thức để giúp họ trở thành
những người học thành công và biết tự điều chỉnh
TL Cách 1: nhiệm vụ chiếm lĩnh kiến thức mà thực tế đề ra
Cách 2: cách giải quyết của học sinh hoàn thành nhiệm vụ
Cách 3: kết quả mà các em thực hiện qua hoạt động thực tiễn


CH Hãy hồn thành bài tập này. Thầy/Cơ cần suy ngẫm về cơng việc giảng dạy của
mình, về hiểu biết của mình về bản thân, và về việc học của Thầy/Cơ.

TL Những điểm mạnh của tơi là: Nhiệt tình trong giảng dạy, ln tìm và áp dụng
nhiều phương pháp dạy học mới để truyền đạt kiến thức cho các em, kịp thời quan
tâm, chia sre4 với những khó khăn của học sinh.
Tôi cảm thấy thất vọng khi: Một vài học sinh chưa tích cực trong học tập, chọc phá
bạn bè và chưa hồn thành nhiệm vụ học tập được giao
Tơi cần sự giúp đỡ về: Các biện pháp giúp học sinh tăng động hồn thành nhiệm vụ
học tập.
Tơi cần tìm hiểu thêm về: Các biện pháp giúp học sinh tăng động hoàn thành nhiệm
vụ học tập.
Động lực học tập:
CH Hãy liệt kê 4 kỹ thuật khác nhau mà Thầy/Cô sử dụng để khiến cho các nhiệm vụ
học tập trở nên thú vị và khơi gợi hứng thú học tập của học sinh
TL Kỹ thuật 1: Đặt ra tình huống có vấn đề
Kỹ thuật 2: Gợi mở những dữ kiện giải quyết
Kỹ thuật 3: Thực hành luyện tập
Kỹ thuật 4: kiểm tra đánh giá hoạt động
Mục tiêu học tập:
CH Hãy liệt kê 4 kỹ thuật khác nhau mà Thầy/Cô sử dụng để khiến cho các nhiệm vụ
học tập trở nên thú vị và khơi gợi hứng thú học tập của học sinh
TL Kỹ thuật 1: Đề ra mục tiêu học tập rõ ràng
Kỹ thuật 2: Điều chỉnh, phân hóa đối tượng học tập
Kỹ thuật 3: Khuyến khích học sinh hồn thành nhiệm vụ học tập
Kỹ thuật 4: Phản hồi kết quả học tập
+ Tuyên dương khi hoàn thành tốt


+ Động viên giúp đỡ khi chưa hoàn thành
Tự quản: TL
Để bồi dưỡng năng lực tự chủ và tự học, và giúp học sinh trở thành người học biết ,
giáo viên nên: tạo điều kiện cho học sinh ý kiến của mình, dựa trên kinh nghiệm và sở

thích của học sinh cũng như và kỹ năng đã có, dạy học sinh các chiến lược và học tập,
thiết kế bài học và các nhiệm vụ thúc đẩy và thu hút học sinh, đặt ra các mục tiêu rõ
ràng, tường minh và có thể đạt được và hỗ trợ học sinh trở nên kỷ luật tự giác.
Các phương pháp và kĩ thuật thúc đẩy năng lực tự học, tự chủ
CH Hãy sử dụng thông tin đề cập ở phần trên trong mô đun này và các YCCĐ về
năng lực chung tự chủ và tự học của học sinh để trả lời câu hỏi sau.
Nếu Thầy/Cô đánh giá khả năng "Tự điều chỉnh cảm xúc và hành vi" của học sinh,
Thầy/Cơ sẽ tìm kiếm 3 hành vi nào
TL Hành vi 1: Giận dữ trước sự trêu chọc của bạn bè.
Hành vi 2: Sợ hãi trước yếu tố bất ngờ.
Hành vi 3: Buồn bã vì điểm kém...
5. Bài tập chung về tự chủ, tự học
CH Hãy liệt kê 3 kỹ năng gắn liền với năng lực tự chủ và tự học mà Thầy/Cô muốn
học sinh của mình phát triển
TL Kỹ năng 1: Kỹ năng tự học.
Kỹ năng 2: Kỹ năng tự quản.
Kỹ năng 3: Kỹ năng tự giải quyết vấn đề
CH Hãy nêu một cách Thầy/Cơ có thể giúp phát triển năng lực này?
TL Để giúp phát triển năng lực này cần
+ Giúp các em xác định mục tiêu học tập của mình là gì ?
+ Để đạt được mục tiêu học tập đó em cần phải làm gì ?
LIên hệ cá nhân về mức độ hiểu biết của tôi về năng lực tự chủ và tự học:


TL Tôi cảm thấy tự tin khi hỗ trợ học sinh phát triển những đặc điểm sau đây:
Tôi cảm thấy tự tin khi hỗ trợ học sinh
+ Tìm thấy hứng thú và động cơ để học tập.
+ Tìm ra cách giúp các em học tập hiệu quả
Tôi cần sự giúp đỡ về: Các biện pháp giúp học sinh tăng động tiến bộ trong học tập.
Tơi cần tìm hiểu thêm về: Các biện pháp giúp học sinh tăng động tiến bộ trong học

tập.
6. Bài tập về giao tiếp
CH 3 lý do khác nhau mà học sinh trong lớp của Thầy/Cô cần giao tiếp là gì?
TL Lý do 1: Giao tiếp để nắm về hồn cảnh gia đình học sinh
Lý do 2: Giao tiếp để nắm về sở thích, đam mê của học sinh
Lý do 3: Giao tiếp để nắm về khả năng tiếp thu kiến thức học sinh
CH Hãy nêu 3 lợi ích của việc Giáo viên và Học sinh giao tiếp tốt với nhau
TL Lợi ích 1: Nắm được hồn cảnh gia đình học sinh để có điều kiện động viên, giúp
đỡ học sinh, thực hiện xã hội hóa giáo dục khi cần thiết...
Lợi ích 2: Nắm về sở thích, đam mê của học sinh để kịp thời bồi dưỡng những năng
khiếu vốn có của các em.
Lợi ích 3: Nắm về khả năng tiếp thu kiến thức học sinh để biết cách điều chỉnh nội
dung giảng dạy một cách hiệu quả
7. Bài tập về Đặt câu hỏi và hội thoại
CH Hãy liệt kê 3 cách khác nhau mà Thầy/Cô tạo cơ hội cho học sinh truyền đạt ý
tưởng
TL Cách 1: Em nghĩ về vấn đề này như thế nào ?
Cách 2: Để thực hiện được vấn đề này chúng ta cần phải làm gì?
Cách 3: Kết quả của vấn đề này giúp ta rút ra bài học gì?


Hãy giải thích ngắn gọn những thế mạnh chính của Thầy/Cô khi giao tiếp với học sinh
TL Bản thân luôn đặt ra những tình huống có liên quan đến kiến thức vừa học giúp
các em bày tỏ ý kiến qua đó kiểm tra kết quả học tập của các em.
8. Bài tập về Giao tiếp và hợp tác
Hãy liệt kê 3 kỹ năng liên quan đến giao tiếp và hợp tác mà Thầy/Cơ muốn học sinh
của mình có được trong ngắn hạn.
Kĩ năng 1: Kỹ năng lắng nghe người khác
Kĩ năng 2: Kỹ năng lắng trợ giúp lẫn nhau
Kĩ năng 3: Kỹ năng kiềm chế cảm xúc

Nêu một phương pháp giúp Thầy/ Cô thực hiện dự định này?
Để giúp học sinh hình thành trong thời gian ngắn nhất bản thân đã thực hiện:
+ Để giao tiếp tốt cần phải có kĩ năng lắng nghe tốt.
+ Trong quá trình lắng nghe cấn phải kết hợp kĩ năng kiềm chế cảm xúc. kiềm chế tốt
kết quả hợp tác sẹ có kết quả tốt.
+ Bên cạnh đó cần phải có sự giúp đỡ lẫn nhau để hoàn thành nhiệm vụ chung
Hãy hoàn thành bài tập sau để thể hiện kiến thức và hiểu biết cá nhân của Thầy/Cô về
năng lực Giao tiếp và Hợp tác.
Về mức độ hiểu biết của tôi đối với năng lực Giao tiếp và hợp tác:
Tôi cảm thấy tự tin khi hỗ trợ học sinh phát triển những đặc điểm sau đây:Tôi cảm
thấy tự tin khi hỗ trợ học sinh phát triển những đặc điểm sau:
+ Kĩ năng lắng nghe tốt.
+ Kĩ năng kiềm chế cảm xúc.
+ Kĩ năng giúp đỡ lẫn nhau
Tôi cần sự giúp đỡ về:Các biện pháp giúp học sinh phát huy năng lực giao tiếp, hợp
tác


