Mức phạt không có bảo hiểm xe máy 2022

Nhiều người dân khi tham gia giao thông vẫn chưa ý thức được việc mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự. Đây cũng là một trong những lỗi vi phạm phổ biến nhất. Do vậy, tài xế cần phải biết các loại giấy tờ phải mang khi tham gia giao thông.

Các loại giấy tờ phải mang khi tham gia giao thông

Tại khoản 2, điều 58 Luật Giao thông đường bộ năm 2008, người điều khiển phương tiện khi tham gia giao thông cần mang các loại giấy tờ sau: 

  • Đăng ký xe;
  • Giấy phép lái xe đối với người điều khiển xe cơ giới;
  • Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới;
  • Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

Ngoài ra, tại Nghị định 103/2008/NĐ-CP cũng quy định rõ chủ xe cơ giới phải tham gia bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự. Trong đó, tài xế phải tuân theo các quy định, nguyên tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới do Bộ Tài chính quy định.

Như vậy, Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự hay còn gọi Bảo hiểm bắt buộc là giấy tờ mà tài xế bắt buộc phải mang theo khi tham gia giao thông.

Do vậy, tài xế nên mua bảo hiểm bắt buộc để bảo vệ tài sản của mình và cũng tránh được rủi ro trong quá trình tham gia giao thông. Được biết, bảo hiểm bắt buộc có thể chi trả trong phạm vi mức trách nhiệm bảo hiểm (về tài sản: 100 triệu đống/vụ tai nạn; về người: 150 triệu đồng/người/vụ tai nạn) nếu xảy ra tai nạn giao thông. Lúc này, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ bồi thường cho chủ xe.

Mức phạt không có bảo hiểm xe máy 2022
Tài xế phải mang bao hiểm bắt buộc khi tham gia giao thông, giấy chứng nhận giấy.

Mức phí đóng bảo hiểm bắt buộc

Theo tin tức pháp luật, tại Thông tư 22/2016/TT-BTC quy định mức phí đóng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của một số phương tiện phổ biến sau: 

  • Xe máy: 55.000 đồng (dưới 50cc) và 60.000 đồng (trên 50cc);
  • Ô tô không kinh doanh vận tải dưới 06 chỗ: 437.000 đồng;
  • Ô tô không kinh doanh vận tải từ 6 đến 11 chỗ ngồi: 794.000 đồng.

Chú ý, mức phí này chưa bao gồm phí 10% VAT.

Phạm vi bảo hiểm xe ô tô, xe máy bắt buộc

Bảo hiểm sẽ bồi thường cho chủ xe 2 thiệt hại chính:

  • Thứ nhất, thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe cơ giới gây ra.
  • Thứ hai, thiệt hại về thân thể và tính mạng của hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách do xe cơ giới gây ra.

Mức phạt với ô tô, xe máy không có bảo hiểm bắt buộc

Nghị định 100/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 1/1/2020, về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt, đã quy định rõ mức phạt với ô tô, xe máy không có bảo hiểm. 

Cụ thể, tại điều 21 về xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới.

Theo đó:

  • Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực bị phạt tiền từ 100.000 - 200.000 đồng (trước đây phạt 80.000 - 120.000 đồng).
  • Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực bị phạt tiền từ 400.000 - 600.000 đồng (bằng mức phạt tại Nghị định 46).

Trên thực tế, nhiều người khi tham gia giao thông không nhận định rõ vai trò của bảo hiểm bắt buộc nên không nghiêm chỉnh chấp hành. Khi các sự cố xảy ra có thể phải gánh chịu hậu quả lớn.

Tôi có thể mua bảo hiểm ô tô ngay trên ứng dụng Kgo không?

Người dùng ứng dụng có thể mua bảo hiểm bằng tính năng "Mua bảo hiểm" trên Kgo một cách dễ dàng và nhanh chóng, bạn có thể chọn nhận giấy chứng nhận bảo hiểm giấy truyền thống hoặc giấy chứng nhận điện tử. Nếu là giấy chứng nhận bảo hiểm giấy truyền thống sẽ được Kgo gửi đến bạn sau từ 1 - 3 ngày làm việc, giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử sẽ được gửi tới bạn chỉ 5p sau khi bạn tạo đơn bảo hiểm bằng tính năng "Mua bảo hiểm" trên app.

Mức phạt không có bảo hiểm xe máy 2022

Kgo có chương trình giảm giá từ 10 - 20% cho tất cả các đơn mua bảo hiểm trên ứng dụng và miễn phí vận chuyển toàn quốc. Liên hệ fanpage hoặc hotline 0356675594 để được tư vấn miễn phí.

