Nội dung phân tích bảng cân đối kế toán

Đọc hiểu hay phân tích báo cáo tài chính [BCTC] là một phần rất quan trọng trong việc lựa chọn cổ phiếu, đưa ra quyết định mua bán. Thông qua đó, nhà đầu tư có thể đánh giá tình hình tài chính, hiệu quả kinh doanh hiện tại cũng như triển vọng của doanh nghiệp trong tương lai.

Với nhiều nhà đầu tư mới bước chân vào thị trường hoặc chưa có kiến thức nền tảng trong lĩnh vực kế toán, tài chính thì việc đọc hiểu báo cáo tài chính doanh nghiệp là một việc không hề đơn giản. Vì vậy, qua serie bài viết về “Đọc hiểu báo cáo tài chính”, ABS mong muốn chia sẻ những kiến thức căn bản và dễ hiểu để giúp nhà đầu tư tiếp cận và hiểu được báo cáo tài chính, làm cơ sở cho các kỹ thuật phân tích chuyên sâu sau này.

Báo cáo tài chính gồm 3 phần chính: Bảng cân đối kế toán, kết quả kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Trong phần này, chúng ta sẽ mô tả chi tiết và phân tích bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp để nhận diện được sự thay đổi của doanh nghiệp và các điểm trọng yếu cần phải phân tích chuyên sâu hơn.

Bảng cân đối kế toán thể hiện quy mô và cấu trúc tài sản của doanh nghiệp tại thời điểm cuối quý và năm. Nó khác với báo cáo kết quả kinh doanh hay báo cáo lưu chuyển tiền tệ là tình hình tài chính của doanh nghiệp thể hiện trong 1 quá trình, từ ngày đầu đến kỳ của một quý hay một năm.

Bảng cân đối kế toán có 2 phần: đó là TÀI SẢN và NGUỒN VỐN. Tài sản thể hiện DN hiện đang có gì trong tay còn Nguồn vốn thể hiện nguồn gốc của tài sản có bao nhiêu phần đến từ việc đi vay mượn và từ vốn tự có.

Theo nguyên tắc lập bảng cân đối kế toán: TÀI SẢN = NGUỒN VỐN

Tài sản chia thành hai loại:

  • Tài sản ngắn hạn là tài sản dưới một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh gồm tiền và các khoản tương đương tiền, khoản phải thu, hàng tồn kho…
  • Tài sản dài hạn là tài sản trên một năm sử dụng gồm tài sản cố định như máy móc nhà xưởng… đầu tư tài chính dài hạn…

Nguồn vốn được cấu thành từ nợ phải trả và vốn chủ sở hữu:

  • Nợ phải trả là khoản thể hiện nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp với chủ nợ. Nó bao gồm nợ dài hạn và nợ ngắn hạn: Khoản phải trả người bán, thuế và các khoản phải nộp cho cơ quan nhà nước, phải trả người lao động, nợ vay tín dụng, lãi ngân hàng,…
  • Vốn chủ sở hữu gồm vốn góp từ phát hành cổ phiếu, vốn góp thực tế từ chủ sở hữu, vốn đầu tư, lợi nhuận giữ lại sau khi trừ thuế, các quỹ đầu tư phát triển,…

Khi phân tích Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp, chúng ta cần xem xét nhiều tấm ảnh chụp qua từng giai đoạn. NĐT nên phân tích trong giai đoạn từ 3-5 năm để tìm ra:

  • Sự thay đổi của các loại tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp. Doanh nghiệp đang tăng trưởng hay suy giảm
  • Các điểm trọng yếu, chiếm tỷ trọng lớn trong tài sản, nguồn vốn. Từ đó phân tích sâu hơn để trả lời được các câu hỏi:
    • Các khoản phải thu: Doanh nghiệp có bị khách hàng chiếm dụng vốn lớn không?
    • Hàng tồn kho: Trạng thái hàng tồn kho thế nào? đang tập trung chính ở thành phẩm hay nguyên vật liệu?
    • Tài sản cố định: có tăng trưởng/được đầu tư hợp lý với quy mô của doanh nghiệp không?
    • Các khoản phải trả: Đây là khoản doanh nghiệp phải trả nhà cung cấp, nếu lớn cho thấy doanh nghiệp có vị thế cao hơn so với nhà cung cấp và có thể chiếm dụng được vốn nhiều và ngược lại
    • Vay nợ: Doanh nghiệp có đang vay nợ nhiều không? chủ yếu vay nợ ngắn hạn hay dài hạn? Tỷ lệ Nợ vay/Vốn chủ sở hữu thay đổi như thế nào qua các năm. Doanh nghiệp có tỷ lệ vay nợ quá cao sẽ dẫn đến hiệu quả thấp hoặc rủi ro cao khi lãi suất tăng lên
    • Vốn chủ sở hữu: đang theo xu hướng nào, tăng, giảm hay đi ngang? doanh nghiệp có tăng vốn trong các năm gần đây không?
    • Có thể phát hiện ra các sự mất cân đối tài chính. Tài sản dài hạn sẽ được tài trợ bằng nguồn vốn dài hạn, nếu tài sản dài hạn mà tài trợ bởi vốn ngắn hạn thì bất hợp lý