Tơi cần tìm hiểu thêm về:Các biện pháp giúp học sinh phát huy năng lực giao tiếp,
hợp tác
9. Bài tập về Năng lực Giải quyết vấn đề và Sáng tạo
Xác định chính xác các quy trình giải quyết vấn đề và sáng tạo quan trọng được liệt
kê trong cột bên phải bằng cách kéo các định nghĩa từ cột bên trái và ghép nối chúng
với quy trình tư duy đúng.
Xác định những điểm giống và khác nhau: dự đoán
Lấy điểm bắt đầu và xây dựng trên nó để phát triển một thứ gì đó tinh tế hơn, phức
tạp hơn hoặc khác biệt hơn: đánh giá
Suy đốn rằng điều gì đó sẽ xảy ra trên cơ sở thông tin hiện tại: hiểu biết
Chia nhỏ điều gì đó thành những phần nhỏ hơn có ý nghĩa để có thể hiểu được nguồn
gốc và mối liên hệ cũng như cách chúng liên quan với nhau: hợp lí

Tập trung vào điều gì đó và bỏ qua sự phân tâm: Ứng dụng
Kết hợp các yếu tố để tạo thành một tổng thể thống nhất hoặc tổ chức lại các yếu tố
thành một cấu trúc, quy trình hoặc sản phẩm mới: tạo nên
Đưa ra đánh giá về tầm quan trọng hoặc chất lượng của một quá trình, sản phẩm hoặc
ý tưởng: so sánh
Sử dụng một thủ tục trong một tình huống cụ thể: thêm chi tiết
Đưa ra những câu trả lời đáng tin cậy có thể được chứng minh là thuyết phục bằng
cách dựa trên các dữ kiện đã cho: tập trung
Hiểu, xác định ý nghĩa của một cái gì đó: phân tích
OECD (2013) xác định 4 quy trình cần thiết để giải quyết vấn đề thành công.
1; Hiểu…. 2; lựa chọn…… 3; làm rõ…..; 4 theo dõi…..
Liệt kê 3 cách mà giáo viên đã giúp học sinh phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
Cách 1: Giúp học sinh xác định được vấn cần thực hiện
Cách 2: Giúp học sinh xác định được mục tiêu cần đạt của vấn đề


Cách 3: Giúp học sinh lập được kế hoạch thực hiện vấn đề
Sắp xếp 5 bước giải quyết vấn đề theo thứ tự logic. Kéo các bước ở cột bên phải thả
vào đúng thứ tự trong cột bên trái.
Bước 1: xác định vấn đề; Bước 2:xác định mục tiêu; Bước 3: xác định các giải pháp
khả thi
Bước 4: lập kế hoạch; Bước 5: theo dõi đánh giá
10. Bài tập về các phương pháp và kỹ thuật giảng dạy thúc đẩy năng lực Giải
quyết vấn đề và Sáng tạo
Đưa ra một ví dụ về một kỹ thuật hoặc hoạt động bạn đã sử dụng gần đây với học sinh
của mình liên quan đến giải quyết vấn đề
Dạy học theo cặp để tìm dấu hiệu chia hết cho 2 và 5.
Đối với ví dụ trên, hãy giải thích làm thế nào Thầy/Cơ biết học sinh tham gia giải
quyết vấn đề
Các em thảo luận với nhau dựa trên bài đã học để thực hiện và đưa ra kết quả

11. Bài tập chung:
Theo các YCCĐ đối với năng lực GQVĐ&ST trong CTGDPT 2018: Học sinh cần có
3 kỹ năng nào để xác định và làm rõ một vấn đề?
KN1: Kỹ năng định hướng xác định mục tiêu;
KN2: Kỹ năng lập kế hoạch học tập
KN3: Kỹ năng thực hiện kế hoạch
Hãy hoàn thành bài tập sau để phản ánh kiến thức và hiểu biết của cá nhân Thầy/Cô
về năng lực Giải quyết vấn đề và Sáng tạo.
Về mức độ kiến thức và hiểu biết của tôi về năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
Tôi cảm thấy tự tin khi hỗ trợ học sinh phát triển những đặc điểm sau đây: Bản thân
luôn tạo ra tình huống học tập để các em giải quyết. Bên cạnh đó tơi ln hỗ trợ các
em phân tích, động viên các em hoàn thành nhiệm vụ học tập.


Tôi cần sự giúp đỡ về: Các biện pháp giúp học sinh phát huy tính tích cực trong học
tập.
Tơi cần tìm hiểu thêm về: Các biện pháp giúp học sinh phát huy tính tích cực trong
học tập.
CH Sau khi hồn thành bài đọc và các hoạt động về Phẩm chất và Năng lực, hãy
chiêm nghiệm về sự hiểu biết của Thầy/Cô về những điều này và viết một (1) mục
tiêu cho việc học cá nhân của bạn.
Mục tiêu này cần phải cụ thể và được viết như một tuyên ngôn.
TL Để giúp tơi tìm hiểu thêm về các phẩm chất. Tơi sẽ: Ln tìm tịi, học tập để trao
dồi kiến thức bản thân nhầm giúp học sinh khai thác tốt những phẩm chất của mình.
Để giúp tơi tìm hiểu thêm về năng lực. Tơi sẽ: Ln tìm tịi, học tập để trao dồi kiến
thức bản thân nhầm giúp học sinh khai thác tốt những năng lực của mình.
13. Phần lý thuyết kiến tạo và ứng dụng
Hãy liên hệ việc dạy học của Thầy/Cô và cách tiếp cập kiến tạo trong giảng dạy.
Thầy/Cơ muốn tìm hiểu thêm về điều gì?: Các phương pháp dạy học kiến tạo trong
dạy toán tiểu học.

14. Bài tập về Dạy học tích cực
CH Hãy suy ngẫm về cách giảng dạy của Thầy/Cô và cách Thầy/Cô tạo điều kiện cho
học sinh trở thành những người học tích cực.
Phương pháp hoặc kỹ thuật nào phù hợp nhất với Thầy/Cơ và học sinh của mình?
TL Trong suốt q trình dạy học của mình, tơi ln phối hợp nhiều phương pháp và
hình thức dạy học.
CH Giải thích ngắn gọn lý do tại sao Thầy/Cô cho rằng phương pháp này giúp học
sinh trở thành người học tích cực.
TL Bởi thực tế các phương pháp ln có những ưu và khuyết nhất đinh.
Nếu chỉ áp dung 1 phương pháp hay 1 kĩ thuật có thể chưa khai thác hết dữ kiệu của
hoạt động.


