Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ba Tự BaCl2 là

Câu hỏi:Các phương pháp điều chế kim loại?

Lời giải:

NGUYÊN TẮC ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI

Trong tự nhiên chỉ có một số rất ít kim loại ở trạng thái tự do, hầu hết các kim loại tồn tại ở dạng ion trong các hợp chấthóa học. Muốn chuyển hóa những ion này thành kim loại ta thực hiện quá trình khử ion kim loại:

Mn++ ne → M

Ví dụ: Na++ 1e→ Na

Cu2++ 2e→ Cu

MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI

1. Phương pháp thủy luyện

- Nguyên tắc: Dùng kim loại mạnh đẩy kim loại yếu khỏi dung dịch của nó.

- Phạm vi sử dụng: Thường dùng trong phòng thí nghiệm để điều chế kim loại yếu.

* Ví dụ 1:Người ta điều chế Ag bằng cách nghiền nhỏ quặng bạc sunfua Ag2S, xử lí bằng dung dịch NaCN, rồi lọc để thu được dung dịch muối phức bạc:

Ag2S+ 4NaCN → 2Na[Ag[CN]2] + Na2S

- Sau đó, ion Ag+ trong phức được khử bằng kim loại Zn:

Zn + 2Na[Ag[CN]2] → Na [Zn[CN]4] + 2Ag↓

* Ví dụ 2: Vàng lẫn trong đất đá có thể hòa tan dần trong dung dịch NaCN cùng với oxi của không khí, được dung dịch muối phức của vàng:

4Au + 8NaCN + O2 + 2H2O → 4Na[Au[CN]2] + 4NaOH

- Sau đó, ion Au3+ trong phức được khử bằng kim loại Zn:

Zn + 2Na[Au[CN]2] → Na [Zn[CN]4] + 2Au↓

* Lưu ý:Không dùng các kim loại mạnh như Li, Na, k, Ba, Ca để đẩy các ion kim loại yếu hơn. Vì

2. Phương pháp nhiệt luyện

- Nguyên tắc: Dùng chất khử CO, C, Al, H2khử oxit kim loại ở nhiệt độ cao.

- Phạm vi sử dụng: Thường dùng trong công nghiệp với kim loại có tính khử trung bình và yếu [sau Al].

Ví dụ: 3Fe3O4 + 8Al →9Fe + 4Al2O3

Fe2O3+ 3CO→2Fe + 3CO2

* Lưu ý:

- Các phản ứng dùng kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ làm chất khử đều phải thực hiện trong môi trường khí trơ hoặc chân không

- Trường hợp quặng là sunfua kim loại như Cu2S, ZnS, FeS2…thì phải chuyển sunfua kim loại thành oxit kim loại. Sau đó khử oxit kim loại bằng chất khử thích hợp

Ví dụ với ZnS:

2ZnS + 3O2→ 2ZnO + 2SO2

ZnO + C→ Zn + CO

- Đối với những kim loại kém hoạt động như Hg, Ag chỉ cần đốt cháy quặng cũng thu được kim loại mà không cần dùng chất khử

HgS + O2→Hg + SO2

3. Phương pháp điện phân

- Sự điện phân là quá trình oxi hóa – khử xảy ra ở bề mặt các điện cực khi có dòng điện một chiều đi qua chất điện li nóng chảy hoặc dung dịch chất điện li.

* Lưu ý:Khác với phản ứng oxi hóa – khử thông thường, phản ứng điện phân do tác dụng của điện năng và các chất trong môi trường điện phân không trực tiếp cho nhau electron mà phải truyền qua dây dẫn.

- K Ca Na Mg Al Zn Fe ..... Pt Au

điện phân nóng chảy điện phân dung dịch

a. Điện phân chất điện li nóng chảy

- Điều chế được hầu hết các kim loại. Tuy nhiên, phương pháp này chỉ dùng điều chế các kim loạinhư: Na, K, Mg, Ca, Ba, Al. Vì phương pháp này tốn kém hơn so với phương pháp điện phân dung dịch.

b. Điện phân dung dịch chất điện li trong nước

- Điều chế các kim loại trung bình, yếu [sau Al].

Mn+ + ne → M

* Lưu ý:

-Nếu điện phân dung dịch mà có các ion K+, Ca2+, Na+, Mg2+, Al3+thì nước sẽ tham gia điện phân.

2H2O + 2e → H2+ 2OH–

- Nếu trong dung dịch có nhiều cation thì cation nào có tính oxi hóa mạnh hơn sẽ bị khử trước.

Ví dụ: Điện phân dung dịch mà catot có chứa các ion Na+, Fe2+, Cu2+, Ag+và Zn2+thì thứ tự điện phân sẽ là

Ag++ 1e → Ag

Cu2++ 2e→ Cu

Fe2++ 2e→ Fe

Zn2++ 2e→ Zn

2H2O + 2e → H2+ 2OH–

- Các ion H+của axit dễ bị khử hơn các ion H+của nước

c. Định luật Faraday

Khối lượng chất giải phóng ở mỗi điện cực tỉ lệ với điện lượng đi qua dung dịch và đương lượng của chất

Trong đó:
- m: khối lượng chất giải phóng ở điện cực [gam]
- A: khối lượng mol nguyên tử của chất thu được ở điện cực
- n: số electron mà nguyên tử hoặc ion đã cho hoặc nhận
- I: cường độ dòng điện [A]
- t: thời gian điện phân [s]
- F: hằng số Faraday là điện tích của 1 mol electron hay điện lượng cần thiết để 1 mol electron chuyển dời trong mạch ở catot hoặc ở anot

[F = 1,602.10-19.6,022.1023≈ 96500 C.mol-1]

Bari Clorua BaCl2

VnDoc xin giới thiệu tới các bạn Hợp chất Bari Clorua BaCl2 - Cân bằng phương trình hóa học. Hy vọng với tài liệu này sẽ giúp ích cho các bạn học tốt môn Hóa lớp 8. Mời các bạn tải về tham khảo

  • Hợp chất Bari Oxit BaO - Cân bằng phương trình hóa học
  • Hợp chất Bari Hidroxit Ba[OH]2 - Cân bằng phương trình hóa học
  • Hợp chất Bari Hidrocacbonnat Ba[HCO3]2 - Cân bằng phương trình hóa học
  • Hợp chất Bari Nitrat Ba[NO3]2 - Cân bằng phương trình hóa học

Mời các bạn tham khảo chi tiết Bari clorua BaCl2 tại: BaCl2 có kết tủa không? BaCl2 là chất gì

Phản ứng điện phân: BaCl2 → Cl2 + Ba

  • Điều kiện phản ứng: Điện phân nóng chảy
  • Cách thực hiện phản ứng: Phân hủy BaCl2 ở nhiệt độ cao
  • Hiện tượng nhận biết phản ứng: Xuất hiện khí màu vàng lục là khí clo

Bạn có biết:

Tương tự như BaCl2, các muối như NaCl, KCl, CaCl2 ... cũng bị điện phân nóng chảy

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho các cặp chất: [a] Na2CO3 và BaCl2; [b] NaCl và Ba[NO3]2; [c] NaOH và H2SO4. Số cặp chất xảy ra phản ứng trong dung dịch thu được kết tủa là:

A. 0. B. 3.

C. 2. D. 1.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

[a] Na2CO3 + BaCl2 → NaCl + BaCO3↓

[b] Không phản ứng

[c] NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

Ví dụ 2: Chất phản ứng được với dung dịch H2SO4 tạo ra kết tủa là:

A. Ba[OH]2. B. Na2CO3.

C. NaOH. D. NaCl

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Ba[OH]2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2H2O

Ví dụ 3: Chọn nội dung không chính xác khi nói về các nguyên tố nhóm IIA:

A. Đều phản ứng với dung dịch axit

B. Đều phản ứng với oxy

C. Đều có tính khử mạnh

D. Đều phản ứng với nước

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Be không tác dụng với nước

Phản ứng hóa học: BaCl2 + H2SO4 → 2HCl + BaSO4↓

  • Điều kiện phản ứng: Không có
  • Cách thực hiện phản ứng: Cho BaCl2 phản ứng với dung dịch H2SO4
  • Hiện tượng nhận biết phản ứng: Xuất hiện kết tủa trắng bari sunfat trong dung dịch

Bạn có biết

CaCl2 cũng có phản ứng tương tự tạo kết tủa trắng CaSO4

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại bari nhóm

A. IA. B. IIIA.

C. IVA. D. IIA.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Ba thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn

Ví dụ 2: Kim loại phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường là:

A. Ag. B. Fe.

C. Cu. D. Ba.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Bari phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường

Ví dụ 3: Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 [loãng] bằng một thuốc thử là

A. Giấy quỳ tím B. Zn

C. Al D. BaCO3

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

+ Cho vào dung dịch KOH không có hiện tượng

+ Cho vào HCl có khí bay lên

BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2↑ + H2O

+ Cho vào H2SO4: có khí bay lên và kết tủa trắng

BaCO3 + H2SO4 → BaSO4↓ + CO2↑ + H2O

Phản ứng hóa học: BaCl2 + Na2SO4 → 2NaCl + BaSO4↓

  • Điều kiện phản ứng: Không có
  • Cách thực hiện phản ứng: Cho BaCl2 phản ứng với dung dịch Na2SO4
  • Hiện tượng nhận biết phản ứng: Xuất hiện kết tủa trắng bari sunfat trong dung dịch

Bạn có biết

CaCl2 cũng có phản ứng tương tự tạo kết tủa trắng CaSO4

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho dung dịch chứa a mol Ca[HCO3]2 tác dụng với dung dịch chứa a mol chất tan X. Để thu được lượng kết tủa lớn nhất thì X là

A. Ba[OH]2. B. Ca[OH]2.

C. NaOH. D. Na2CO3.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Lượng kết tủa thu được lớn nhất khi:

X chứa cation cũng tạo được kết tủa và có nguyên tử khối lớn nhất.

Ca[HCO3]2 + Ba[OH]2 → CaCO3↓ + 2H2O + BaCO3↓

Ví dụ 2: Muốn điều chế kim loại kiềm thổ người ta dùng phương pháp gì?

A. Nhiệt luyện.

B. Điện phân dung dịch.

C. Thuỷ luyện.

D. Điện phân nóng chảy.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Phương pháp cơ bản điều chế kim loại kiềm thổ là điện phân muối nóng chảy của chúng.

Ví dụ 3: Cho kim loại Ba dư vào dung dịch Al2[SO4]3, thu được sản phẩm có:

A. Một chất khí và hai chất kết tủa.

B. Một chất khí và không chất kết tủa.

C. Một chất khí và một chất kết tủa.

D. Hỗn hợp hai chất khí.

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

Ba + 2H2O → Ba[OH]2 + H2↑ [1];

Ba[OH]2 + Al2[SO4]3 → Al[OH]3 [kt trắng keo] + BaSO4 [kt trắng] [2];

2Al[OH]3 + Ba[OH]2 → Ba[AlO2]2 + 4H2O [3];

Vậy sản phẩm thu được có một chất khí [H2] và một chất kết tủa [BaSO4].

Phản ứng hóa học: BaCl2 + Cs2SO4 → 2CsCl + BaSO4↓

  • Điều kiện phản ứng: Không có
  • Cách thực hiện phản ứng: Cho BaCl2 phản ứng với dung dịch Cs2SO4
  • Hiện tượng nhận biết phản ứng: Xuất hiện kết tủa trắng bari sunfat trong dung dịch

Bạn có biết

CaCl2 cũng có phản ứng tương tự tạo kết tủa trắng CaSO4

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường thu được dung dịch có môi trường kiềm là:

A. Na, Ba, K

B. Be, Na, Ca

C. Na, Fe, K

D. Na, Cr, K

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Các kim loại kiềm, kiềm thổ đều tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường [trừ Be không phản ứng với H2O ở bất kì nhiệt độ nào]

Ví dụ 2: Dãy gồm các kim loại có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối là:

A. Na, K, Ca.

B. Na, K, Ba.

C. Li, Na, Mg.

D. Mg, Ca, Ba.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Na, K, Ca đều có cấu trúc tinh thể lập phương tâm khối

Ví dụ 3: Không gặp Ba và các kim loại kiềm thổ khác trong tự nhiên ở dạng tự do vì:

A. Thành phần của chúng trong thiên nhiên rất nhỏ.

B. Kim loại kiềm thổ hoạt động hóa học mạnh.

C. Kim loại kiềm thổ dễ tan trong nước.

D. Kim loại kiềm thổ là những kim loại điều chế bằng cách điện phân.

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Các kim loại kiểm thổ hoạt động hóa học mạnh nên trong tự nhiên chúng thường tồn tại ở dạng hợp chất.

Phản ứng hóa học: BaCl2 + Li2SO4 → 2LiCl + BaSO4↓

Điều kiện phản ứng: Không có

Cách thực hiện phản ứng: Cho BaCl2 phản ứng với dung dịch Li2SO4

Hiện tượng nhận biết phản ứng: Xuất hiện kết tủa trắng bari sunfat trong dung dịch

Bạn có biết

CaCl2 cũng có phản ứng tương tự tạo kết tủa trắng CaSO4

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Mô tả nào dưới đây không phù hợp các nguyên tố nhóm IIA

A. Có cùng các electron hóa trị là ns2.

B. Có cùng mạng tinh thể lục phương.

C. Các nguyên tố Be, Mg không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.

D. Mức oxi hoá đặc trưng trong hợp chất là +2.

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Các kim loại kiềm thổ có cấu trúc tinh thể khác nhau

Ví dụ 2: Dãy chất nào sau đây phản ứng với nước ở nhiệt độ thường:

A. Na, BaO, MgO

B. Mg, Ca, Ba

C. Na, K2O, BaO

D. Na, K2O, Al2O3

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

Na, K2O, BaO phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành các bazo tương ứng

Ví dụ 3: Hiện tượng xảy ra khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba[OH]2 vào dung dịch chứa H2SO4 là:

A. xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan một phần.

B. có chất khí không màu bay lên.

C. xuất hiện kết tủa trắng,

D. xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan hết, dung dịch trong suốt.

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

Ba[OH]2 + H2SO4 → BaSO4 + H2O

Phản ứng hóa học: BaCl2 + CaSO4 → CaCl2 + BaSO4↓

  • Điều kiện phản ứng: Không có
  • Cách thực hiện phản ứng: Cho CaSO4 tác dụng với BaCl2
  • Hiện tượng nhận biết phản ứng: Canxi sunfat phản ứng với bari clorua xuất hiện kết tủa trắng bari sunfat trong dung dịch

Bạn có biết

Một số muối sunfat khác cũng có phản ứng tương tự sinh ra kết tủa trắng BaSO4

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là:

A. nhiệt phân CaCl2

B. dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2

C. điện phân dung dịch CaCl2

D. điện phân CaCl2 nóng chảy

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Giải thích

Phương pháp thích hợp để điều chế Ca từ CaCl2 là điện phân CaCl2 nóng chảy vì đây là kim loại có tính khử mạnh

Ví dụ 2: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại Ca là:

A. 1s1 B. 2s1

C. 4s2 D. 3s2

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Giải thích

Cấu hình electron của Ca: 1s22s22p63s23p64s2

Ví dụ 3: Một hỗn hợp rắn gồm: Canxi và Canxicacbua. Cho hỗn hợp này tác dụng với nước dư nguời ta thu đuợc hỗn hợp khí

A. Khí H2

B. Khí H2 và CH2

C. Khí C2H2 và H2

D. Khí H2và CH4

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Giải thích

Ca + 2H2O → Ca[OH]2 + H2↑

CaC2 + 2H2O → Ca[OH]2 + C2H2↑

Phản ứng hóa học: BaCl2 + MgSO4 → MgCl2 + BaSO4↓

  • Điều kiện phản ứng: Không có
  • Cách thực hiện phản ứng:Cho BaCl2 phản ứng với dung dịch MgSO4
  • Hiện tượng nhận biết phản ứng: Xuất hiện kết tủa trắng bari sunfat trong dung dịch

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Ứng dụng nào sau đây là của bari

A. sản xuất buji

B. sản xuất pháo hoa

C. sản xuất bóng đèn

D. tất cả phương án trên

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Bari được sử dụng chủ yếu trong sản xuất buji, ống chân không, pháo hoa và bóng đèn huỳnh quang,…

Ví dụ 2: Dung dịch chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba[OH]2 tạo ra kết tủa?