  • Voucher giảm giá 10% với các khách hàng có nhu cầu mua bảo hiểm TNDS có tổng số tiền thanh toán dưới 1.000.000đ
  • Voucher giảm giá 15% với các khách hàng có nhu cầu mua bảo hiểm TNDS có tổng số tiền thanh toán trên 1.000.000đ
  • Voucher giảm giá 20% với các khách hàng có nhu cầu mua bảo hiểm TNDS có tổng số tiền thanh toán trên 2.000.000đ

Làm thế nào để nhận giấy chứng nhận điện tử?

Bắt đầu từ ngày 1/3/2021, khi mua bảo hiểm TNDS ô tô tại ứng dụng Kgo, người dùng sẽ được nhận giấy chứng nhận điện tử trong vòng 1 phút. Kgo tự hào là đơn vị tiên phong giúp người dùng cập nhật phương thức mua hàng nhanh chóng, tiện lợi này. Đây là một điểm mới đột phá giúp khách hàng lưu trữ giấy chứng nhận ngay trên thiết bị di động của mình để sử dụng mọi lúc mọi nơi mà không cần lo đến việc giấy tờ bị thất lạc, cũ hoặc rách. Đặc biệt, khách hàng còn có thể dễ dàng tra cứu giấy chứng nhận nhanh chóng ngay chỉ bằng mã QR Code để nắm bắt thời gian hiệu lực còn lại.

Mức phạt không có bảo hiểm xe máy 2022
Mặt trước của giấy chứng nhận điện tử

Liên hệ ngay fanpage hoặc hotline 0356675594 để được tư vấn miễn phí.

Giấy chứng nhận bản điện tử có giá trị pháp lý tương tương với bản giấy, người tham gia giao thông có thể xuất trình nếu có yêu cầu từ lực lượng cảnh sát giao thông hoặc cơ quan chức năng. Khách hàng, cảnh sát giao thông quét mã QR trên giấy chứng nhận để kiểm tra đầy đủ thông tin được ghi nhận trên giấy chứng nhận bảo hiểm và xác thực đơn bảo hiểm hệ thống lưu trữ của Kgo và các công ty bảo hiểm có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận điện tử.

Bảo hiểm xe máy là loại bảo hiểm bảo vệ về mặt tài chính cho chủ phương tiện và người bị thiệt hại trong trường hợp tai nạn về người và xe khi tham gia giao thông. Mỗi phương tiện sẽ được cấp một giấy chứng nhận bảo hiểm (có thể lưu hành dưới dạng bảo hiểm điện tử) và nếu bị mất phải có văn bản đề nghị nơi cấp (nơi phát hành) cấp lại.

Theo Khoản 3 Điều 4 Nghị định 03/2021/NĐ-CP quy định:

"Ngoài việc tham gia hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo điều kiện, mức phí bảo hiểm, mức trách nhiệm bảo hiểm quy định tại Nghị định này, chủ xe cơ giới và doanh nghiệp bảo hiểm có thể thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm về mở rộng điều kiện bảo hiểm, mức trách nhiệm bảo hiểm tăng thêm và mức phí bảo hiểm bổ sung tương ứng. Trong trường hợp này, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm tách riêng phần bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới trong Giấy chứng nhận bảo hiểm"

Theo đó, bảo hiểm xe máy có hai loại:

- Bảo hiểm xe máy bắt buộc.

- Bảo hiểm xe máy tự nguyện.

Tuy nhiên, Nghị định 03/2021/NĐ-CP chỉ quy định người điều khiển xe máy khi tham gia giao thông phải mang theo bảo hiểm xe máy bắt buộc.

Theo điểm a, khoản 2 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP ) quy định:

Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới (bảo hiểm xe máy) còn hiệu lực thì bị phạt từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.

Như vậy, so với mức phạt cũ của Nghị định 46 là 80.000 - 120.000 đồng, mức phạt lỗi không có bảo hiểm xe máy hoặc bảo hiểm xe máy hết hiệu lực hiện hành đã tăng lên đáng kể.

https://cafef.vn/loi-khong-co-bao-hiem-xe-may-bat-buoc-bi-phat-bao-nhieu-20220219071226206.chn

Bảo hiểm xe máy là một trong những loại giấy tờ bắt buộc phải có và mang theo khi tham gia giao thông đối với người điều khiển xe. Nếu vi phạm lỗi không có bảo hiểm xe máy người điều khiển xe sẽ bị phạt với mức phạt như sau:

Mức phạt đối với lỗi không có bảo hiểm xe máy


Mục Lục bài viết:
1. Bảo hiểm xe máy là giấy tờ bắt buộc phải mang theo khi lái xe.
2. Mức phạt bảo hiểm xe máy mới nhất.
3. Câu hỏi thường gặp.


- Bảo hiểm xe máy là cách gọi thông thường mà chúng ta sử dụng hàng ngày. Đây chính là bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe máy.
- Bảo hiểm xe máy là một trong những giấy tờ mà người lái xe máy phải mang theo khi điều khiển xe theo quy định tại Khoản 2 Điều 58 Luật Giao thông đường bộ 2008.