15. Bài tập về Giảng dạy phân hóa
CH Một câu hỏi về dạy và học phân hoá đặt ra cho bạn là gì?
TL Hoc sinh có thể nhận biết và làm được các dạng bài tập khách nhau từ đó phát huy
được nhận thức của học sinh
CH Thầy/Cơ có thể áp dụng hai chiến lược giảng dạy nào để hỗ trợ việc học tập của
những học sinh không theo kịp các bạn khác trong lớp?
TL Gv cần có sự phân hóa vì trình độ HS khơng đồng đều, HS có thể làm việc ở các
cườngđộ và cấp độ khác nhau ,GVậ koạch dạyọc theo trình độcủa học sinh
16. Bài tập về Hợp tác và Cộng tác
CH Từ kinh nghiệm của Thầy/Cơ, học sinh cần có một số kỹ năng quan trọng nào để
tương tác hiệu quả với người khác và đối phó với xung đột?
TL Để tương tác có hiệu quả một vấn đề nào đó trong học tập, các em cần phải xác
định nội dung tương tác một cách rõ ràng, nội dung tương tác phải ngắn gọn xúc tích
và đi vào trọng tâm tránh lang man cục bộ.
Khi có xung đột xuất hiện cần chủ động kết thúc tương tác hoặc chuyển nội dung
tương tác để tránh xung đột xảy ra và tiếp tục tương tác khi điều kiện thuận lợi.
Hãy nêu một ví dụ về một kỹ thuật hoặc hoạt động mà Thầy/Cô đã sử dụng gần đây

với học sinh của mình giúp các em làm việc hợp tác hoặc cộng tác
TL: Trong bài dạy: Dấu hiệu chia hết cho 5.
Tôi giúp các em phát hiện và chiếm lĩnh kiến thức tìm ra được dấu hiệu cơ bản để
chia hết cho 5 xong. tôi đặt ra vấn đề
Các chữ số tận cùng chia hết cho 5 và chữ số tận cùng chia hết cho 2 có gì giống và
khác nhau? Dựa vào đó em hãy tìm dấu hiệu chia hết cho 2 và 5.
Yêu cầu các em thảo luận nhóm 2.
CH Hãy mơ tả ngắn gọn các đặc điểm của kỹ thuật hoặc hoạt động hợp tác hoặc cộng
tác
TL Hợp tác có đặc trưng là học sinh làm việc với những người khác để đạt được mục
tiêu chung, thường là có rất nhiều sự hỗ trợ của giáo viên.


Cộng tác là hợp tác mở rộng
17. Bài tập liên hệ cá nhân
CH Hãy liên hệ việc dạy học của Thầy/Cô và cách tiếp cập kiến tạo trong giảng dạy.
Thầy/Cô muốn tìm hiểu thêm về điều gì?
TL Các phương pháp dạy học kiến tạo trong dạy toán tiểu học
18. Bài tập về Dạy - học tích hợp
CH Theo Thầy/Cơ, những mơn học nào có thể tích hợp hay liên kết kiến thức, thông
tin được với nhau,?
TL Tiếng Việt, tự nhiên xã hội, lịch sử, địa lí...
CH Hãy nêu cụ thể những kiến thức, nội dung có thể tích hợp hoặc liên kết với nhau ở
những môn học này.
TL Về quê hương, vùng miền, địa lý, văn hóa, lịch sử...
19. Bài tập về Kỹ năng tư duy
CH Hãy liệt kê 3 chiến lược mà Thầy/Cơ hiện đang sử dụng hoặc có thể sử dụng
trong giảng dạy để khuyến khích học sinh phát triển các kỹ năng tư duy bậc cao như
khả năng so sánh, đánh giá, đặt giả thiết, và sáng tạo sản phẩm.
TL Chiến lược 1: hướng dẫn học sinh ghi nhớ kiến thức cần thiết.

Chiến lược 2: vận dụng kiến thức vừa học để làm các bài tập cụ thể.
Chiến lược 3: vận dụng kiến thức vừa học vào cuộc sống thực tế.
20. Kiểm tra và Đánh giá
CH Về việc sử dụng các phương pháp và kỹ thuật dạy học PTNL trong việc dạy học
của Thầy/Cô:
Liệt kê 3 điều mà Thầy/Cơ muốn tìm hiểu thêm.
TL Điều 1: kĩ thuật kiểm tra đánh giá theo hướng PTNL
Điều 2: các nguyên tắc ra đề kiểm tra đánh giá theo hướng PTNL


Điều 3: các căn cứ để thực hiện kiểm tra đánh giá theo hướng PTNL
CH Kéo các đặc điểm từ cột giữa sang các cột bên phải hoặc bên trái
TL
CTGDPT cũ

Lấy gv làm trung tâm

CTGDPT mới

Lấy người học làm trung tâm

Chuyển giao kiến thức mọi người cần Tích hợp kiến thức- kn và thái độ
biết
Học tập dựa trên ….tích cực học sinh
Học tập trên SGK
Phương pháp…. linh hoạt
Phương pháp…. qui định sẵn
Học tập trung….. giải quyết vấn đề
Hs tuân thủ …..theo gv
Việc dạy học….. hiểu biết của học

Học tập hợp tác
sinh
Đánh giá kiến thức

Đánh giá kiến thức….ứng dụng

Học tập trung……tạo kiến thức

Học tập được….thực tế

Chương trình học… cụ thể

Học tập có tính hợp tác

Kỳ vọng…. học sinh

Phương pháp…..quyết định

21. Phương pháp và kỹ thuật dạy học
Hoạt động ôn tập
Kéo định nghĩa ở cột bên phải vào thuật ngữ thích hợp.
Cách tiếp cận

Các nguyên tắc…..môi trường giáo dục

Phương pháp

Một tập hợp….mục tiêu bài học



Kĩ thuật

Các hoạt động cụ thể…. bài học

Khám phá
Các phương pháp nghiên cứu
Để ôn lại hiểu biết của bạn về một số năng lực và kỹ năng quan trọng được phát huy
thơng qua học tập tích cực, hãy hồn thành hoạt động sau đây.
Kéo thả phần Định nghĩa ở cột bên phải đến Năng lực / Kỹ năng phù hợp.
Tư duy phản Làm việc theo
biện
nhóm

Hợp tác
Suy nghĩ …..
….mục tiêu
khái niệm mới
chung

Phân tích

Tổ chức

Bóc tách…
nhiệm vụ

Đáp
ứng….mục
tiêu


Trình bày

Trình
bày….cải
thiện thơng tin

DỰ ÁN
Liệt kê 3 lợi ích đối với học sinh khi học tập qua dự án.
Lợi ích 1: liên kết tư duy và học tập
Lợi ích 2: liên kết kiến thức với thực tiễn
Lợi ích 3:đánh giá kết quả học tập chính xác và hệ thống
Liệt kê 3 thách thức tiềm ẩn đối với học sinh khi hoàn thành dự án
Thách thức 1: tập trung kiến thức vừa học một cách lôgic
Thách thức 2: kỹ năng quan sát và phân tích nhanh nhẹn


Thách thức 3: tổng hợp kiến thức rộng cần phải chắt lọc
TRUY VẤN
1. Trả lời câu hỏi: Hãy nêu 3 cách mà hoạt động truy vấn có thể thúc đẩy sự phát triển
và sử dụng các kỹ năng tư duy bậc cao.
- Cách 1: Phương pháp truy vấn yêu cầu Hs tự đặt ta vấn đề
- Cách 2: Hoạt động truy vấn đòi hỏi học sinh sử dụng các quá trình và kỹ năng tư
duy khác nhau
- Cách 3: Hoạt động truy vấn địi hỏi Hs phải phân tích, đánh giá và suy nghĩ độc lập
2. Trả lời câu hỏi:Hãy nêu một câu hỏi mà những kiến thức về phương pháp truy vấn
gợi cho Thầy/Cô?
- Phương pháp truy vấn áp dụng được với những đối tượng Hs nào?
HỌC TẬP DỰA TRÊN VẤN ĐỀ
1. Trả lời câu hỏi: Hãy nêu 3 lợi ích của việc học tập dựa trên vấn đề đối với giáo viên
- Lợi ích 1: Phát huy tính tích cực, chủ động trong học tập

- Lợi ích 2: Được sớm tiếp cận những vấn đề thực tiễn
- Lợi ích 3: Được rèn luyện các kỹ năng cần thiết
2. Trả lời câu hỏi: Liên hệ với việc dạy học của Thầy/Cơ, hãy suy nghĩ về cách
Thầy/Cơ có thể sử dụng để thúc đẩy việc học tập dựa trên vấn đề và lý do cho việc
này
- Để thúc đẩy việc học tập dựa trên vấn đề giáo viên cần tìm tòi, xây dựng những vấn
đề lý thú phù hợp với môn học và thời gian cho phép, biết cách xử lý khéo léo những
tình huống diễn ra trong thảo luận
3. Trả lời câu hỏi: Giải thích ngắn gọn lý do tại sao Thầy/Cô làm như vậy?
- Học tập dựa trên vấn đề thường có cấu trúc chặt chẽ hơn phương pháp dự án và bao
gồm các bước được quy định cụ thể được thực hiện trong quá trình xác định và giải
quyết vấn đề.
KHÁM PHÁ