A. NaCl

B. NaHSO4

C. KCl

D. KNO3

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Ba[OH]2 + 2NaHSO4 → 2H2O + Na2SO4 + BaSO4↓

Phản ứng hóa học: BaCl2 + MnSO4 → MnCl2 + BaSO4↓

  • Điều kiện phản ứng: Không có
  • Cách thực hiện phản ứng: Cho BaCl2 phản ứng với dung dịch MnSO4
  • Hiện tượng nhận biết phản ứng: Xuất hiện kết tủa trắng bari sunfat trong dung dịch

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Chất phản ứng được với dung dịch H2SO4 tạo ra kết tủa là:

A. BaCl2.

B. Na2CO3.

C. NaOH.

D. NaCl

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl

Ví dụ 2: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử kim loại kiềm thổ có số electron hóa trị là:

A. 2e

B. 4e

C. 3e

D. 1e

Đáp án: A

Ví dụ 3: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại bari nhóm

A. IA.

B. IIIA.

C. IVA.

D. IIA.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Ba thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn

Phản ứng hóa học: 3BaCl2 + Al2[SO4]3 → 2AlCl3 + 3BaSO4↓

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho BaCl2 phản ứng với dung dịch Al2[SO4]3

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa trắng bari sunfat trong dung dịch

Bạn có biết

CaCl2 cũng có phản ứng tương tự tạo kết tủa trắng CaSO4

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho dd Ba[HCO3]2 lần lượt vào các dd: Ca[NO3]2, Na2CO3, KHSO4, Ca[OH]2, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là:

A. 3 B. 2

C. 5 D. 4

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Ba[HCO3]2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaHCO3

Ba[HCO3]2 + 2KHSO4 → BaSO4↓ + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O

Ba[HCO3]2 + Ca[OH]2 → BaCO3↓ + CaCO3↓ + 2H2O

Ví dụ 2: Kim loại phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường là:

A. Ag. B. Fe.

C. Cu. D. Ba.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Bari phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường

Ví dụ 3: Cho dung dịch chứa a mol Ca[HCO3]2 tác dụng với dung dịch chứa a mol chất tan X. Để thu được lượng kết tủa lớn nhất thì X là

A. Ba[OH]2.

B. Ca[OH]2.

C. NaOH.

D. Na2CO3.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Lượng kết tủa thu được lớn nhất khi:

X chứa cation cũng tạo được kết tủa và có nguyên tử khối lớn nhất.

Ca[HCO3]2 + Ba[OH]2 → CaCO3↓ + 2H2O + BaCO3↓

Phản ứng hóa học: 3BaCl2 + Fe2[SO4]3 → 2FeCl3 + 3BaSO4↓

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho BaCl2 phản ứng với dung dịch Fe2[SO4]3

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa trắng bari sunfat trong dung dịch

Bạn có biết

CaCl2 cũng có phản ứng tương tự tạo kết tủa trắng CaSO4

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho kim loại Ba dư vào dung dịch Al2[SO4]3, thu được sản phẩm có:

A. Một chất khí và hai chất kết tủa.

B. Một chất khí và không chất kết tủa.

C. Một chất khí và một chất kết tủa.

D. Hỗn hợp hai chất khí.

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

Ba + 2H2O → Ba[OH]2 + H2↑ [1];

Ba[OH]2 + Al2[SO4]3 → Al[OH]3 [kt trắng keo] + BaSO4 [kt trắng] [2];

2Al[OH]3 + Ba[OH]2 → Ba[AlO2]2 + 4H2O [3];

Vậy sản phẩm thu được có một chất khí [H2] và một chất kết tủa [BaSO4].

Ví dụ 2: Cho dd Ba[HCO3]2 lần lượt vào các dd: CaCl2, KHSO4, Ca[NO3]2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là:

A. 4 B. 2

C. 5 D. 3

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Ba[HCO3]2 + 2KHSO4 → BaSO4↓ + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O

Ba[HCO3]2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2CO2 + 2H2O

Ví dụ 3: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường thu được dung dịch có môi trường kiềm là:

A. Na, Ba, K

B. Be, Na, Ca

C. Na, Fe, K

D. Na, Cr, K

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Các kim loại kiềm, kiềm thổ đều tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường [trừ Be không phản ứng với H2O ở bất kì nhiệt độ nào]

Phản ứng hóa học: BaCl2 + FeSO4 → FeCl2 + BaSO4↓

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho BaCl2 phản ứng với dung dịch FeSO4

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa trắng bari sunfat trong dung dịch

Bạn có biết

CaCl2 cũng có phản ứng tương tự tạo kết tủa trắng CaSO4

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Không gặp Ba và các kim loại kiềm thổ khác trong tự nhiên ở dạng tự do vì:

A. Thành phần của chúng trong thiên nhiên rất nhỏ.

B. Kim loại kiềm thổ hoạt động hóa học mạnh.

C. Kim loại kiềm thổ dễ tan trong nước.

D. Kim loại kiềm thổ là những kim loại điều chế bằng cách điện phân.

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Các kim loại kiểm thổ hoạt động hóa học mạnh nên trong tự nhiên chúng thường tồn tại ở dạng hợp chất.

Ví dụ 2: Công thức chung của oxit kim loại Bari và các kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II là

A. R2O3.

B. R2O.

C. RO.

D. RO2.

Đáp án: C

Ví dụ 3: Mô tả nào dưới đây không phù hợp các nguyên tố nhóm IIA

A. Có cùng các electron hóa trị là ns2.

B. Có cùng mạng tinh thể lục phương.

C. Các nguyên tố Be, Mg không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.

D. Mức oxi hoá đặc trưng trong hợp chất là +2.

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Các kim loại kiềm thổ có cấu trúc tinh thể khác nhau

Phản ứng hóa học: BaCl2 + Ag2SO4 → 2AgCl↓ + BaSO4↓

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho BaCl2 phản ứng với dung dịch Ag2SO4

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa trắng bari sunfat và kết tủa vàng bạc clorua trong dung dịch

Bạn có biết

CaCl2 cũng có phản ứng tương tự tạo kết tủa trắng CaSO4

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Dãy chất nào sau đây phản ứng với nước ở nhiệt độ thường:

A. Na, BaO, MgO

B. Mg, Ca, Ba

C. Na, K2O, BaO

D. Na, K2O, Al2O3

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

Na, K2O, BaO phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành các bazo tương ứng

Ví dụ 2: Hiện tượng xảy ra khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba[OH]2 vào dung dịch chứa H2SO4 là:

A. xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan một phần.

B. có chất khí không màu bay lên.

C. xuất hiện kết tủa trắng,

D. xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan hết, dung dịch trong suốt.

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

Ba[OH]2 + H2SO4 → BaSO4 + H2O

Ví dụ 3: Dung dịch Ba[OH]2 có thể tác dụng với tất cả các chất trong dãy:

A. NO2, Al2O3, Zn, HCl, KHCO3, MgCl2.

B. CO, Br2, Al, ZnO, H2SO4, FeCl3.

C. HCl, CO2, CuCl2, FeCl3, Al, MgO.

D. SO2, Al, Fe2O3, NaHCO3, H2SO4

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Dung dịch bari hiđroxit có thể phản ứng với NO2, Al2O3, Zn, HCl, KHCO3, MgCl2.

Phản ứng hóa học: BaCl2 + CuSO4 → CuCl2 + BaSO4↓

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho BaCl2 phản ứng với dung dịch CuSO4

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa trắng bari sunfat trong dung dịch

Bạn có biết

CaCl2 cũng có phản ứng tương tự tạo kết tủa trắng CaSO4

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Dung dịch Ba[HCO3]2 phản ứng với dung dịch nào sau đây không xuất hiện kết tủa?

A. dung dịch Ba[OH]2.

B. dung dịch NaOH.

C. dung dịch HCl.

D. dung dịch Na2CO3.

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

Ba[HCO3]2 + 2HCl → BaCl2 + CO2↑ + 2H2O

Ví dụ 2: Cho dãy các chất: [NH4]2SO4, NaCl, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba[OH]2 tạo thành kết tủa là

A. 4. B. 2.

C. 1. D. 3.

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

[NH4]2SO4 + Ba[OH]2 → BaSO4 + 2NH3 + 2H2O

FeCl2 + Ba[OH]2 → Fe[OH]2 + BaCl2

AlCl3 có tạo kết tủa nhưng sau đó bị hòa tan trở lại

Ví dụ 3: Dung dịch chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba[OH]2 tạo ra kết tủa?

A. NaCl B. Ca[HCO3]2

C. KCl D. KNO3

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Ca[HCO3]2 + Ba[OH]2 → CaCO3 + BaCO3 + 2H2O

Phản ứng hóa học: BaCl2 + [NH4]2SO4 → 2NH4Cl + BaSO4↓

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho BaCl2 phản ứng với dung dịch [NH4]2SO4

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa trắng bari sunfat trong dung dịch

Bạn có biết

CaCl2 cũng có phản ứng tương tự tạo kết tủa trắng CaSO4

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Dung dịch chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba[OH]2 tạo ra kết tủa?