2. Mức phạt bảo hiểm xe máy

2.1 Mức phạt không có bảo hiểm xe máy

Người điều khiển xe máy không có bảo hiểm xe máy thì bị phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.

2.2 Mức phạt không mang theo bảo hiểm xe máy

Người điều khiển xe máy không mang theo bảo hiểm xe máy thì bị phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.


Ngoài lỗi không có bảo hiểm xe máy khi tham gia giao thông, rất nhiều chủ xe còn tháo gương chiếu hậu gây mất an toàn khi tham gia giao thông và còn bị xử phạt theo quy định pháp luật..
Xem thêm: Mức phạt lỗi xe không có gương chiếu hậu


3. Câu hỏi thường gặp

3.1 Bảo hiểm xe máy bồi thường cho trường hợp nào?

Như đã đề cập xuyên suốt bài viết, bảo hiểm xe máy được nhắc đến là bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc, theo đó:

+ Khi có tai nạn giao thông xảy ra, bảo hiểm sẽ bồi thường thiệt hại (sức khỏe, tính mạng, tài sản) cho bên bị tai nạn do lỗi của chủ xe máy, lưu ý không phải bồi thường cho chủ xe.

=> Có nghĩa là bên bán bảo hiểm sẽ bồi thường các thiệt hại cho bên bị tai nạn. Tuy nhiên, để bên bảo hiểm tiến hành bồi thường thì chủ xe phải làm hồ sơ, yêu cầu bên bảo hiểm thanh toán bồi thường theo trình tự, thủ tục mà pháp luật quy định.

3.2 Xe máy điện có phải mua bảo hiểm xe máy không?

Theo Điều 2, Điều 3 Nghị định 03/2021/NĐ-CP thì những loại xe cần phải có bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự gồm:

+ Xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện),...

=> Như vậy, xe máy điện cũng cần phải có bảo hiểm xe máy.

3.3 Mức phí bảo hiểm xe máy là bao nhiêu?

Theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 04/2021/TT-BTC thì phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với xe máy như sau:

+ Mô tô 2 bánh từ 50cc trở xuống: 55.000 đồng+ Mô tô 2 bánh trên 50cc: 60.000 đồng+ Mô tô 3 bánh: 290.000 đồng+ Xe máy điện: 55.000 đồng

+ Các xe còn lại: 290.000 đồng

3.4 Mua bảo hiểm xe máy ở đâu? Mua bảo hiểm xe máy ở ven đường được không?

Hiện nay, tại nhiều tuyến đường có những người bán bảo hiểm xe máy với giá rất rẻ chỉ 10 nghìn - 20 nghìn đồng. Nhiều người không nắm rõ quy định về bảo hiểm xe nên đã mua loại bảo hiểm này và đã bị xử phạt.

- Theo đó, bảo hiểm xe máy bán ở ven đường là bảo hiểm xe máy tự nguyện, có nghĩa là không bắt buộc phải sử dụng loại bảo hiểm này.
- Còn bảo hiểm xe máy theo quy định của pháp luật là bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ cơ giới. Nếu không có loại bảo hiểm này thì sẽ bị xử phạt.

=> Như vậy, người dân không nên mua bảo hiểm xe máy được bán ven đường, vì bảo hiểm bán ven đường không phải là loại bảo hiểm xe máy bắt buộc phải có theo quy định của pháp luật.

Người dân nên mua bảo hiểm xe máy ở những địa điểm sau:

+ Các đại lý phân phối bảo hiểm;+ Công ty bảo hiểm;

+ Bưu điện.

3.5 Thời hạn của bảo hiểm xe máy là bao lâu?

Theo Điều 9 Nghị định 03/2021/NĐ-CP thì thời hạn bảo hiểm xe máy tối thiểu là 01 năm và tối đa là 03 năm.

Trên đây là thông tin về mức phạt lỗi không có bảo hiểm xe máy cùng những thông tin liên quan. Người dân điều khiển xe máy tham gia giao thông cần lưu ý sử dụng đúng bảo hiểm xe máy bắt buộc để tránh bị xử phạt.

Bảo hiểm xe máy là loại giấy tờ không thể thiếu khi tham gia giao thông. Trường hợp không có hay không mang theo bảo hiểm xe máy đều sẽ bị xử phạt. Vậy mức phạt lỗi không có bảo hiểm xe máy theo quy định hiện nay thế nào? Mời bạn đọc theo dõi bài viết sau đây.

Bảo hiểm BIC là gì? Cách mua bảo hiểm ô tô, xe máy của BIC Hướng dẫn mua bảo hiểm ô tô trực tuyến qua mạng Người điều khiển xe đạp máy, xe máy điện có bắt buộc đội mũ bảo hiểm không? Những nơi bán bảo hiểm xe máy giá rẻ Cách mua bảo hiểm xe máy trên Momo Mức xử phạt xe vi phạm lỗi quá tải năm 2022