Ngoài ra, NĐT cần so sánh với các DN tương đồng, cùng ngành để biết được vị thế doanh nghiệp trong ngành:

  • Quy mô doanh nghiệp đang lớn hay nhỏ trong ngành
  • Tỷ lệ vay nợ cao hay thấp

Sau khi trả lời được các câu hỏi trên, chúng ta đã nắm được cơ cấu tài sản, nguồn vốn, các khoản mục trọng yếu của doanh nghiệp trong thời điểm hiện tại và định vị được vị thế doanh nghiệp trong ngành. Trong các phần tiếp theo, ABS sẽ đồng hành cùng nhà đầu tư phân tích báo cáo kết quả kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ để đánh giá tình hình kinh doanh, lãi lỗ cũng như dòng tiền trong một kỳ hoạt động của doanh nghiệp.

của doanh nghiệp là việc mà bất kỳ nhà đầu tư nào cần phải nắm rõ khi muốn tham gia vào thị trường chứng khoán. Vậy bảng cân đối kế toán là gì? Cách kiểm tra như thế nào? Dưới đây là những thông tin quan trọng về bảng cân đối kế toán mà nhà đầu tư cần lưu ý.

Bảng cân đối kế toán là gì?

Bảng cân đối kế toán là một Báo cáo tài chính, trên đó thể hiện tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn gốc hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo. Trên bảng cân đối kế toán, tổng giá trị tài sản và tổng giá trị nguồn vốn luôn bằng nhau tại một thời điểm nhất định.

Về mặt hình thức, bảng cân đối kế toán là một bảng số liệu, các số liệu này thể hiện toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp, cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn hình thành tài sản. Qua đó, nhà đầu tư có thể đánh giá khái quát tình hình hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo.

Ví dụ về bảng cân đối kế toán trong hình ảnh dưới đây:

Kết cấu bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp

Dựa vào ví dụ bảng cân đối kế toán ở trên, có thể thấy, dù trình bày theo chiều dọc hay chiều ngang, bảng này luôn có 2 phần chính, bao gồm tài sản và nguồn vốn. Trong đó, tài sản và nguồn vốn được chia thành 4 phần nhỏ như sau:

  • Tài sản ngắn hạn: Là tất cả tài sản thuộc quyền sở hữu và quản lý của doanh nghiệp có thời hạn sử dụng, luân chuyển, thu hồi trong một năm hoặc một kỳ kinh doanh.
  • Tài sản dài hạn: Là những tài sản có giá trị từ 10 triệu đồng trở lên, thuộc quyền sở hữu và quản lý của doanh nghiệp, có thời hạn sử dụng, luân chuyển, thu hồi trên 1 năm hoặc trong nhiều chu kỳ kinh doanh.
  • Nợ ngắn hạn: Là những nghĩa vụ tài chính mà công ty phải trả trong vòng 1 năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh.
  • Nợ dài hạn: Là các khoản nợ phải trả sau một năm hoặc trong thời gian hoạt động bình thường của công ty.

Phần tài sản

Phần tài sản là tổng hợp toàn bộ số liệu thể hiện giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp cho đến cuối kỳ thanh toán. Những tài sản này thể hiện dưới nhiều hình thái khác nhau và trong tất cả các giai đoạn của quá trình hoạt động kinh doanh. Trong phần tài sản bao gồm 2 phần nhỏ là Tài sản ngắn hạn và Tài sản dài hạn.

Phần nguồn vốn

Phần nguồn vốn là toàn bộ các số liệu phản ánh nguồn gốc hình thành tài sản của doanh nghiệp cho đến cuối kỳ hạch toán. Nguồn vốn được sắp xếp theo từng nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp, phản ánh tính chất hoạt động và tình hình tài chính của doanh nghiệp đó.