A. NaCl B. Fe[NO3]3

C. KCl D. KNO3

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

3Ba[OH]2 + 2Fe[NO3]3 → 3Ba[NO3]2 + 2Fe[OH]3↓

Ví dụ 2: Bari có cấu trúc tinh thể theo kiểu nào?

A. Lập phương tâm khối

B. Lục phương

C. Lập phương tâm diện

D. Khác

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Bari có cấu trúc tinh thể dạng lập phương tâm khối

Ví dụ 3: Để bảo quản Bari người ta cất giữ ở đâu

A. trong không khí B. trong dầu

C. trong nước D. trong axit

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Vì bari nhạy cảm với không khí nên các mẫu bari thường được cất giữ trong dầu

Phản ứng hóa học: BaCl2 + ZnSO4 → ZnCl2 + BaSO4↓

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho BaCl2 phản ứng với dung dịch ZnSO4

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa trắng bari sunfat trong dung dịch

Bạn có biết

CaCl2 cũng có phản ứng tương tự tạo kết tủa trắng CaSO4

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Bari cacbonat BaCO3 được dùng để:

A. làm bả chuột

B. dùng trong sản xuất thủy tinh

C. dùng trong sản xuất gạch

D. cả 3 phương án trên

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Bari cacbonat được dùng để làm bả chuột, dùng trong sản xuất gạch và thủy tinh

Ví dụ 2: Dung dịch chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba[OH]2 tạo ra kết tủa?

A. NaCl B. NaHSO4

C. KCl D. KNO3

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Ba[OH]2 + 2NaHSO4 → 2H2O + Na2SO4 + BaSO4↓

Ví dụ 3: Cho các cặp chất: [a] Na2CO3 và BaCl2; [b] NaCl và Ba[NO3]2; [c] NaOH và H2SO4. Số cặp chất xảy ra phản ứng trong dung dịch thu được kết tủa là:

A. 0. B. 3.

C. 2. D. 1.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

[a] Na2CO3 + BaCl2 → NaCl + BaCO3↓

[b] Không phản ứng

[c] NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

Phản ứng hóa học: BaCl2 + NaHSO4 → HCl + NaCl + BaSO4↓

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho BaCl2 phản ứng với dung dịch NaHSO4

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa trắng bari sunfat trong dung dịch

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Chọn nội dung không chính xác khi nói về các nguyên tố nhóm IIA:

A. Đều phản ứng với dung dịch axit

B. Đều phản ứng với oxy

C. Đều có tính khử mạnh

D. Đều phản ứng với nước

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Be không tác dụng với nước

Ví dụ 2: Chỉ ra phát biểu sai.

A. Tính khử của các kim loại kiềm thổ tăng dần từ Be đến Ba.

B. Năng lượng ion hóa thứ nhất giảm dần từ Be đến Ba.

C. Ở nhiệt độ thường Be không phản ứng với nước còn Mg thì phản ứng chậm.

D. Các kim loại kiềm thổ đều nhẹ hơn nhôm.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Ba nặng hơn Al vì có D = 3,5g/cm3 > DAl = 2,7g/cm3

Ví dụ 3: Cho dd Ba[HCO3]2 lần lượt vào các dd: Ca[NO3]2, Na2CO3, KHSO4, Ca[OH]2, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là:

A. 3 B. 2

C. 5 D. 4

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Ba[HCO3]2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaHCO3

Ba[HCO3]2 + 2KHSO4 → BaSO4↓ + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O

Ba[HCO3]2 + Ca[OH]2 → BaCO3↓ + CaCO3↓ + 2H2O

Phản ứng hóa học: BaCl2 + 2NaHSO4 → 2HCl + Na2SO4 + BaSO4↓

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho BaCl2 phản ứng với dung dịch NaHSO4

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa trắng bari sunfat trong dung dịch

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Kim loại phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường là:

A. Ag. B. Fe.

C. Cu. D. Ba.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Bari phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường

Ví dụ 2: Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 [loãng] bằng một thuốc thử là

A. Giấy quỳ tím B. Zn

C. Al D. BaCO3

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

+ Cho vào dung dịch KOH không có hiện tượng

+ Cho vào HCl có khí bay lên

BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2↑ + H2O

+ Cho vào H2SO4: có khí bay lên và kết tủa trắng

BaCO3 + H2SO4 → BaSO4↓ + CO2↑ + H2O

Ví dụ 3: Muốn điều chế kim loại kiềm thổ người ta dùng phương pháp gì?

A. Nhiệt luyện.

B. Điện phân dung dịch.

C. Thuỷ luyện.

D. Điện phân nóng chảy.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Phương pháp cơ bản điều chế kim loại kiềm thổ là điện phân muối nóng chảy của chúng.

Phản ứng hóa học: BaCl2 + 2KHSO4 → 2HCl + K2SO4 + BaSO4↓

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho BaCl2 phản ứng với dung dịch KHSO4

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa trắng bari sunfat trong dung dịch

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho kim loại Ba dư vào dung dịch Al2[SO4]3, thu được sản phẩm có:

A. Một chất khí và hai chất kết tủa.

B. Một chất khí và không chất kết tủa.

C. Một chất khí và một chất kết tủa.

D. Hỗn hợp hai chất khí.

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

Ba + 2H2O → Ba[OH]2 + H2↑ [1];

Ba[OH]2 + Al2[SO4]3 → Al[OH]3 [kt trắng keo] + BaSO4 [kt trắng] [2];

2Al[OH]3 + Ba[OH]2 → Ba[AlO2]2 + 4H2O [3];

Vậy sản phẩm thu được có một chất khí [H2] và một chất kết tủa [BaSO4].

Ví dụ 2: Cho dd Ba[HCO3]2 lần lượt vào các dd: CaCl2, KHSO4, Ca[NO3]2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là:

A. 4 B. 2

C. 5 D. 3

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Ba[HCO3]2 + 2KHSO4 → BaSO4↓ + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O

Ba[HCO3]2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2CO2 + 2H2O

Ví dụ 3: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường thu được dung dịch có môi trường kiềm là:

A. Na, Ba, K

B. Be, Na, Ca

C. Na, Fe, K

D. Na, Cr, K

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Các kim loại kiềm, kiềm thổ đều tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường [trừ Be không phản ứng với H2O ở bất kì nhiệt độ nào]

Phản ứng hóa học: BaCl2 + Zn[HSO4]2 → H2SO4 + ZnCl2 + BaSO4↓

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho BaCl2 phản ứng với dung dịch Zn[HSO4]2

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa trắng bari sunfat trong dung dịch

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Công thức chung của oxit kim loại Bari và các kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II là

A. R2O3. B. R2O.

C. RO. D. RO2.

Đáp án: C

Ví dụ 2: Mô tả nào dưới đây không phù hợp các nguyên tố nhóm IIA

A. Có cùng các electron hóa trị là ns2.

B. Có cùng mạng tinh thể lục phương.

C. Các nguyên tố Be, Mg không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.

D. Mức oxi hoá đặc trưng trong hợp chất là +2.

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Các kim loại kiềm thổ có cấu trúc tinh thể khác nhau

Ví dụ 3: Dãy chất nào sau đây phản ứng với nước ở nhiệt độ thường:

A. Na, BaO, MgO

B. Mg, Ca, Ba

C. Na, K2O, BaO

D. Na, K2O, Al2O3

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

Na, K2O, BaO phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành các bazo tương ứng

Phản ứng hóa học: BaCl2 + Na2SO3 → 2NaCl + BaSO3↓

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho BaCl2 phản ứng với dung dịch Na2SO3

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa trắng bari sunfit trong dung dịch

Bạn có biết

CaCl2 cũng có phản ứng tương tự tạo kết tủa trắng CaSO3

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Muốn điều chế kim loại kiềm thổ người ta dùng phương pháp gì?

A. Nhiệt luyện.

B. Điện phân dung dịch.

C. Thuỷ luyện.

D. Điện phân nóng chảy.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Phương pháp cơ bản điều chế kim loại kiềm thổ là điện phân muối nóng chảy của chúng.