1. Trả lời câu hỏi: Hãy giải thích ngắn gọn vì sao Khám phá có hướng dẫn lại phù hợp
với học sinh tiểu học hơn là Khám phá độc lập?
Khám phá có hướng dẫn phù hợp với học sinh tiểu học hơn vì:
* Trong khám phá có hướng dẫn, giáo viên bắt đầu với sự hướng dẫn trực tiếp để sửa
đổi và thu hút sự chú ý của học sinh đối với thông tin tiền đề và đưa ra các nguyên tắc
hướng dẫn. Điều này cho phép học sinh có kiến thức nền tảng và kỹ năng để khai thác
tối đa các cuộc tìm hiểu tiếp theo. Thay vì giải thích cách giải quyết vấn đề hoặc tình
huống trong ví dụ đã cho, giáo viên cung cấp tài liệu thích hợp và khuyến khích học
sinh quan sát, dự đốn và đề xuất giải pháp, thử nghiệm giải pháp. Phương pháp này
tương tự như phương pháp học tập Giải quyết Vấn đề.
* Khám phá có hướng dẫn giúp học sinh:
- Phát triển kỹ năng thơng qua các hoạt động khuyến khích mạo hiểm, giải quyết vấn
đề và sự kiên trì
- Làm việc theo tốc độ của riêng họ
- Tổng hợp kiến thức cũ và kiến thức mới

- Phân tích và diễn giải thơng tin thay vì học thuộc lịng các câu trả lời đúng
LỚP HỌC ĐẢO NGƯỢC
1. Trả lời câu hỏi: Nêu cảm nhận của Thầy/Cô nếu sử dụng phương pháp lớp học đảo
ngược với học sinh của mình.
Nếu sử dụng phương pháp lớp học đảo ngược với học sinh của mình, tơi nghĩ kết quả
đạt được khơng cao
2. Trả lời câu hỏi:Giải thích ngắn gọn lý do tại sao Thầy/Cơ cảm thấy như vậy khi sử
dụng phương pháp lớp học đảo ngược.
Vì học sinh của tơi thuộc vùng miền núi, nhà các em chưa có điều kiện trang bị máy
vi tính và mạng Internet
CƠNG NÃO (ĐỘNG NÃO, TIA CHỚP)
1. Trả lời câu hỏi: Xác định 3 đặc điểm về vai trị của giáo viên trong việc sử dụng kỹ
thuật Cơng não (Động não, Tia chớp)


- Đặc điểm 1: Giáo viên cần xây dựng các câu hỏi khơi gợi một cách cẩn thận để đảm
bảo rằng học sinh được khuyến khích phát huy cả tư duy bậc cao cũng như tư duy bậc
thấp
- Đặc điểm 2: Cần khuyến khích học sinh phản hồi nhanh chóng và tất cả các ý kiến
đều được chấp nhận mà khơng bị chỉ trích
- Đặc điểm 3: Việc ghi lại các ý tưởng là rất quan trọng. Giáo viên có thể ghi lại lên
bảng dưới dạng gạch đầu dòng.
KWL/KWHL
1. Trả lời câu hỏi:Hãy liệt kê 3 cách mà KWHL khuyến khích học sinh tham gia vào
tư duy bậc cao
- Cách 1: KWHL khuyến khích Hs cá nhân hóa việc học của mình
- Cách 2: KWHL khuyến khích Hs lập kế hoạch học tập một cách có hệ thống
- Cách 3: KWHL giúp Hs tham gia vào việc xác định các mục tiêu học tập
MẢNH GHÉP
1. Trả lời câu hỏi: Hãy liệt kê 3 đặc điểm trong video minh hoạ năng lực hợp tác của

học sinh
- Đặc điểm 1: Trong khi học sinh vẽ biển báo các em đã có sự hợp tác, góp ý cho bạn
khi vẽ
- Đặc điểm 2: Khi nhận xét về bài làm, từng bạn trong nhóm chia sẻ về hình bạn làm
được
- Đặc điểm 3: Học sinh có sự trao đổi hỏi - đáp với nhau trong khi thảo luận bài làm
2. Trả lời câu hỏi: Từ kiến thức và kinh nghiệm của bản thân, hãy cho biết 3 cách mà
giáo viên có thể hỗ trợ học sinh tham gia tích cực vào nhóm ‘chun gia’
- Cách 1: Động viên những học sinh hoạt động tốt
- Cách 2: Quan sát, gợi ý, tư vấn cho học sinh kịp thời
- Cách 3: Cung cấp tài liệu liên quan để học sinh nghiên cứu
HỎI – ĐÁP ĐỐI ỨNG


1. Trả lời câu hỏi: Hãy nêu một thách thức Thầy/Cô cho rằng giáo viên sẽ gặp phải
khi sử dụng kỹ thuật Hỏi - Đáp đối ứng và giải thích ngắn gọn tại sao.
- Vấn đề học sinh hỏi xa quá với nội dung bài học mà chính người giáo viên chưa thể
giải đáp được
HỘI THOẠI CÓ HƯỚNG DẪN
1. Trả lời câu hỏi: Hãy nêu 3 đặc điểm của kỹ thuật Hội thoại có hướng dẫn minh hoạ
cho tư duy bậc cao.
- Kỹ thuật 1: Hội thoại có hướng dẫn là một hình thức thảo luận, trong đó học sinh
được khuyến khích trao đổi hiểu biết riêng của mình, thảo luận và đưa ra ý nghĩa của
nội dung
- Kỹ thuật 2: Hội thoại có hướng dẫn có thể diễn ra giữa giáo viên và học sinh hoặc
giữa học sinh với nhau. Những cuộc trị chuyện này có thể xuất hiện thông qua việc
đặt câu hỏi đối ứng
- Kỹ thuật 3: Trong các cuộc trò chuyện hướng dẫn giữa học sinh với học sinh, trọng
tâm là các câu hỏi do học sinh đặt ra, trả lời câu hỏi của nhau và học sinh phản hồi
câu trả lời của nhau.

22. Câu hỏi kiểm tra cuối khóa
Câu 1: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp nhất với câu sau. Những đặc điểm tốt thể hiện ở
thái độ và hành vi của con người được gọi là phẩm chất và năng lực
Câu 2: Phẩm chất trách nhiệm có đặc trưng rõ nhất trong: tự giác tuân thủ….
Câu 4: Nhận định sau đây Đúng hay Sai? Các phẩm chất được phát triển tốt nhất
thông qua việc luyện tập và lặp lại: Đúng
Câu 5: Các phẩm chất được phát triển qua quan sát và bắt chước các hành động và
phản ứng của người khác: đúng
Câu 6: Để bồi dưỡng tốt nhất năng lực tự chủ và tự học, giáo viên nên: chủ yếu cung
cấp thông tin và kiến thức
Câu 7: Theo các YCCĐ về năng lực tự chủ và tự học trong CTGDPT 2018, một đặc
điểm của việc tự điều chỉnh cảm xúc, thái độ và hành vi của một người là: sẵn
sàng….. cuộc sống