Theo đó, nguồn vốn gồm 2 phần chính là Vốn chủ sở hữu và Nợ phải trả. Vốn chủ sở hữu là nguồn vốn của chủ doanh nghiệp hoặc nguồn vốn góp của các cổ đông ngay từ đầu hoặc bổ sung trong quá trình hoạt động. Nợ phải trả là tất cả các nghĩa vụ tài chính mà doanh nghiệp phải trả cho người lao động, đối tác, khách hàng…

Tất cả các mục tài sản và nguồn vốn trong bảng cân đối kế toán đều được chia nhỏ một cách cụ thể, rõ ràng, đồng thời được mã hóa để thuận tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu. Ngoài phần kết cấu chính, bảng cân đối còn có thêm các chỉ tiêu ngoài. Những chỉ tiêu này là gì phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của từng doanh nghiệp.

Ý nghĩa của bảng cân đối kế toán

Bảng cân đối kế toán cung cấp thông tin gì? Đối với đầu tư chứng khoán, bảng cân đối kế toán có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Qua bảng này, nhà đầu tư sẽ đánh giá được tình hình hoạt động và tình hình tài chính của doanh nghiệp. Bảng cân đối kế toán gồm 2 phần, mỗi phần mang ý nghĩa khác nhau.

Ý nghĩa phần tài sản

Về mặt pháp lý, phần tài sản thể hiện toàn bộ giá trị tài sản tại thời điểm lập báo cáo của doanh nghiệp. Những tài sản này đều thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp.

Về mặt kinh tế, phần tài sản liệt kê toàn bộ danh mục tài sản của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo. Những tài sản này tồn tại dưới dạng vật chất và phi vật chất như tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, vàng bạc, đá quý, các khoản phải thu, tài sản cố định, hàng tồn kho…

Thông qua phần tài sản trong bảng cân đối kế toán, nhà đầu tư có thể biết được quy mô vốn và phân bổ sử dụng vốn của doanh nghiệp. Từ đó biết được doanh nghiệp đang chú trọng đầu tư vào việc gì, danh mục đầu tư chính hay hoạt động kinh doanh chính là gì.

Ý nghĩa phần nguồn vốn

Về mặt pháp lý, nguồn vốn thể hiện nguồn hình thành các loại tài sản của doanh nghiệp tính đến thời điểm lập báo cáo. Từ đó cho biết trách nhiệm trả nợ của doanh nghiệp và giới hạn trách nhiệm của chủ nợ đối với các khoản nợ đó.

Về mặt kinh tế, nguồn vốn cho biết quy mô và cơ cấu vốn của doanh nghiệp. Nguồn vốn đó đến từ nhiều nguồn như vốn chủ sở hữu, vốn góp [vốn huy động], vốn nợ… Qua đó đánh giá khái quát được mức độ tự chủ tài chính và khả năng rủi ro tài chính của doanh nghiệp.

Như vậy, ý nghĩa chung của bảng cân đối kế toán là phản ánh quy mô và cơ cấu vốn và tài sản của doanh nghiệp. Qua đó, nhà đầu tư đánh giá tổng quan về tình hình hoạt động của doanh nghiệp hiện tại. Đồng thời, đây cũng là cơ sở để dự báo tình hình hoạt động của doanh nghiệp trong tương lai.

Hạn chế của bảng cân đối kế toán

Để việc đánh giá, phân tích báo cáo tài chính hiệu quả nhất, nhà đầu tư cần nắm rõ một số hạn chế của bảng cân đối kế toán như sau:

  • Để việc tính toán và so sánh số liệu tại nhiều thời điểm khác nhau một cách khách quan nhất, các giá trị trong bảng cân đối kế toán đều được lấy theo nguyên tắc giá gốc. Việc này tạo ra sự chênh lệch giữa giá trị trong sổ sách với giá thị trường.
  • Các số liệu trên bảng cân đối kế toán phản ánh giá trị tại thời điểm lập báo cáo [thường là đầu kỳ hoặc cuối kỳ], vậy nên nó không thể hiện được sự vận động của tài sản và nguồn vốn trong một giai đoạn hay thời kỳ.

Bảng cân đối kế toán cũng có những hạn chế nhất định, nhà đầu tư cần kết hợp nhiều nguồn thông tin khác để đánh giá tình hình hoạt động của công ty trong quá khứ, hiện tại và tương lai chính xác nhất.

Cách kiểm tra bảng cân đối kế toán

Muốn biết bảng cân đối kế toán cho biết gì, nhà đầu tư cần nắm rõ các cách kiểm tra và phương pháp phân tích mới hiểu được ý nghĩa đằng sau những số liệu trong bảng này.