Ví dụ 2: Cho kim loại Ba dư vào dung dịch Al2[SO4]3, thu được sản phẩm có:

A. Một chất khí và hai chất kết tủa.

B. Một chất khí và không chất kết tủa.

C. Một chất khí và một chất kết tủa.

D. Hỗn hợp hai chất khí.

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

Ba + 2H2O → Ba[OH]2 + H2↑ [1];

Ba[OH]2 + Al2[SO4]3 → Al[OH]3 [kt trắng keo] + BaSO4 [kt trắng] [2];

2Al[OH]3 + Ba[OH]2 → Ba[AlO2]2 + 4H2O [3];

Ví dụ 3: Cho dd Ba[HCO3]2 lần lượt vào các dd: CaCl2, KHSO4, Ca[NO3]2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là:

A. 4 B. 2

C. 5 D. 3

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Ba[HCO3]2 + 2KHSO4 → BaSO4↓ + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O

Ba[HCO3]2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2CO2 + 2H2O

Phản ứng hóa học: BaCl2 + Li2SO3 → 2LiCl + BaSO3↓

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho BaCl2 phản ứng với dung dịch Li2SO3

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa trắng bari sunfit trong dung dịch

Bạn có biết

CaCl2 cũng có phản ứng tương tự tạo kết tủa trắng CaSO3

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Hiện tượng xảy ra khi sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba[OH]2 là:

A. Xuất hiện kết tủa trắng.

B. Ban đầu tạo kết tủa trắng, sau đó tan dần.

C. Sau 1 thời gian mới xuất hiện kết tủa trắng.

D. Không xuất hiện kết tủa.

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

CO2 + Ba[OH]2 → BaCO3↓ + H2O [Lúc đầu OH- rất dư so với CO2]

BaCO3 + CO2 + H2O → Ba[HCO3]2

Ví dụ 2: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường thu được dung dịch có môi trường kiềm là:

A. Na, Ba, K

B. Be, Na, Ca

C. Na, Fe, K

D. Na, Cr, K

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Các kim loại kiềm, kiềm thổ đều tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường [trừ Be không phản ứng với H2O ở bất kì nhiệt độ nào]

Ví dụ 3: Không gặp Ba và các kim loại kiềm thổ khác trong tự nhiên ở dạng tự do vì:

A. Thành phần của chúng trong thiên nhiên rất nhỏ.

B. Kim loại kiềm thổ hoạt động hóa học mạnh.

C. Kim loại kiềm thổ dễ tan trong nước.

D. Kim loại kiềm thổ là những kim loại điều chế bằng cách điện phân.

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Các kim loại kiểm thổ hoạt động hóa học mạnh nên trong tự nhiên chúng thường tồn tại ở dạng hợp chất.

Phản ứng hóa học: BaCl2 + K2SO3 → 2KCl + BaSO3↓

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho BaCl2 phản ứng với dung dịch K2SO3

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa trắng bari sunfit trong dung dịch

Bạn có biết

CaCl2 cũng có phản ứng tương tự tạo kết tủa trắng CaSO3

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Mô tả nào dưới đây không phù hợp các nguyên tố nhóm IIA

A. Có cùng các electron hóa trị là ns2.

B. Có cùng mạng tinh thể lục phương.

C. Các nguyên tố Be, Mg không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.

D. Mức oxi hoá đặc trưng trong hợp chất là +2.

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Các kim loại kiềm thổ có cấu trúc tinh thể khác nhau

Ví dụ 2: Dãy chất nào sau đây phản ứng với nước ở nhiệt độ thường:

A. Na, BaO, MgO

B. Mg, Ca, Ba

C. Na, K2O, BaO

D. Na, K2O, Al2O3

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

Na, K2O, BaO phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành các bazo tương ứng

Ví dụ 3: Dung dịch Ba[OH]2 có thể tác dụng với tất cả các chất trong dãy:

A. NO2, Al2O3, Zn, HCl, KHCO3, MgCl2.

B. CO, Br2, Al, ZnO, H2SO4, FeCl3.

C. HCl, CO2, CuCl2, FeCl3, Al, MgO.

D. SO2, Al, Fe2O3, NaHCO3, H2SO4

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Dung dịch bari hiđroxit có thể phản ứng với NO2, Al2O3, Zn, HCl, KHCO3, MgCl2.

Phản ứng hóa học: BaCl2 + 2KHSO3 → H2O + 2KCl + SO2 + BaSO3↓

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho BaCl2 phản ứng với dung dịch KHSO3

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa trắng bari sunfit trong dung dịch và có khí lưu huỳnh dioxit thoát ra

Bạn có biết

CaCl2 cũng có phản ứng tương tự tạo kết tủa trắng CaSO3

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba[HCO3]2 là:

A. HNO3, Ca[OH]2, KHSO4

B. HNO3, NaCl

C. HNO3, KHSO4, MgCl2

D. Ca[OH]2, NaCl

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

HNO3 + Ba[HCO3]2 → Ba[NO3]2 + CO2 + H2O

Ca[OH]2 + Ba[HCO3]2 → BaCO3 + CaCO3 + H2O

KHSO4 + Ba[HCO3]2 → BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O

Ví dụ 2: Cho dãy các chất: [NH4]2SO4, NaCl, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba[OH]2 tạo thành kết tủa là

A. 4.

B. 2.

C. 1.

D. 3.

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

[NH4]2SO4 + Ba[OH]2 → BaSO4 + 2NH3 + 2H2O

FeCl2 + Ba[OH]2 → Fe[OH]2 + BaCl2

AlCl3 có tạo kết tủa nhưng sau đó bị hòa tan trở lại

Ví dụ 3: Dung dịch chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba[OH]2 tạo ra kết tủa?

A. NaCl B. Fe[NO3]3

C. KCl D. KNO3

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

3Ba[OH]2 + 2Fe[NO3]3 → 3Ba[NO3]2 + 2Fe[OH]3↓

Phản ứng hóa học: BaCl2 + Na2CO3 → 2NaCl + BaCO3↓

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho BaCl2 phản ứng với dung dịch Na2CO3

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa trắng bari cacbonat trong dung dịch

Bạn có biết

CaCl2 cũng có phản ứng tương tự tạo kết tủa trắng CaCO3

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Bari có cấu trúc tinh thể theo kiểu nào?

A. Lập phương tâm khối

B. Lục phương

C. Lập phương tâm diện

D. Khác

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Bari có cấu trúc tinh thể dạng lập phương tâm khối

Ví dụ 2: Để bảo quản Bari người ta cất giữ ở đâu

A. trong không khí B. trong dầu

C. trong nước D. trong axit

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Vì bari nhạy cảm với không khí nên các mẫu bari thường được cất giữ trong dầu

Ví dụ 3: Ứng dụng nào sau đây là của bari

A. sản xuất buji

B. sản xuất pháo hoa

C. sản xuất bóng đèn

D. tất cả phương án trên

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Bari được sử dụng chủ yếu trong sản xuất buji, ống chân không, pháo hoa và bóng đèn huỳnh quang,…

Phản ứng hóa học: BaCl2 + K2CO3 → 2KCl + BaCO3↓

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho BaCl2 phản ứng với dung dịch K2CO3

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa trắng bari cacbonat trong dung dịch

Bạn có biết

CaCl2 cũng có phản ứng tương tự tạo kết tủa trắng CaCO3

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Bari cacbonat BaCO3 được dùng để:

A. làm bả chuột

B. dùng trong sản xuất thủy tinh

C. dùng trong sản xuất gạch

D. cả 3 phương án trên

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Bari cacbonat được dùng để làm bả chuột, dùng trong sản xuất gạch và thủy tinh

Ví dụ 2: Dung dịch chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba[OH]2 tạo ra kết tủa?

A. NaCl B. NaHSO4

C. KCl D. KNO3

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Ba[OH]2 + 2NaHSO4 → 2H2O + Na2SO4 + BaSO4↓

Ví dụ 3: Chất phản ứng được với dung dịch H2SO4 tạo ra kết tủa là:

A. BaCl2. B. Na2CO3.

C. NaOH. D. NaCl

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl

Phản ứng hóa học: BaCl2 + Li2CO3 → 2LiCl + BaCO3↓

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho BaCl2 phản ứng với dung dịch Li2CO3

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa trắng bari cacbonat trong dung dịch

Bạn có biết

CaCl2 cũng có phản ứng tương tự tạo kết tủa trắng CaCO3

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử kim loại kiềm thổ có số electron hóa trị là:

A. 2e B. 4e

C. 3e D. 1e

Đáp án: A

Ví dụ 2: Cho các cặp chất: [a] Na2CO3 và BaCl2; [b] NaCl và Ba[NO3]2; [c] NaOH và H2SO4. Số cặp chất xảy ra phản ứng trong dung dịch thu được kết tủa là:

A. 0. B. 3.

C. 2. D. 1.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

[a] Na2CO3 + BaCl2 → NaCl + BaCO3↓

[b] Không phản ứng

[c] NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

Ví dụ 3: Chọn nội dung không chính xác khi nói về các nguyên tố nhóm IIA:

A. Đều phản ứng với dung dịch axit

B. Đều phản ứng với oxy

C. Đều có tính khử mạnh

D. Đều phản ứng với nước

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Be không tác dụng với nước

Phản ứng hóa học: BaCl2 + Cs2CO3 → 2CsCl + BaCO3↓

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho BaCl2 phản ứng với dung dịch Cs2CO3

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa trắng bari cacbonat trong dung dịch

Bạn có biết

CaCl2 cũng có phản ứng tương tự tạo kết tủa trắng CaCO3

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Chỉ ra phát biểu sai.