Câu 8: Q trình truyền, nhận và xử lý thơng tin giữa mọi người với mục đích đạt
được các mục tiêu hoặc kết quả cụ thể được gọi là thu thập và xử lý
Câu 9: Cộng tác: bao gồm… sự đồng thuận
Câu 10: Theo các YCCĐ về năng lực giao tiếp và hợp tác trong CTGDPT 2018, các
yêu cầu cần đạt về một đặc điểm của khả năng thiết lập và phát triển các mối quan hệ
xã hội là: nhận biết …. Hòa giải
Câu 11: Trong CTGDPT 2018, các yêu cầu cần đạt về năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo, một đặc điểm của khả năng thiết kế và tổ chức hoạt động là: phân công phù
hợp…
Câu 12: Học tập có ý nghĩa được thực hiện khi: học sinh được khuyến khích…
Câu 13: Thuyết học tập kiến tạo chú trọng vào vai trị tích cực của học sinh trong việc
phát triển sự hiểu biết của người học về thế giới xung quanh.
Câu 14: Nhận định sau đây Đúng hay Sai? Lý thuyết của Vygotsky nhấn mạnh tầm
quan trọng của tương tác xã hội đối với việc học của học sinh. Đúng
Câu 15: Nhận định sau đây Đúng hay Sai? Thảo luận và tham gia vào các cuộc trò

chuyện có hướng dẫn với học sinh là một ví dụ về phương pháp giàn giáo Đúng
Câu 16: Nhận định sau đây Đúng hay Sai? Tư duy bậc thấp đòi hỏi người học vận
dụng thông tin và ý tưởng, đánh giá và tạo ra ý nghĩa mới. sai
Câu 17: Trong phương pháp dạy học tích cực: đánh giá lồng vào…..
Câu 18: Trong giáo dục phát triển năng lực, giáo viên dựa trên sở thích và sở trường
của mình để lựa chọn phương pháp và kỹ thuật giảng dạy giúp HS đạt được các mục
tiêu của bài học và hỗ trợ HS phát triển. Các phương pháp dạy học là: sai
Câu 19: Chọn một phương án trả lời thích hợp nhất với câu sau. Trong quá trình tra
cứu, tư duy phản biện bao gồm năng lực và kỹ năng để: sử dụng nhiều nguồn lực…
Câu 20: Chọn một phương án trả lời thích hợp nhất với câu sau. Sơ đồ tư duy là: một
công cụ trực quan….



ĐÁP ÁN TẬP HUẤN 45 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MODULE 3

Câu1: Lựa chọn nào không phải là đặc điểm phổ biến của mục tiêu đánh giá ….. GDPT2018?

a./ Đánh giá sự hiểu biết của học sinh về nội dung bài học.

Câu2: Lựa chọn thông tin đúng để hoàn thành nhận định dưới đây:‘Một thách thức đối với GV khi sử dụng phương pháp để đánh giá học sinh….

a./ Gv phải xây dựng các tiêu chí đánh giá có chất lượng.

Câu3: Hoạt động quan sát nào dưới đây có thể là hoạt động đánh giá:

d./ a,b&c

Câu4: Lựa chọn nào dưới đây không phải là bài tập trắc nghiệm khách quan:

c./ Hs mô tả các giải pháp cho vấn đề được hỏi theo quan điểm của mình.

Câu5: Nhận định nào dưới đây không đúng về phương pháp vấn đáp

a./ Đây là phương pháp GV trao đổi với một HS để lấy thông tin cụ thể về Hs đó.

Câu6: Từ “ khách quan” trong tên gọi thường dùng cho dạng bài tập câu hỏi trắc nghiệm khách quan có hàm ý về khía cạnh nào sau đây ?

c./ Cách chấm điểm

Câu7: Yếu tố nào không thể thiếu khi giáo viên chấm điểm

a./ Hệ giá trị

Câu8: Nhận định sau đây đúng hay sai ?Hsđạt 8/10 điểm của một bài kiểm tra cũng có thể gọi là HS trung bình”

a./ Đúng

Câu9: Gv sử dụng hoạt động Hs thuyết trình về ngôi nhà mơ ước của mình làm hoạt động đánh giá môn Tiếng Việt. Tuy nhiên cách chấm của giáo viên không thống nhất…..

a./ Tính chính xác

Câu10: Phát biều nào sau đây không đúng về đánh giá năng lực ?

c./ Đánh giá việc đạt kiến thức , kĩ năng theo mục tiêu của chương trình giáo dục.

Câu11: Nhận định nào dưới đây đúng về ưu điểm phương pháp kiểm tra viết dạng tự luận trong đánh giá kết quả giáo dục ở trường phổ thông ?

a./ Có khả năng đo lường các mục tiêu cần thiết và đo lường tốt ở các mức độ hiểu, tổng hợp, đánh giá.

Câu12: Nhận định nào sau đây không đúng khi phát biểu về hình thức đánh giá thường xuyên ?

b./ Đánh giá chỉ so sánh học sinh này với học sinh khác.

Câu13: Theo thang nhận thức của Bloom, mẫu câu hỏi nào sau đây được sử dụng đánh giá mức độ vận dụng của học sinh ?

c./ Em có thể mô tả những gì xảy ra …..?

Câu14: Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm câu hỏi/bài tập theo hướng phát triển năng lực, phẩm chất HS ?

c./ Hỗ trợ cá nhân hóa việc học tập không thực hiện được.

Câu15: Bài kiểm tra định kì môn Toán được thực hiện vào các thời điểm nào?

d./ Cuối HKI, cuối năm học, riêng khối 4,khối 5 có thêm bài kiểm tra định kì giữa HKI, giữa HKII.

Câu16: Đánh giá định kì năng lực, phẩm chất HS tiểu học theo các mức sau:

d./ Tốt, đạt, cần cố gắng.

Câu17: Thu nhập các minh chứng liên quan đến kết quả học tập của HS trong quá trình học để cung cấp những phản hồi cho HS và GV biết những gì làm được so với mục tiêu là:

b./ Mục đích đánh giá thường xuyên.

Câu18: Trong tài liệu này “ Nêu được câu trả lời cho tình huống xuất hiện trong bài toán thực tiễn” là chỉ báo ở tiểu học của năng lực thành tố nào sau đây ?

a./ Năng lực mô hình hóa toán học.

Câu19: Hình thức nào dưới đây không sử dụng hỗ trợ đồng nghiệp về kiến thức, kĩ năng tổ chức kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS ?

c./ Tổ chức thiết kế chủ đề dạy học.

Câu20: Sau khi tổ chức cho HS thực hiện các nhiệm vụ học tập, GV thường thu nhập và lưu trữ các sản phẩm học tập của HS làm căn cứ đánh giá quá trình học tập của từng học sinh. Việc làm này của GV là sử dụng phương pháp đánh giá sau đây:

d./ Phương pháp đánh giá qua hồ sơ học tập.

Câu21: Trong quá trình dạy học, GV thường xuyên ghi chép điểm mạnh, điểm yếu nổi bật của từng HS để làm căn cứ đánh giá. Gv sử dụng công cụ đánh giá nào sau đây ?

a./ Phiếu quan sát.

Câu22: Từ yêu cầu cần đạt “ Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến đo lường các đại lượng đã học” thiết kế câu hỏi/bài tập mức độ.

c./ Vận dụng

Câu23:Trong tài liệu chỉ báo “ Thể hiện được sự tự tin khi trả lời câu hỏi, câu trả lời , thảo luận các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản” tương ứng với thành tố năng lực nào ?

c./ Năng lực giao tiếp toán học.

Câu24: Cum từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong đoạn thông tin “ ……là hoạt động đánh giá diễn ra trong tiến trình thực hiện hoạt động dạy học theo yêu cầu cần đạt và biểu hiện cụ thể và các thành phần năng lực của từng môn học, hoạt động giáo dục và một số biểu hiện phẩm chất, năng lực của HS là:

b./ Đánh giá thường xuyên.

Câu25: Phát biểu nào sau đây là đúng với ưu điểm của phương pháp viết dạng trắc nghiệm khách quan.

c./ Giúp nâng cao tính khách quan, độ giá trị và tin cậy cho kiểm tra, đánh giá.

Câu26: Trong tài liệu này “ Nêu được chứng cứ, lí lẻ và biết lập luận hợp lí trước khi kết luận” là chỉ báo ở tiểu học của thanh tố năng lực nào ?

c./ Năng lực tư duy và lập luận toán học.

Câu27: Cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống “ ……bao gồm nhiều nhánh, mỗi nhánh lại có nhiều phần khác nhau và được thể hiện thông qua đường phát triển từng thành tố của năng lực toán học” là:

c./ Đường phát triển năng lực toán học.