Phương pháp phân tích bảng cân đối kế toán

Có nhiều phương pháp phân tích bảng cân đối kế toán, trong đó phương pháp so sánh, phương pháp tỷ lệ và phương pháp cân đối được sử dụng phổ biến nhất.

Phương pháp so sánh

Đây là phương pháp so sánh ít nhất 2 chỉ tiêu với nhau. Các chỉ tiêu so sánh cần thống nhất về thời gian, đơn vị, phương pháp tính toán, phương pháp đo lường và nội dung kinh tế. Ví dụ: So sánh doanh thu quý 1/2021 với doanh thu quý 1/2022 của công ty X, so sánh LNST gộp năm 2021 với LNST gộp 2020 của công ty Y.

Có 2 phương pháp so sánh gồm:

  • So sánh tuyệt đối: Là Kết quả được một giá trị tuyệt đối, thể hiện biến động về quy mô và khối lượng của chỉ tiêu so sánh. Ví dụ: Doanh thu năm 2022 tăng 300 tỷ đồng so với doanh thu 2021.
  • So sánh tương đối: Là phép chia của trị số cột cuối năm với cột đầu năm [số cuối năm năm này và số cuối năm năm trước] của một chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán. Kết quả được một con số tương đối, thể hiện mối quan hệ, tốc độ phát triển của chi tiêu cần so sánh. Ví dụ: Doanh thu 6 tháng đầu năm 2022 gấp 5,3 lần doanh thu 6 tháng đầu năm 2021.

Phương pháp tỷ lệ

Phương pháp tỷ lệ thực hiện dựa trên các tỷ lệ chuẩn mực chung của một đại lượng tài chính trong quan hệ tài chính. Theo đó, sự biến đổi của tỷ lệ thể hiện sự biến đổi của các đại lượng tài chính. Về nguyên tắc, phương pháp tỷ lệ yêu cầu phải xác định được các ngưỡng hay định mức nhất định làm cơ sở so sánh.

Có 3 tỷ lệ được sử dụng nhiều nhất trong phân tích báo cáo tài chính gồm:

  • Khả năng thanh toán: Phản ánh, đánh giá khả năng trả các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.
  • Khả năng cân đối vốn, nguồn vốn: Phản ánh, đánh giá mức độ ổn định và tự chủ tài chính của doanh nghiệp.
  • Khả năng sinh lời: Phản ánh hiệu quả hoạt động, đầu tư, sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Phương pháp cân đối

Phương pháp cân đối là việc phân tích sự ảnh hưởng của các hiện tượng kinh tế có quan hệ với nhau. Phương pháp này được áp dụng khi có hiện tượng kinh tế xảy ra và nhân tố ảnh hưởng có quan hệ tổng hiệu với chỉ tiêu phân tích. Muốn xác định mức độ ảnh hưởng của một nhân tố cần xác định chênh lệch giữa số liệu thực tế với số liệu kỳ gốc của nó.

Kiểm tra chi tiết

Khi phân tích bảng cân đối kế toán, nhà đầu tư cần đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu trên bảng này và thông qua khả năng thanh toán.

Đánh giá tình hình tài chính qua các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán

Đánh giá tình hình tài chính giúp nhà đầu tư biết được tính trạng tài chính hiện tại và sức mạnh tài chính của doanh nghiệp. Quá trình đánh giá bao gồm:

  • Phân tích biến động và cơ cấu tài sản: Nhà đầu tư thực hiện so sánh biến động giá trị tài sản cuối kỳ so với đầu kỳ, biến động một giá trị tài sản nào đó trên tổng giá trị tài sản. Từ đó phân tích tỷ trọng từng loại tài sản trên tổng tài sản và xu hướng biến động của chúng để đánh giá mức độ phân bổ tài sản của doanh nghiệp hợp lý hay chưa hợp lý.
  • Phân tích biến động và cơ cấu nguồn vốn: So sánh biến động từng nguồn vốn và tổng nguồn vốn đầu kỳ so với cuối kỳ. Đồng thời xem xét tỷ trọng từng loại nguồn vốn trên tổng nguồn vốn và biến động của chúng. Qua đó thấy được cơ cấu nguồn vốn, mức độ an toàn trong huy động vốn và mức độ độc lập tài chính của doanh nghiệp.
  • Phân tích tình hình thanh toán: Cơ cấu nguồn vốn và tài sản cho thấy tình hình công nợ, quan hệ chiếm dụng vốn trong thanh toán, khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
  • Phân tích khả năng sinh lời: Cho thấy năng suất và hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp,