A. Tính khử của các kim loại kiềm thổ tăng dần từ Be đến Ba.

B. Năng lượng ion hóa thứ nhất giảm dần từ Be đến Ba.

C. Ở nhiệt độ thường Be không phản ứng với nước còn Mg thì phản ứng chậm.

D. Các kim loại kiềm thổ đều nhẹ hơn nhôm.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Ba nặng hơn Al vì có D = 3,5g/cm3 > DAl = 2,7g/cm3

Ví dụ 2: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại bari nhóm

A. IA. B. IIIA.

C. IVA. D. IIA.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Ba thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn

Ví dụ 3: Kim loại phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường là:

A. Ag. B. Fe.

C. Cu. D. Ba.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Bari phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường

Phản ứng hóa học: BaCl2 + [NH4]2CO3 → 2NH4Cl + BaCO3↓

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho BaCl2 phản ứng với dung dịch [NH4]2CO3

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa trắng bari cacbonat trong dung dịch

Bạn có biết

CaCl2 cũng có phản ứng tương tự tạo kết tủa trắng CaCO3

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho dung dịch chứa a mol Ca[HCO3]2 tác dụng với dung dịch chứa a mol chất tan X. Để thu được lượng kết tủa lớn nhất thì X là

A. Ba[OH]2. B. Ca[OH]2.

C. NaOH. D. Na2CO3.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Lượng kết tủa thu được lớn nhất khi:

X chứa cation cũng tạo được kết tủa và có nguyên tử khối lớn nhất.

Ca[HCO3]2 + Ba[OH]2 → CaCO3↓ + 2H2O + BaCO3↓

Ví dụ 2: Muốn điều chế kim loại kiềm thổ người ta dùng phương pháp gì?

A. Nhiệt luyện.

B. Điện phân dung dịch.

C. Thuỷ luyện.

D. Điện phân nóng chảy.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Phương pháp cơ bản điều chế kim loại kiềm thổ là điện phân muối nóng chảy của chúng.

Ví dụ 3: Cho kim loại Ba dư vào dung dịch Al2[SO4]3, thu được sản phẩm có:

A. Một chất khí và hai chất kết tủa.

B. Một chất khí và không chất kết tủa.

C. Một chất khí và một chất kết tủa.

D. Hỗn hợp hai chất khí.

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

Ba + 2H2O → Ba[OH]2 + H2↑ [1];

Ba[OH]2 + Al2[SO4]3 → Al[OH]3 [kt trắng keo] + [BaSO4 kt trắng] [2];

2Al[OH]3 + Ba[OH]2 → Ba[AlO2]2 + 4H2O [3];

Phản ứng hóa học: 3BaCl2 + 2Na3PO4 → 6NaCl + Ba3[PO4]2↓

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho BaCl2 phản ứng với dung dịch Na3PO4

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa bari photphat trong dung dịch

Bạn có biết

CaCl2 cũng có phản ứng tương tự tạo kết tủa trắng Ca3[PO4]2

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Chất phản ứng được với dung dịch H2SO4 tạo ra kết tủa là:

A. BaCl2. B. Na2CO3.

C. NaOH. D. NaCl

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl

Ví dụ 2: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử kim loại kiềm thổ có số electron hóa trị là:

A. 2e B. 4e

C. 3e D. 1e

Đáp án: A

Ví dụ 3: Cho các cặp chất: [a] Na2CO3 và BaCl2; [b] NaCl và Ba[NO3]2; [c] NaOH và H2SO4. Số cặp chất xảy ra phản ứng trong dung dịch thu được kết tủa là:

A. 0. B. 3.

C. 2. D. 1.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

[a] Na2CO3 + BaCl2 → NaCl + BaCO3↓

[b] Không phản ứng

[c] NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

Phản ứng hóa học: 3BaCl2 + 2Li3PO4 → 6LiCl + Ba3[PO4]2↓

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho BaCl2 phản ứng với dung dịch Li3PO4

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa bari photphat trong dung dịch

Bạn có biết

CaCl2 cũng có phản ứng tương tự tạo kết tủa trắng Ca3[PO4]2

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Chọn nội dung không chính xác khi nói về các nguyên tố nhóm IIA:

A. Đều phản ứng với dung dịch axit

B. Đều phản ứng với oxy

C. Đều có tính khử mạnh

D. Đều phản ứng với nước

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Be không tác dụng với nước

Ví dụ 2: Chỉ ra phát biểu sai.

A. Tính khử của các kim loại kiềm thổ tăng dần từ Be đến Ba.

B. Năng lượng ion hóa thứ nhất giảm dần từ Be đến Ba.

C. Ở nhiệt độ thường Be không phản ứng với nước còn Mg thì phản ứng chậm.

D. Các kim loại kiềm thổ đều nhẹ hơn nhôm.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Ba nặng hơn Al vì có D = 3,5g/cm3 > DAl = 2,7g/cm3

Ví dụ 3: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại bari nhóm

A. IA. B. IIIA.

C. IVA. D. IIA.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Ba thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn

Phản ứng hóa học: 3BaCl2 + 2Cs3PO4 → 6CsCl + Ba3[PO4]2↓

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho BaCl2 phản ứng với dung dịch Cs3PO4

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa bari photphat trong dung dịch

Bạn có biết

CaCl2 cũng có phản ứng tương tự tạo kết tủa trắng Ca3[PO4]2

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho dd Ba[HCO3]2 lần lượt vào các dd: Ca[NO3]2, Na2CO3, KHSO4, Ca[OH]2, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là:

A. 3 B. 2

C. 5 D. 4

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Ba[HCO3]2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaHCO3

Ba[HCO3]2 + 2KHSO4 → BaSO4↓ + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O

Ba[HCO3]2 + Ca[OH]2 → BaCO3↓ + CaCO3↓ + 2H2O

Ví dụ 2: Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 [loãng] bằng một thuốc thử là

A. Giấy quỳ tím B. Zn

C. Al D. BaCO3

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

+ Cho vào dung dịch KOH không có hiện tượng

+ Cho vào HCl có khí bay lên

BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2↑ + H2O

+ Cho vào H2SO4: có khí bay lên và kết tủa trắng

BaCO3 + H2SO4 → BaSO4↓ + CO2↑ + H2O

Phản ứng hóa học: 3BaCl2 + 2K3PO4 → 6KCl + Ba3[PO4]2↓

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho BaCl2 phản ứng với dung dịch K3PO4

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa bari photphat trong dung dịch

Bạn có biết

CaCl2 cũng có phản ứng tương tự tạo kết tủa trắng Ca3[PO4]2

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho dung dịch chứa a mol Ca[HCO3]2 tác dụng với dung dịch chứa a mol chất tan X. Để thu được lượng kết tủa lớn nhất thì X là

A. Ba[OH]2. B. Ca[OH]2.

C. NaOH. D. Na2CO3.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Lượng kết tủa thu được lớn nhất khi:

X chứa cation cũng tạo được kết tủa và có nguyên tử khối lớn nhất.

Ca[HCO3]2 + Ba[OH]2 → CaCO3↓ + 2H2O + BaCO3↓

Ví dụ 2: Muốn điều chế kim loại kiềm thổ người ta dùng phương pháp gì?

A. Nhiệt luyện.

B. Điện phân dung dịch.

C. Thuỷ luyện.

D. Điện phân nóng chảy.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Phương pháp cơ bản điều chế kim loại kiềm thổ là điện phân muối nóng chảy của chúng.