Câu28: Từ yêu cầu cần đạt “ Nhận biết ý nghĩa thực tiền của phép tính (cộng, trừ, nhân, chia) thông qua hình ảnh, tranh vẽ hoặc tình huống thực tiễn” thiết kế câu hỏi ở mức độ:

a./ Biết

Câu29: Các dạng câu hỏi/bài tập bằng phương pháp viết dạng trắc nghiệm khách quan baogồm:

c./ Câu hỏi ghép đôi, câu hỏi nhiều lựa chọn, câu điền khuyết, câu đúng sai.

Câu30: Hãy lựa chọn thông tin chính xác để điền vào chỗ trống trong nhận định sau:

a./ Có kế hoạch tự học từ trước.

Câu31: Nhận định sau đây đúng hay sai:HSsẽ thể hiện năng lực tốt hơn nếu không được thông báo trước là mình đang được đánh giá

Sai

Câu32: Nhận định sau đây đúng hay saiGVthường quyết định các minh chứng được chấp nhận để biểu hiện năng lực cần đạt của học sinh sau khi hoàn thành các hoạt động giảng dạy

Sai

Câu33: Nhận định sau đây đúng hay saiBảnchất của sự khác nhau giữa sự đánh giá quá trình và đánh giá tổng hợp là việc kết quả đánh giá có tác động tới việc giảng dạy hay không ?

Đúng

Câu34: Chọn các đáp án đúngNhữngnhận định nào sau đây thể hiện đúng vai trò của bản đặc tính kỹ của các hoạt động đánh giá theo quan điểm phát triển năng lực, phẩm chất của CTGDPT năm 2018 ?

a./ Cung cấp chỉ dẫn cho GV thực hiện hoạt động đánh giá.

c./ Giúp xây dựng được nhiều bài tập nhiệm vụ đánh giá cân bằng nhau.

Câu35:Đánh giá kết quả học tập và đánh giá để cải tiến học tập khác nhau cơ bản về khía cạnh nào?

a./ Mục đích đánh giá

Câu36: Lựa chọn nào dưới đây không chính xác về đánh giá hoạt động học tập ?

a./ Mục đích đánh giá không nhằm thu nhập thông tin về mức độ năng lực của học sinh.

Câu37: Lựa chọn nào dưới đây là mục đích đánh giá của một bài tập kiểm tra tốt hơn ?

b./ Học sinh được gọi tên các loài động vật khi nhìn hình ảnh.

Câu38: Điểm đánh giá của học sinh không nên thể hiện khía cạnh nào sau đây ?

b./ GV mong đợi học sinh làm gì cho mình.

Câu39: : Nhận định sau đây đúng hay saiChấmđiểm bằng chữ tốt hơn chấm điểm bằng số

Sai

Câu40: Hãy lựa chọn thông tin đúng để hoàn thành nhận định dưới đây:Một ưu điểm của phương pháp vấn đáp so với phương pháp quan sát là ……

b./ GV có thể điều chỉnh hoạt động để đạt mục tiêu hiệu quả hơn.

Câu41: Lựa chọn nào dưới đây không phải là bài tập trắc nghiệm khách quan ?

c./ HS mô tả giải pháp cho vấn đề được hỏi theo quan điểm của mình.

Câu42: Nhận định nào sau đây không đúng về phương pháp vấn đáp

a./ Đây là phương pháp giáo viên trao đổi với một học sinh để lấy thông tin cụ thể về HS đó.

Câu43: Những nhận định sau đây đúng về phương pháp đánh giá qua hồ sơ học tập, các hoạt động sản phẩm của học sinh ?

a./ Phương pháp giúp HS phát triển kĩ năng mềm và là cầu nối giữa GV và HS.

c./ Sản phẩm của hs nên phù hợp với hứng thú , hiểu biết và kinh nghiệm của hs. d./ Các công cụ đánh giá hs bằng kiểm , thang đo và phiếu đánh giá theo tiêu chí.

Câu44: Một bài kểm tra cuối khóa môn Toán …..Bài kiểm tra đó đã vi phạm nguyên tắc đảm bảo chất lượng nào sau đây ?

c./ Tính công bằng

Câu45: Các dạng câu hỏi/bài tập bằng phương pháp viết dạng trắc nghiệm khách quan bao gồm:

c./ Câu hỏi ghép đôi, câu hỏi nhiều lựa chọn, câu điền khuyết, câu đúng sai.


Bài tập cuối khóa module 3 môn Lịch sử - Địa lý

Phần trắc nghiệm

1. Chọn đáp án đúng nhất

Phát biểu nào sau đâykhôngđúng về đánh giá năng lực?

Đánh giá năng lực là đánh giá vì sự tiến bộ của người học so với chính họ.

Đánh giá mọi thời điểm của quá trình dạy học, chú trọng đến đánh giá trong khi học.

Mục đích của đánh giá năng lực là xác định việc đạt kiến thức, kỹ năng theo mục tiêu của chương trình giáo dục.

Đánh giá năng lực là đánh giá khả năng học sinh vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã học vào giải quyết vấn đề thực tiễn của cuộc sống.

2. Chọn đáp án đúng nhất

Theo quan điểm đánh giá năng lực,đánh giá kết quả học tập cần tập trung vào hoạt động đánh giá nào sau đây?

Ghi nhớ được kiến thức.

Tái hiện chính xác kiến thức.

Hiểu đúng kiến thức.

Vận dụng sáng tạo kiến thức.

3. Chọn đáp án đúng nhất

Phát biểu nào sau đây là biểu hiện của “đánh giá là học tập”?

Thường thực hiện trong suốt quá trình học tập.

Thường thực hiện cuối quá trình học tập.

Sử dụng kết quả đánh giá để cải thiện việc học của chính người học

Xác nhận kết quả học tập của người học để nhằm mục đích phân loại.

4. Chọn đáp án đúng nhất

Đánh giá đầu vào

thường được thực hiện khi bắt đầu một giai đoạn giáo dục/học tập, nhằm cung cấp hiện trạng ban đầu về chất lượng HS.

là loại hình đánh giá được thực hiện thường xuyên trong suốt quá trình học tập/giáo dục.

Thường được tiến hành sau một giai đoạn giáo dục/học tập nhằm xác nhận kết quả ở thời điểm cuối của giai đoạn đó.

nhằm thu thập thông tin phản hồi về chất lượng học tập của HS, từ đó cải thiện cách dạy và học, giúp HS tiến bộ.

5. Chọn đáp án đúng nhất

Cách đánh giá nào sau đây phù hợp với quan điểm đánh giá là học tập?

Học sinh tự đánh giá.

Giáo viên đánh giá.

Tổ chức giáo dục đánh giá.

Cộng đồng xã hội đánh giá.

6. Chọn đáp án đúng nhất

Phát biểu nào sau đâykhôngđúng với định hướng đổi mới về đánh giá kết quả giáo dục trong Chương trình giáo dục phổ thông môn Lịch sử và Địa lí năm 2018?

Chú trọng đánh giá khả năng vận dụng tri thức lịch sử và địa lí vào những tình huống cụ thể.

Đa dạng hóa các công cụ đánh giá, kết hợp việc đánh giá của GV với tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau của HS.

Cần tăng cường đánh giá các kĩ năng của HS như: làm việc nhóm, thuyết trình, làm việc với phương tiện trực quan,…

Căn cứ để đánh giá kết quả giáo dục của HS là kiến thức, kĩ năng được quy định trong chương trình môn Lịch sử và Địa lí.

7. Chọn đáp án đúng nhất

Phát biểu nào sau đây là đúng với đặc điểm của loại hình đánh giá đánh giá định kì?

thường được thực hiện khi bắt đầu một giai đoạn giáo dục/học tập, nhằm cung cấp hiện trạng ban đầu về chất lượng HS.

thường được thực hiện thường xuyên trong suốt quá trình học tập/giáo dục.

thường được tiến hành sau một giai đoạn giáo dục/học tập nhằm xác nhận kết quả ở thời điểm cuối của giai đoạn đó.

thường được thực hiện để thu thập thông tin phản hồi về chất lượng học tập của HS, từ đó cải thiện cách dạy và học, giúp HS tiến bộ.

8. Chọn đáp án đúng nhất

Phát biểu nào sau đây đúng về đánh giá thường xuyên trong nhà trường phổ thông?

