Oxi hóa hoàn toàn 21 gam bột sắt thu được 30 gam một oxit duy nhất công thức của oxit là

Full PDF PackageDownload Full PDF Package

This Paper

A short summary of this paper

37 Full PDFs related to this paper

Download

PDF Pack

Oxi hoá hoàn toàn 0,728 gam bột sắt, thu được 1,016 gam hỗn hợp hai oxit sắt (hỗn hợp A). Hoà tan hỗn hợp A bằng dung dịch axit nitric loãng dư. Thể tích khí NO duy nhất bay ra (ở đktc) là:

A.

0,224 lít.

B.

0,0224 lít.

C.

0,336 lít.

D.

0,0336 lít.

Đáp án và lời giải

Đáp án:B

Lời giải:

0,0224 lít.

nFe =

Oxi hóa hoàn toàn 21 gam bột sắt thu được 30 gam một oxit duy nhất công thức của oxit là
= 0,013 (mol).

Theo bảo toàn khối lượng

Oxi hóa hoàn toàn 21 gam bột sắt thu được 30 gam một oxit duy nhất công thức của oxit là
m
Oxi hóa hoàn toàn 21 gam bột sắt thu được 30 gam một oxit duy nhất công thức của oxit là
= 1,016 - 0,728 = 0,288 (g) ứng với
Oxi hóa hoàn toàn 21 gam bột sắt thu được 30 gam một oxit duy nhất công thức của oxit là
= 0,009 (mol).

Ta có các quá trình oxi hoá và khử là:

Oxi hóa hoàn toàn 21 gam bột sắt thu được 30 gam một oxit duy nhất công thức của oxit là

Áp dụng bảo toàn electron ta có: số mol electron nhường = số mol electron nhận.

Oxi hóa hoàn toàn 21 gam bột sắt thu được 30 gam một oxit duy nhất công thức của oxit là
0,039 = 0,036 + 3x
Oxi hóa hoàn toàn 21 gam bột sắt thu được 30 gam một oxit duy nhất công thức của oxit là
x = 0,001 (mol).

Oxi hóa hoàn toàn 21 gam bột sắt thu được 30 gam một oxit duy nhất công thức của oxit là
VNO = 0,001.22,4 = 0,0224 (lít).

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm chương 5 đại cương về kim loại - hóa học 12 có lời giải - 40 phút - Đề số 4

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Điện phân 200 (ml) dung dịch NaCl 2M (d = 1,1 g/ml) với điện cực bằng than có màng ngăn xốp và dung dịch được khuấy đều. Khí ở catot thoát ra 20,832 lít (đktc) thì ngừng điện phân. Nồng độ phần trăm của hợp chất trong dung dịch sau khi điện phân là bao nhiêu?

  • Một hỗn hợp gồm 3 kim loại Zn, Mg, Cu. Cho m gam X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 2,24 lít H2 (đktc) còn lại chất rắn không tan Y. Cho Y tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 3,34 lít H2 (đktc), phần chất rắn không tan có khối lượng 10,8 gam. Giá trị của m là:

  • Điện phân dung dịch muối trung tính của axit chứa oxi của kim loại sau nhôm trong dãy điện hoá của các kim loại với điện cực trở, ta thu được ...(1)... ở catốt và khí...(2)... ở anôt. Chọn đáp án đúng (1)/(2) là:

  • Có hai bình điện phân mắc nối tiếp nhau. Bình 1 chứa dung dịch CuCl2, bình 2 chứa dung dịch AgNO3. Tiến hành điện phân với điện cực trơ, kết thúc điện phân thấy catốt của bình 1 tăng 1,6 (gam). Khối lượng catốt của bình 2 tăng lên là:

  • Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là:

  • Hoà tan hoàn toàn 14,45 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Al bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu được 25,76 lít NO2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

  • Trong quá trình điện phân dung dịch AgNO3 (các điện cực trơ), ở cực âm xảy ra phản ứng nào sau đây?

  • Cho hỗn hợp Al, Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được 6,72 lít NO (đktc). Số mol axit đã phản ứng là:

  • Hãy chỉ ra trường hợp nào vật dụng bị ăn mòn điện hoá?

  • Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là:

  • Kim loại nào dễ nóng chảy nhất?

  • Oxi hoá hoàn toàn 0,728 gam bột sắt, thu được 1,016 gam hỗn hợp hai oxit sắt (hỗn hợp A). Hoà tan hỗn hợp A bằng dung dịch axit nitric loãng dư. Thể tích khí NO duy nhất bay ra (ở đktc) là:

  • Trong quá trình điện phân, những ion âm di chuyển về?

  • Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa 0,04 (mol) AgNO3 và 0,05 (mol) Cu(NO3)2, điện cực trơ, dòng điện 5A, trong 32 phút 10 giây. Khối lượng kim loại bám vào catot là:

  • Nhúng m (gam) kim loại M hoá trị II vào dung dịch CuSO4 sau 1 thời gian lấy thanh kim loại thấy khối lượng giảm 0,075%. Mặt khác, khi nhúng m (gam) thanh kim loại trên vào dung dịch Pb(NO3)2 sau 1 thời gian lấy thanh kim loại thấy khối lượng thanh kim loại tăng 10,65% (biết số mol của CuSO4 và Pb(NO3)2 tham gia ở 2 trường hợp là như nhau). M là:

  • Cho phản ứng hoá học: Zn + Sn2+

    Oxi hóa hoàn toàn 21 gam bột sắt thu được 30 gam một oxit duy nhất công thức của oxit là
    Zn2+ + Sn.

    So sánh tính oxi hóa và tính khử các chất nào sau đây là đúng?

  • Cho 2 lít dung dịch hỗn hợp FeCl2 0,1M và BaCl2 0,2M (dung dịch X). Điện phân dung dịch X với cường độ dòng điện là 5A đến khi kết tủa hết ion kim loại bám trên catot thì hết 7720 (giây). Điện phân dung dịch X (có màng ngăn) thêm một thời gian nữa đến khi dung dịch sau điện phân có pH = 13 thì tổng thể tích khí thoát ra ở anot (đktc) là:

  • Để bảo vệ vỏ tàu biển (bằng thép), người ta gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) với kim loại:

  • Phương trình điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ là:

  • Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau: Mg2/Mg ; Fe2+/Fe ; Cu2+/Cu ; Fe3+/ Fe2+; Ag+/Ag. Dãy chỉ gồm các chất, ion tác dụng được với ion Fe3+ trong dung dịch là:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.


  • Oxi hóa hoàn toàn 21 gam bột sắt thu được 30 gam một oxit duy nhất công thức của oxit là

    Hình 1

    Oxi hóa hoàn toàn 21 gam bột sắt thu được 30 gam một oxit duy nhất công thức của oxit là

    Hình 2

    Oxi hóa hoàn toàn 21 gam bột sắt thu được 30 gam một oxit duy nhất công thức của oxit là

    Hình 3

    Oxi hóa hoàn toàn 21 gam bột sắt thu được 30 gam một oxit duy nhất công thức của oxit là

    Hình 4

  • Oxi hóa hoàn toàn 21 gam bột sắt thu được 30 gam một oxit duy nhất công thức của oxit là
    có tên gọi là.

  • Oxi hóa hoàn toàn 21 gam bột sắt thu được 30 gam một oxit duy nhất công thức của oxit là
    có đáy là hình bình hành.Mặt phẳng (SAC) chia khối chóp S.ABCD thành mấy khối tứ diện.