Ví dụ 3: Cho kim loại Ba dư vào dung dịch Al2[SO4]3, thu được sản phẩm có:

A. Một chất khí và hai chất kết tủa.

B. Một chất khí và không chất kết tủa.

C. Một chất khí và một chất kết tủa.

D. Hỗn hợp hai chất khí.

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

Ba + 2H2O → Ba[OH]2 + H2↑ [1];

Ba[OH]2 + Al2[SO4]3 → Al[OH]3 [kt trắng keo] + BaSO4 [kt trắng] [2];

2Al[OH]3 + Ba[OH]2 → Ba[AlO2]2 + 4H2O [3];

Phản ứng hóa học:

3BaCl2 + 2H3PO4 → 6HCl + Ba3[PO4]2↓

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho BaCl2 phản ứng với dung dịch H3PO4

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa bari photphat trong dung dịch

Bạn có biết

CaCl2 cũng có phản ứng tương tự tạo kết tủa trắng Ca3[PO4]2

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho dd Ba[HCO3]2 lần lượt vào các dd: CaCl2, KHSO4, Ca[NO3]2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là:

A. 4

B. 2

C. 5

D. 3

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Ba[HCO3]2 + 2KHSO4 → BaSO4↓ + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O

Ba[HCO3]2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2CO2 + 2H2O

Ví dụ 2: Hiện tượng xảy ra khi sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba[OH]2 là:

A. Xuất hiện kết tủa trắng.

B. Ban đầu tạo kết tủa trắng, sau đó tan dần.

C. Sau 1 thời gian mới xuất hiện kết tủa trắng.

D. Không xuất hiện kết tủa.

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

CO2 + Ba[OH]2 → BaCO3↓ + H2O [Lúc đầu OH- rất dư so với CO2]

BaCO3 + CO2 + H2O → Ba[HCO3]2

Ví dụ 3: Dãy gồm các kim loại có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối là:

A. Na, K, Ca.

B. Na, K, Ba.

C. Li, Na, Mg.

D. Mg, Ca, Ba.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Na, K, Ca đều có cấu trúc tinh thể lập phương tâm khối

Phản ứng hóa học: BaCl2 + K2CrO4 → KCl + BaCrO4↓

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho BaCl2 phản ứng với dung dịch K2CrO4

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa màu vàng tươi bari cromat trong dung dịch

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Không gặp Ba và các kim loại kiềm thổ khác trong tự nhiên ở dạng tự do vì:

A. Thành phần của chúng trong thiên nhiên rất nhỏ.

B. Kim loại kiềm thổ hoạt động hóa học mạnh.

C. Kim loại kiềm thổ dễ tan trong nước.

D. Kim loại kiềm thổ là những kim loại điều chế bằng cách điện phân.

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Các kim loại kiểm thổ hoạt động hóa học mạnh nên trong tự nhiên chúng thường tồn tại ở dạng hợp chất.

Ví dụ 2: Công thức chung của oxit kim loại Bari và các kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II là

A. R2O3. B. R2O.

C. RO. D. RO2.

Đáp án: C

Ví dụ 3: Mô tả nào dưới đây không phù hợp các nguyên tố nhóm IIA

A. Có cùng các electron hóa trị là ns2.

B. Có cùng mạng tinh thể lục phương.

C. Các nguyên tố Be, Mg không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.

D. Mức oxi hoá đặc trưng trong hợp chất là +2.

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Các kim loại kiềm thổ có cấu trúc tinh thể khác nhau

Phản ứng hóa học: BaCl2 + H2O + K2Cr2O7 → 2HCl + K2CrO4 + BaCrO4↓

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho BaCl2 phản ứng với dung dịch K2CrO7

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa màu vàng tươi bari cromat trong dung dịch

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Hiện tượng xảy ra khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba[OH]2 vào dung dịch chứa H2SO4 là:

A. xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan một phần.

B. có chất khí không màu bay lên.

C. xuất hiện kết tủa trắng,

D. xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan hết, dung dịch trong suốt.

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

Ba[OH]2 + H2SO4 → BaSO4 + H2O

Ví dụ 2: Dung dịch Ba[OH]2 có thể tác dụng với tất cả các chất trong dãy:

A. NO2, Al2O3, Zn, HCl, KHCO3, MgCl2.

B. CO, Br2, Al, ZnO, H2SO4, FeCl3.

C. HCl, CO2, CuCl2, FeCl3, Al, MgO.

D. SO2, Al, Fe2O3, NaHCO3, H2SO4

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Dung dịch bari hiđroxit có thể phản ứng với NO2, Al2O3, Zn, HCl, KHCO3, MgCl2.

Ví dụ 3: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba[HCO3]2 là:

A. HNO3, Ca[OH]2, KHSO4

B. HNO3, NaCl

C. HNO3, KHSO4, MgCl2

D. Ca[OH]2, NaCl

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

HNO3 + Ba[HCO3]2 → Ba[NO3]2 + CO2 + H2O

Ca[OH]2 + Ba[HCO3]2 → BaCO3 + CaCO3 + H2O

KHSO4 + Ba[HCO3]2 → BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O

Phản ứng hóa học: BaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl↓ + Ba[NO3]2

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho BaCl2 phản ứng với dung dịch AgNO3

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa trắng bạc clorua trong dung dịch

Bạn có biết

Tương tự BaCl2, các muối clorua khác đều phản ứng với AgNO3 tạo tủa AgCl

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho dãy các chất: [NH4]2SO4, NaCl, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba[OH]2 tạo thành kết tủa là

A. 4. B. 2.

C. 1. D. 3.

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

[NH4]2SO4 + Ba[OH]2 → BaSO4 + 2NH3 + 2H2O

FeCl2 + Ba[OH]2 → Fe[OH]2 + BaCl2

AlCl3 có tạo kết tủa nhưng sau đó bị hòa tan trở lại

Ví dụ 2: Dung dịch chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba[OH]2 tạo ra kết tủa?

A. NaCl B. Ca[HCO3]2

C. KCl D. KNO3

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Ca[HCO3]2 + Ba[OH]2 → CaCO3 + BaCO3 + 2H2O

Phản ứng hóa học: BaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl↓ + Ba[NO3]2 + BaCl2

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ

Cách thực hiện phản ứng

- Cho BaCl2 phản ứng với dung dịch AgNO3

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa trắng bạc clorua trong dung dịch

Bạn có biết

Tương tự BaCl2, các muối clorua khác đều phản ứng với AgNO3 tạo tủa AgCl

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Bari có cấu trúc tinh thể theo kiểu nào?

A. Lập phương tâm khối

B. Lục phương

C. Lập phương tâm diện

D. Khác

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Bari có cấu trúc tinh thể dạng lập phương tâm khối

Ví dụ 2: Để bảo quản Bari người ta cất giữ ở đâu

A. trong không khí B. trong dầu

C. trong nước D. trong axit

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Vì bari nhạy cảm với không khí nên các mẫu bari thường được cất giữ trong dầu

Ví dụ 3: Dung dịch chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba[OH]2 tạo ra kết tủa?

A. NaCl B. NaHSO4

C. KCl D. KNO3

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Ba[OH]2 + 2NaHSO4 → 2H2O + Na2SO4 + BaSO4↓

Phản ứng hóa học: BaCl2 + H2O + SO3 → 2HCl + BaSO4↓

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho BaCl2 phản ứng với SO3 và nước

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa trắng bari sunfat trong dung dịch

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Chất phản ứng được với dung dịch H2SO4 tạo ra kết tủa là:

A. Ba[OH]2. B. Na2CO3.

C. NaOH. D. NaCl

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Ba[OH]2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2H2O

Ví dụ 2: Chỉ ra phát biểu sai.

A. Tính khử của các kim loại kiềm thổ tăng dần từ Be đến Ba.

B. Năng lượng ion hóa thứ nhất giảm dần từ Be đến Ba.

C. Ở nhiệt độ thường Be không phản ứng với nước còn Mg thì phản ứng chậm.

D. Các kim loại kiềm thổ đều nhẹ hơn nhôm.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Ba nặng hơn Al vì có D = 3,5g/cm3 > DAl = 2,7g/cm3

Ví dụ 3: Kim loại phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường là:

A. Ag. B. Fe.

C. Cu. D. Ba.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Bari phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường

Phản ứng hóa học: BaCl2 + 6H2O → 6H2 + Ba[ClO3]2

Điều kiện phản ứng

- Điện phân

Cách thực hiện phản ứng

- Điện phân dung dịch BaCl2

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Thu được khí hidro ở catot và bari clorat ở anot

Bạn có biết

Tương tự BaCl2, một số muối clorua khác cũng bị điện phân tạo khí H2

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 [loãng] bằng một thuốc thử là

A. Giấy quỳ tím B. Zn

C. Al D. BaCO3

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

+ Cho vào dung dịch KOH không có hiện tượng

+ Cho vào HCl có khí bay lên

BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2↑ + H2O

+ Cho vào H2SO4: có khí bay lên và kết tủa trắng

BaCO3 + H2SO4 → BaSO4↓ + CO2↑ + H2O

Ví dụ 2: Muốn điều chế kim loại kiềm thổ người ta dùng phương pháp gì?