Là đánh giá kết quả giáo dục của HS sau một giai đoạn học tập, rèn luyện.

Tập trung vào việc đánh giá mức độ thành thạo của HS ở các yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực sau một giai đoạn học tập.

Được thực hiện linh hoạt trong quá trình dạy học và giáo dục, không bị giới hạn bởi số lần đánh giá.

Thường được thực hiện khi bắt đầu một giai đoạn giáo dục/học tập, nhằm cung cấp hiện trạng ban đầu về chất lượng HS.

9. Chọn đáp án đúng nhất

Nhận định nào sau đây đúng về ưu điểm phương pháp kiểm tra viết trong đánh giá kết quả giáo dục ở trường phổ thông?

Có ưu điểm nổi bật là mất ít thời gian đánh giá và có độ tin cậy cao.

Có tính khách quan và hạn chế được sự phụ thuộc chủ quan của người chấm.

Thu nhận được cả những thông tin chính thức và không chính thức của người học

Đánh giá được khả năng diễn đạt, sắp xếp trình bày và đưa ra ý tưởng mới về một nội dung nào đó.

10. Chọn đáp án đúng nhất

Lợi thế của phương pháp quan sát trong kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục ở trường phổ thông là

thu thập thông tin cần đánh giá kịp thời, nhanh chóng.

có tính khách quan và hạn chế được sự phụ thuộc chủ quan của người chấm.

đo được các mức độ của nhận thức và bao quát được nội dung của chương trình học.

đánh giá được khả năng diễn đạt, sắp xếp trình bày và đưa ra ý tưởng mới về một nội dung nào đó.

11. Chọn đáp án đúng nhất

Phát biểu nào sau đâykhôngđúng về ưu điểm của phương pháp hỏi đáp trong kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục ở trường phổ thông?

Quan tâm đến cá nhân người học và tạo không khí học tập sôi nổi, sinh động trong giờ học.

Bồi dưỡng HS năng lực diễn đạt bằng lời nói và hứng thú học tập qua kết quả trả lời.

Giúp cho việc thu thập thông tin của GV được kịp thời, nhanh chóng cả những thông tin chính thức và không chính thức

Có khả năng đo lường được các mục tiêu cần thiết và khả năng diễn đạt, phân tích vấn đề của người học.

12. Chọn đáp án đúng nhất

Ở trường tiểu học, công cụ đánh giá kết quả học tập nào sau đây thường được dùng cho phương pháp quan sát?

Thang đo, bảng kiểm.

Câu hỏi tự luận, bài tập thực tiễn.

Phiếu đánh giá theo tiêu chí, hồ sơ học tập.

Câu hỏi mở, câu hỏi trắc nghiệm khách quan.

13. Chọn các đáp án đúng

Công cụ đánh giá kết quả học tập nào sau đây thường được dùng cho phương pháp kiểm tra viết ở trường tiểu học?

Thang đo, bảng kiểm.

Sổ ghi chép sự kiện, hồ sơ học tập.

Phiếu đánh giá theo tiêu chí, hồ sơ học tập.

Câu hỏi tự luận, câu hỏi trắc nghiệm khách quan.

14. Chọn đáp án đúng nhất

Công cụ đánh giá nào sau đây phù hợp nhất cho việc thu thập thông tin và tích cực hóa hoạt động học tập của người học ở trên lớp?

Câu hỏi mở.

Sổ ghi chép sự kiện.

Hồ sơ học tập.

Câu hỏi trắc nghiệm khách quan.

15. Chọn đáp án đúng nhất

Công cụ đánh giá nào sau đây phù hợp nhất cho việc đánh giá thái độ, hành vi của người học?

Thang đo dạng số.

Thang đo dạng đồ thị.

Phiếu đánh giá theo tiêu chí.

Câu hỏi trắc nghiệm khách quan.

16. Chọn đáp án đúng nhất

Công cụ đánh giá nào sau đây phù hợp nhất cho việc đánh giá khả năng trình bày ý kiến của bản thân và thuyết phục người khác của HS?

Thang đo dạng số.

Thang đo dạng đồ thị.

Phiếu đánh giá theo tiêu chí.

Câu hỏi trắc nghiệm khách quan

17. Chọn đáp án đúng nhất

Công cụ đánh giá nào sau đây phù hợp nhất cho việc đánh giá tính hiệu quả trong hoạt động nhóm của người học?

Thang đo dạng số.

Thang đo dạng đồ thị.

Phiếu đánh giá theo tiêu chí.

Câu hỏi trắc nghiệm khách quan.

18. Chọn đáp án đúng nhất

Công cụ đánh giá nào sau đây phù hợp nhất cho việc đánh giá năng lực tự chủ và tự học thông qua dạy học môn Lịch sử và Địa lí ở trường Tiểu học?

Thang đo, bảng kiểm.

Hồ sơ học tập, câu hỏi tự luận.

Câu hỏi trắc nghiệm khách quan, hồ sơ học tập.

Câu hỏi tự luận, câu hỏi trắc nghiệm khách quan.

19. Chọn đáp án đúng nhất

Công cụ đánh giá nào sau đây phù hợp nhất để thực hiện việc đánh giá năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua dạy học môn Lịch sử và Địa lí ở trường Tiểu học?

Bảng kiểm.

Hồ sơ học tập.

Câu hỏi tự luận.

Câu hỏi trắc nghiệm khách quan.

20. Chọn đáp án đúng nhất

Những phát biểu nào sau đâykhôngđúng về việc sử dụng phiếu đánh giá theo tiêu chí (rubric) trong dạy học Lịch sử và Địa lí ở trường Tiểu học?

Phiếu đánh giá theo tiêu chí là một tập hợp các tiêu chí được cụ thể hóa bằng các chỉ báo, chỉ số, các biểu hiện hành vi.

Các chỉ báo, chỉ số, các biểu hiện hành vi trong phiếu đánh giá theo tiêu chí có thể quan sát, đo đếm được.

Ưu điểm nổi bật của phiếu đánh giá theo tiêu chí là đánh giá được khả năng tổ chức, diễn tả và bảo vệ quan điểm của ngưởi học.

Phiếu đánh giá theo tiêu chí thể hiện mức độ đạt được của mục tiêu học tập và được sử dụng để đánh giá sản phẩm học tập của người học.

21. Chọn đáp án đúng nhất

Những phát biểu nào sau đâykhôngđúng về việc sử dụng bảng kiểm để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong dạy học Lịch sử và Địa lí ở trường Tiểu học?

Bảng kiểm tra thường được sử dụng khi quá trình đánh giá dựa trên quan sát

Bảng kiểm là những yêu cầu cần đánh giá thông qua trả lời câu hỏi có hoặc không.

Bảng kiểm thuận lợi cho việc ghi lại các bằng chứng về sự tiến bộ của học sinh trong một mục tiêu học tập nhất định.

Bảng kiểm là bộ sưu tập có hệ thống các hoạt động học tập của học sinh trong thời gian liên tục.

22. Chọn đáp án đúng nhất

Công cụ đánh giá nào sau đây phù hợp nhất để kiểm tra, đánh giá khả năng phân tích, mô tả các mối quan hệ Địa lí của học sinh?

Bảng kiểm

Câu hỏi tự luận

Phiếu đánh giá theo tiêu chí

Câu hỏi trắc nghiệm khách quan

23. Chọn đáp án đúng nhất

Công cụ đánh giá nào sau đây phù hợp nhất để tổ chức cho học sinh tự đánh giá hoặc đánh giá đồng đẳng về kĩ năng sử dụng các công cụ địa lí?

Bảng kiểm

Câu hỏi tự luận

Thang đo dạng đồ thị

Câu hỏi trắc nghiệm khách quan

24. Chọn đáp án đúng nhất

Công cụ đánh giá nào sau đây phù hợp nhất để đánh giá khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học về Địa lí vào giải quyết các vấn đề trong cuộc sống?

Bảng kiểm

Bài tập thực tiễn

Câu hỏi trắc nghiệm khách quan

Phiếu đánh giá theo tiêu chí

25. Chọn đáp án đúng nhất

Công cụ đánh giá nào sau đây hiệu quả nhất để đánh giá các mức độ đạt được về sản phẩm học tập của người học?