Đánh giá tình hình tài chính qua khả năng thanh toán

Phân tích khả năng thanh toán thể hiện hiệu quả hoạt động kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn, khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của doanh nghiệp bao gồm:

  • Hệ số khả năng thanh toán tổng quát = Tổng tài sản/Tổng nợ: Hệ số cho biết tổng tài sản hiện có của doanh nghiệp có đảm bảo chi trả tất cả các khoản nợ hay không. Hệ số nhỏ hơn 1, doanh nghiệp mất khả năng thanh toán, có thể gặp khó khăn tài chính trong tương lai, Hệ số càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn tốt, tình hình tài chính ổn định, tất cả nguồn vốn đều có tài sản đảm bảo.
  • Hệ số khả năng thanh toán tức thời = [Tiền + tương đương tiền]/Tổng nợ ngắn hạn: Hệ số phản ánh khả năng thanh toán ngay lập tức các khoản nợ bằng tiền và các tài sản tương đương tiền của doanh nghiệp. Nếu hệ số này > 0,5, tình hình thanh toán của doanh nghiệp tương đối khả quan, nếu < 0,5 thì doanh nghiệp có thể sẽ gặp khó khăn khi thanh toán công nợ.
  • Hệ số nợ = Tổng nợ phải trả/Tổng nguồn vốn của doanh nghiệp: Phản ánh khả năng đáp ứng các khoản nợ bằng nguồn vốn hiện có của doanh nghiệp.

Để xác minh tính chính xác của các số liệu trên bảng cân đối kế toán, nhà đầu tư có thể kiểm tra thêm nhật ký chung của doanh nghiệp. Đây là tài liệu ghi lại tất cả các giao dịch tài chính của doanh nghiệp bao gồm số tiền chuyển vào và chuyển ra. Các số liệu trong nhật ký chung phải trùng khớp với số liệu trong bảng cân đối.

Ngoài ra, muốn đọc hiểu bảng cân đối kế toán nhanh chóng, nhà đầu tư cần nắm rõ ký hiệu các tài khoản kế toán, nguyên tắc bảng cân đối kế toán và tính chất bảng cân đối kế toán. Tất cả những điều này đều được quy định và hướng dẫn rõ ràng trong Thông tư 200.

Trên đây là toàn bộ thông tin cơ bản về bảng cân đối kế toán nhà đầu tư cần nắm rõ. Phân tích tốt bảng này giúp ích rất nhiều trong việc đánh giá tình hình tài chính, tình hình hoạt động của doanh nghiệp. Từ đó, xây dựng được danh mục đầu tư hiệu quả nhất.

Việc phân tích bảng cân đối kế toán có ý nghĩa như thế nào?

- Phân tích bảng cân đối kế toán cung cấp thông tin về nguồn vốn, tài sản, hiệu quả sử dụng vốn và tài sản hiện có giúp cho chủ doanh nghiệp tìm ra điểm mạnh và điểm yếu trong công tác tài chính để có những biện pháp thích hợp cho quá trình phát triển của doanh nghiệp trong tương lai.

Tại sao bảng cân đối kế toán quan trọng?

Vai trò chính của bảng cân đối kế toán là ghi nhận và phân loại các tài sản, nợ, và vốn của công ty tại một thời điểm nhất định. Nó thể hiện sự cân đối giữa tài sản và nguồn vốn, cho phép công ty biết được tổng giá trị của các tài sản mà nó sở hữu và nguồn vốn mà công ty sử dụng để sở hữu những tài sản đó.

Bảng cân đối kế toán bao gồm những gì?

Bảng cân đối kế toán gồm hai phần: Tài sản và nguồn hình thành nên tài sản hay còn gọi là Nguồn vốn. Mối quan hệ giữa Tài sản và Nguồn vốn luôn chặt chẽ và không tách rời. Tài sản theo quan điểm của kế toán là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát và có thể thu được lợi ích kinh tế trong tương lai [theo VAS 01].

Bảng cân đối tài khoản và bảng cân đối kế toán khác gì nhau?

Sự khác nhau chính giữa bảng cân đối tài khoản và bảng cân đối kế toán là bảng cân đối tài khoản thể hiện chi tiết số dư đầu kỳ, cuối kỳ. Trong khi bảng cân đối kế toán tổng hợp riêng về tài sản và nguồn vốn.

Chủ Đề