A. Nhiệt luyện.

B. Điện phân dung dịch.

C. Thuỷ luyện.

D. Điện phân nóng chảy.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Phương pháp cơ bản điều chế kim loại kiềm thổ là điện phân muối nóng chảy của chúng.

Ví dụ 3: Cho dd Ba[HCO3]2 lần lượt vào các dd: CaCl2, KHSO4, Ca[NO3]2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là:

A. 4 B. 2

C. 5 D. 3

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Ba[HCO3]2 + 2KHSO4 → BaSO4↓ + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O

Ba[HCO3]2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2CO2 + 2H2O

Phản ứng hóa học: BaCl2 + HOOCCOOH → 2HCl + Ba[COO]2

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho BaCl2 phản ứng với dung dịch axit oxalic

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Phản ứng thu được bari oxalat và axit clohidric

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Hiện tượng xảy ra khi sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba[OH]2 là:

A. Xuất hiện kết tủa trắng.

B. Ban đầu tạo kết tủa trắng, sau đó tan dần.

C. Sau 1 thời gian mới xuất hiện kết tủa trắng.

D. Không xuất hiện kết tủa.

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

CO2 + Ba[OH]2 → BaCO3↓ + H2O [Lúc đầu OH- rất dư so với CO2]

BaCO3 + CO2 + H2O → Ba[HCO3]2

Ví dụ 2: Dãy gồm các kim loại có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối là:

A. Na, K, Ca. B. Na, K, Ba.

C. Li, Na, Mg. D. Mg, Ca, Ba.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Na, K, Ca đều có cấu trúc tinh thể lập phương tâm khối

Phản ứng hóa học: BaCl2 + K2SiO3 → 2KCl + BaSiO3

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho BaCl2 phản ứng với dung dịch K2SiO3

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa bari metasilicat trong dung dịch

Bạn có biết

CaCl2 cũng có phản ứng tương tự

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Không gặp Ba và các kim loại kiềm thổ khác trong tự nhiên ở dạng tự do vì:

A. Thành phần của chúng trong thiên nhiên rất nhỏ.

B. Kim loại kiềm thổ hoạt động hóa học mạnh.

C. Kim loại kiềm thổ dễ tan trong nước.

D. Kim loại kiềm thổ là những kim loại điều chế bằng cách điện phân.

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Các kim loại kiểm thổ hoạt động hóa học mạnh nên trong tự nhiên chúng thường tồn tại ở dạng hợp chất.

Ví dụ 2: Công thức chung của oxit kim loại Bari và các kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II là

A. R2O3. B. R2O.

C. RO. D. RO2.

Đáp án: C

Ví dụ 3: Mô tả nào dưới đây không phù hợp các nguyên tố nhóm IIA

A. Có cùng các electron hóa trị là ns2.

B. Có cùng mạng tinh thể lục phương.

C. Các nguyên tố Be, Mg không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.

D. Mức oxi hoá đặc trưng trong hợp chất là +2.

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Các kim loại kiềm thổ có cấu trúc tinh thể khác nhau

Phản ứng hóa học: BaCl2 + Na2SiO3 → 2NaCl + BaSiO3

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho BaCl2 phản ứng với dung dịch Na2SiO3

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa bari metasilicat trong dung dịch

Bạn có biết

CaCl2 cũng có phản ứng tương tự

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Dãy chất nào sau đây phản ứng với nước ở nhiệt độ thường:

A. Na, BaO, MgO B. Mg, Ca, Ba

C. Na, K2O, BaO D. Na, K2O, Al2O3

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

Na, K2O, BaO phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành các bazo tương ứng

Ví dụ 2: Dung dịch Ba[OH]2 có thể tác dụng với tất cả các chất trong dãy:

A. NO2, Al2O3, Zn, HCl, KHCO3, MgCl2.

B. CO, Br2, Al, ZnO, H2SO4, FeCl3.

C. HCl, CO2, CuCl2, FeCl3, Al, MgO.

D. SO2, Al, Fe2O3, NaHCO3, H2SO4

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Dung dịch bari hiđroxit có thể phản ứng với NO2, Al2O3, Zn, HCl, KHCO3, MgCl2.

Ví dụ 3: Dung dịch Ba[HCO3]2 phản ứng với dung dịch nào sau đây không xuất hiện kết tủa?

A. dung dịch Ba[OH]2. B. dung dịch NaOH.

C. dung dịch HCl. D. dung dịch Na2CO3.

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

Ba[HCO3]2 + 2HCl → BaCl2 + CO2↓ + 2H2O

Phản ứng hóa học: BaCl2 + Na2S4O6 → 2NaCl + BaS4O6

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho BaCl2 phản ứng với dung dịch Na2S4O6

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Phản ứng tạo thành natri clorua và bari tetrathionat

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Dung dịch chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba[OH]2 tạo ra kết tủa?

A. NaCl B. Ca[HCO3]2

C. KCl D. KNO3

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Ca[HCO3]2 + Ba[OH]2 → CaCO3 + BaCO3 + 2H2O

Ví dụ 2: Ứng dụng nào sau đây là của bari

A. sản xuất buji

B. sản xuất pháo hoa

C. sản xuất bóng đèn

D. tất cả phương án trên

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Bari được sử dụng chủ yếu trong sản xuất buji, ống chân không, pháo hoa và bóng đèn huỳnh quang,…

Phản ứng hóa học: BaCl2 + 2KBrO3 → 2KCl + Ba[BrO3]2

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho BaCl2 phản ứng với dung dịch KBrO3

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Phản ứng tạo kết tủa bari bromat trong dung dịch

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Dung dịch chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba[OH]2 tạo ra kết tủa?

A. NaCl B. NaHSO4

C. KCl D. KNO3

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Ba[OH]2 + 2NaHSO4 → 2H2O + Na2SO4 + BaSO4↓

Ví dụ 2: Chỉ ra phát biểu sai.

A. Tính khử của các kim loại kiềm thổ tăng dần từ Be đến Ba.

B. Năng lượng ion hóa thứ nhất giảm dần từ Be đến Ba.

C. Ở nhiệt độ thường Be không phản ứng với nước còn Mg thì phản ứng chậm.

D. Các kim loại kiềm thổ đều nhẹ hơn nhôm.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Ba nặng hơn Al vì có D = 3,5g/cm3 > DAl = 2,7g/cm3

Ví dụ 3: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại bari nhóm

A. IA. B. IIIA.

C. IVA. D. IIA.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Ba thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn

Phản ứng hóa học: BaCl2 + H2O + K2FeO4 → 2KCl + BaFeO4.H2O

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho BaCl2 phản ứng với dung dịch K2FeO4

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Phản ứng tạo thành kết tủa đỏ bari ferrat monohidrat

Bạn có biết

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho dung dịch chứa a mol Ca[HCO3]2 tác dụng với dung dịch chứa a mol chất tan X. Để thu được lượng kết tủa lớn nhất thì X là

A. Ba[OH]2. B. Ca[OH]2.

C. NaOH. D. Na2CO3.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Lượng kết tủa thu được lớn nhất khi:

X chứa cation cũng tạo được kết tủa và có nguyên tử khối lớn nhất.

Ca[HCO3]2 + Ba[OH]2 → CaCO3↓ + 2H2O + BaCO3↓

Ví dụ 2: Muốn điều chế kim loại kiềm thổ người ta dùng phương pháp gì?

A. Nhiệt luyện.

B. Điện phân dung dịch.

C. Thuỷ luyện.

D. Điện phân nóng chảy.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Phương pháp cơ bản điều chế kim loại kiềm thổ là điện phân muối nóng chảy của chúng.

Ví dụ 3: Ứng dụng nào sau đây là của Bari

A. sản xuất buji

B. sản xuất pháo hoa

C. sản xuất bóng đèn

D. tất cả phương án trên

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Bari được sử dụng chủ yếu trong sản xuất buji, ống chân không, pháo hoa và bóng đèn huỳnh quang,…

Hợp chất Bari Clorua BaCl2 nằm trong bài Phản ứng hóa học của Bari [Ba] và Hợp chất của Bari - Cân bằng phương trình hóa học. Đây bao gồm những phản ứng hóa học kèm theo ví dụ giúp bạn dễ dàng cân bằng phương trình hóa học và học tốt môn Hóa hơn

............................................

Ngoài Hợp chất Bari Clorua BaCl2 - Cân bằng phương trình hóa học. Mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học kì 1 lớp 8, đề thi học kì 2 lớp 8 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với tài liệu lớp 8 sẽ giúp các bạn ôn tập tốt hơn. Chúc các bạn học tập tốt

Video liên quan

Chủ Đề