Phương pháp xử lý bằng màng lọc mbr
Sẽ có nhiều công nghệ để xử lý nước thải mà bạn cần phải biết, tuy nhiên hôm nay vancongnghiepvn.net giới thiệu đến bạn 1 công nghệ xử lý rất tối ưu được sử dụng rộng rãi đó là công nghệ màng lọc MBR, cùng tìm hiểu nó là gì, thông tin sơ đồ cũng như ưu nhược điểm và những phương phát để tăng hiệu suất cho hệ thống của bạn Show
Màng lọc MBR là gì?Xử lý nước thải bằng màng lọc MBRMàng lọc MBR là tên viết tắt của cụm từ tiếng anh Membrane Bio-Reactor (Bể lọc sinh học bằng màng). Đây là các loại màng lọc cố định chuyên sử dụng để xử lý nước thải. Đây là sự kết hợp giữa hệ thống xử lý sinh học thông thường và hệ thống phân tách rắn – lỏng vật lý bằng cách sử dụng màng lọc trong một hệ thống. Các dạng màng lọc MBR là những loại màng lọc sợi rỗng có kích thước nhỏ chỉ từ 0.01 µm,0.03 µm do đó nó có thể tách các chất lắng cặn, lơ lửng trong nước thải một cách triệt để nhất Công nghệ MBR rất hiệu quả trong việc loại bỏ các chất hữu cơ, kim loại, và vi khuẩn, phù hợp để xử lý nhiều loại nước thải khác nhau như nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp, nước rỉ rác. Chất lượng nước sau khi xử lý rất tốt và ổn định, với hàm lượng SS <1mg/L, độ đục <0.2NTU. Hiệu suất lọc Nitơ và Ammonia lên đến 90 – 95% và đặc biệt hiệu suất loại bỏ vi khuẩn và virus rất cao. Nguyên lý hoạt động của màng lọc MBR trong hệ thống xử lý nước thảiNguyên lý hoạt động của màng lọc MBRThường các loại màng lọc MBR sẽ được đặt sau một bể xử lý sinh học hiếu khí lơ lửng Aerotank hoặc người ta cũng có thể thiết kế một bể chứa chỉ dùng riêng cho việc sử dụng màng lọc MBR. Sau khi đưa hệ thống màng lọc vào bể chứa, nước thải được dẫn qua hệ thống này sẽ thẩm thấu qua các ống mao mạch của màng lọc. Hệ thống mao mạch này có kích thước cực kỳ nhỏ 0.01 µm,0.03 µm. Chính vì thế các chất thải lơ lửng, các chất vô cơ, hữu cơ lớn hơn kích thước này sẽ bị giữ lại ở màng lọc, chỉ cho phần nước sạch đi qua. Hệ thống bơm nước trong bể chứa sẽ bơm nước đã qua màng lọc sang một giai đoạn tiếp theo. Thường trong hệ thống sẽ cài đặt bơm trong khoảng thời gian cố định khoảng 10 phút, 1-2 phút sẽ ngừng bơm tùy theo mức hiệu chuẩn Khi áp suất trong màng vượt quá áp suất 50kpa so với bình thường (từ 10 – 30 kpa) thì hệ thống bơm hút sẽ ngừng hoạt động, đồng thời kích hoạt bơm rửa ngược để rửa màng đảm bảo màng không bị tắc nghẽn. Quy trình cứ lặp đi lặp lại như vậy, màng đảm bảo giữ lại các hạt lơ lửng, các loại cặn hữu cơ không tan và cho ra chất lượng nước thải đảm bảo sạch và trong Ưu điểm và nhược điểm của màng lọc MBRƯu điểm của công nghệ xử lý nước thải MBR
Nhược điểm của công nghệ xử lý nước thải MBRViệc sứ dụng màng lọc công nghệ MBR hiện nay đang rất phổ biến và được áp dụng rộng rãi ở nhiều nhà máy cũng như các đơn vị xử lý nước thải. Với nhiều tính năng ưu việt vượt trội của nó so với việc sủ dụng các phương pháp xử lý nước thải thông thường. Tuy nhiên nó cũng còn nhiều hạn chế như sau:
Các yếu tố ảnh hưởng đến màng lọc MBRBảo dưỡng các modul trong hệ thống màng lọc sinh học MBRVật liệu màng và cấu tạo của màng MBRVật liệu của màng quyết định đến yếu tố bám dính của nó. Dựa trên chất liệu màng, màng có thể được phân loại thành: màng gốm, màng polyme và màng phức hợp.