Bảng kiểm

Bài tập thực tiễn

Thang đo

Phiếu đánh giá theo tiêu chí

26. Chọn đáp án đúng nhất

Phát biểu nào sau đâykhôngđúng về việc sử dụng câu hỏi mở để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong dạy học Lịch sử và Địa lí ở trường Tiểu học?

Câu hỏi mở thường dùng để đánh giá khả năng tổ chức, diễn tả và bảo vệ quan điểm của người học.

Câu hỏi mở có thể đánh giá các kỹ năng nhận thức ở tất cả mức độ, bao gồm cả kỹ năng ra quyết định.

Câu hỏi mở có thể thể sử dụng để đo các kỹ năng phi nhận thức, ví dụ thái độ, giao tiếp,…

Sử dụng câu hỏi mở để đánh giá mang lại sự khách quan và mất ít nhiều thời gian chấm điểm.

27. Chọn đáp án đúng nhất

Phát biểu nào sau đâykhôngđúng về việc sử dụng hồ sơ học tập để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong dạy học Lịch sử và Địa lí trường Tiểu học?

Hồ sơ học tập là bộ sưu tập có hệ thống các hoạt động học tập của HS trong thời gian liên tục.

Hồ sơ học tập có thể được sử dụng như là bằng chứng về quá trình học tập và sự tiến bộ của người học.

Hồ sơ học tập cho biết bản thân người học tiến bộ đến đâu và cần hoàn thiện ở mặt nào.

Hồ sơ học tập công cụ đánh giá thông qua việc ghi chép những sự kiện thường nhật trong quá trình tiếp xúc với người học.

28. Chọn đáp án đúng nhất

Quan niệm nào sau đây là đúng về đường phát triển năng lực Lịch sử và Địa lí của học sinh Tiểu học?

Là sự mô tả các mức độ phát triển của ba thành tố năng lực Lịch sử và Địa lí mà học sinh cần đạt được.

Là sự mô tả các mức độ phát triển của ba thành tố năng lực Lịch sử và Địa lí mà học sinh đã đạt được.

Là sự mô tả các mức độ phát triển khác nhau của năng lực Lịch sử và Địa lí mà học sinh cần hoặc đã đạt được.

Là sự mô tả mức độ phát triển khác nhau của các thành tố năng lực Lịch sử và Địa lí trong sự phát triển các năng lực chung.

29. Chọn đáp án đúng nhất

Để xây dựng đường phát triển năng lực trong dạy học môn Lịch sử và Địa lí ở trường Tiểu học cần dựa trên cơ sở nào sau đây?

Mục tiêu các chủ đề dạy học.

Yêu cầu cần đạt của chương trình.

Nội dung dạy học trong chương trình.

Đối tượng học sinh ở các vùng miền khác nhau.

30. Chọn đáp án đúng nhất

Nhận định nào sau đây là đúng về đánh giá phẩm chất, năng lực học sinh trong dạy học Lịch sử và Địa lí ở trường Tiểu học?

Là đánh giá kết quả và xếp loại học sinh vào các lớp, cấp học phù hợp.

Là đánh giá sự tiến bộ của học sinh đo bằng điểm số các em đạt được.

Là đánh giá kết quả đầu ra và quá trình dẫn đến kết quả học sinh đạt được.

Là đánh giá phân hóa, chú trọng năng khiếu nổi trội của mỗi học sinh.

Phần câu hỏi

Câu 1: Những phát biểu nào sau đây không đúng về việc sử dụng phiếu đánh giá theo tiêu chí (rubric) trong dạy Lịch sử và Địa lý ở trường Tiểu học?

Đáp án: Ưu điểm nổi bật của phiếu đánh giá theo tiêu chí là đánh giá được khả năng tổ chức, diễn tả và bảo vệ quan điểm của người học.

Câu 2:Nhận định nào sau đây là đúng về đánh giá phẩm chất, năng lực học sinh trong dạy Lịch sử và Địa lí ở trường tiểu học?

Đáp án: Là đánh giá kết quả đầu ra và quá trình dẫn đến kết quả học sinh đạt được.

Câu 3:Để xây dựng đường phát triển năng lực trong dạy môn Lịch sử và Địa lí ở trường tiểu học cần dựa trên cơ sở nào sau đây?

Đáp án: yêu cầu cần đạt của chương trình.

Câu 4:Quan niệm nào sau đây là đúng về đường phát triển năng lực Lịch sử và Địa lí của học sinh tiểu học?

Đáp án: là sự mô tả các mức độ phát triển khác nhau của năng lực Lịch sử và Địa lí mà học sinh cần hoặc đã đạt được.

Câu 5:Phát biểu nào sau đây không đúng về việc sử dụng hồ sơ học tập để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong dạy học Lịch sử và Địa lí trường tiểu học?

Đáp án: Hồ sơ học tập công cụ đánh giá thông qua việc ghi chép những sự kiện thường nhật trong quá trình tiếp xúc với người học.

Câu 6:Phát biểu nào sau đây không đúng về việc sử dụng câu hỏi mở để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong dạy học Lịch sử và Địa lí trong trường tiểu học?

Đáp án: Sử dụng câu hỏi mở để đánh giá mang lại sự khách quan và mất ít nhiều thời gian chấm điểm.

Câu 7: Công cụ đánh giá nào sau đây phù hợp nhất để tổ chức cho học sinh tự đánh giá hoặc đánh giá đồng đẳng về kỹ năng sử dụng các công cụ Địa lý?

Đáp án: Bảng kiểm.

Câu 8:Công cụ đánh giá nào sau đây phù hợp nhất để kiểm tra, đánh giá khả năng phân tích, mô tả các mối quan hệ Địa lý của học sinh?

Đáp án: Câu hỏi tự luận.

Câu 9:Những phát biểu nào sau đây không đúng về việc sử dụng bảng kiểm để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong dạy học Lịch sử và Địa lý ở trường tiểu học?

Đáp án: Bảng kiểm là bộ sưu tập có hệ thống các hoạt động học tập của học sinh trong thời gian liên tục.

Câu 10:Theo quan điểm đánh giá năng lực, đánh giá kết quả học tập cần tập trung vào hoạt động đánh giá nào sau đây?

Đáp án: Vận dụng sáng tạo kiến thức.

Câu 11:Phát biểu nào sau đây là đúng với đặc điểm của loại hình đánh giá đánh giá định kì?

Đáp án: Thường được tiến hành sau một giai đoạn giáo dục/học tập nhằm xác nhận kết quả ở thời điểm cuối của giai đoạn đó.

Câu 12:Lợi thế của phương pháp quan sát trong kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục ở trường phổ thông là.

Đáp án: Thu thập thông tin cần đánh giá kịp thời, nhanh chóng.

Câu 13:Công cụ đánh giá nào sau đây phù hợp nhất cho việc đánh giá thái độ, hành vi của người học?

Đáp án: Thang đo dạng đồ thị.

Câu 14:Công cụ đánh giá nào sau đây phù hợp nhất cho việc đánh giá tính hiệu quả trong hoạt động nhóm của người học?

Đáp án: Thang đo dạng số.

Câu 15:Công cụ đánh giá nào sau đây phù hợp nhất cho việc đánh giá khả năng trình bày ý kiến của bản thân và thuyết phục người khác của học sinh?

Đáp án: Phiếu đánh giá theo tiêu chí.

Câu 16:Công cụ đánh giá nào sau đây phù hợp nhất cho việc thu nhập thông tin và tích cực hóa hoạt động học tập của người học ở trên lớp?

Đáp án: Câu hỏi mở.

Câu 17:Phát biểu nào sau đây là biểu hiện của "đánh giá là học tập"?

Đáp án: Thường thực hiện trong suốt quá trình học tập.

Câu 18:Phát biểu nào sau đây không đúng về đánh giá năng lực?

Đáp án: Mục đích của đánh giá năng lực là xác định việc đạt kiến thức, kỹ năng theo mục tiêu của chương trình giáo dục.