Mối quan hệ với môi trường sử dụngĐó chính là tính ưa nước hay kỵ nước của vật liệu sử dụng làm màng MBR. Chính vì yếu tố này mà hiện tượng tắc nghẽn màng dễ xảy ra hơn đối với các vật liệu kỵ nước, còn vật liệu ưa nước thì dễ dàng sử dụng hơn nhiều. Điều này là do vật liệu màng càng ưa nước, thì càng ít hấp phụ các chất vĩ mô trong nước thải, chẳng hạn như protein. Mặt khác, các vật liệu kỵ nước có xu hướng hấp phụ các chất kỵ nước trong nước thải, dẫn đến tắc nghẽn. Để tạo sự cân bằng, màng composite được sản xuất bằng cách phủ màng kỵ nước với một lớp mỏng vật liệu ưa nước để kết hợp độ bền của màng trước và xu hướng bám bẩn thấp của màng Độ nhám bề mặt của màng lọc MBRĐộ nhám của màng cũng quyết định đến yếu tố bám bẩn của các chất trong nước thải cũng như các chất hữu cơ có trong nó. Các dạng màng lọc công nghệ MBR nếu như có bề mặt đều, đồng nhất thì tính bám dính giảm hơn nhiều so với các mặt màng không bằng phẳng Kích thước của lỗ màng MBRNhư chúng ta đã biết Xử Lý Nước Thải Bằng Công Nghệ Màng Lọc MBR chính là việc các màng lọc bên trong được chế tạo thành các lỗ siêu nhỏ mà chúng ta thường gọi là siêu lọc hay vi lọc. Nhờ yếu tố này mà nước thải đầu ra luôn được làm sạch sau khi qua màng và có thể tái sử dụng Tuy nhiên các yếu tố về kích thước của lỗ màng cũng ảnh hưởng tới quá trình lọc của nó. Kích thước lỗ của màng liên quan đến kích thước của các hạt trong dòng cấp nước thải. Các hạt siêu vi nhỏ hơn lỗ của màng có thể đi qua và bám vào bên trong lỗ màng dẫn đến hiện tượng tắc nghẽn màng lọc Điều kiện hoạt động thực tếMột yếu tố cần được xem xét tiếp theo đó chính là điều kiện hoạt động của hệ thống xử lý nước thải nói chung. Chế độ hoạt động tự động, chất lượng nước thải đầu vào, lưu lượng đầu vào có ổn định hay thay đổi cũng ảnh hưởng tới hoạt động của màng MBR Ngoài ra còn có các yếu tố khác cần xét đến như thời gian lưu giữ nước thải có chất rắn, thời gian lưu giữ bùn. Yếu tố nhiệt độ cũng ảnh hưởng tới hệ thống lọc MBR bởi nó làm thay đổi quá trình biến đổi hữu cơ của các vi sinh vật và gián tiếp ảnh hưởng đến tính bám dính trên bề mặt của màng lọc Thành phần của chất hữu cơ và vi sinh vậtĐa số các hệ thống màng lọc sinh học MBR hiện nay đều sử dụng song song với hệ thống xử lý nước thải sinh học. Đối với xử lý nước thải sinh học thì các vi sinh vật chính là yếu tố quyết định, thứ hai chính là hàm lượng chất hữu cơ có trong nước thải để vi sinh vật phân hủy và sử dụng làm nguồn năng lượng hoạt động Ở đây người ta xét chỉ số tỉ lệ của chất hữu cơ và vi sinh vật. Nếu tỉ lệ này thấp nồng độ mùi cao do chất hữu cơ cao, vì vậy sự tắc nghẽn tăng lên do vi sinh vật không đủ để có thể phân hủy toàn bộ bên trong nó. Tỉ lệ này nhỏ hơn thì giảm đi hiện tượng tắc nghẽn đáng kể Nhu cầu oxy hóa và tỉ lệ Ni tơĐây chính là chỉ số quan trọng nhất của hệ vi sinh vật. Đây cũng là chỉ số quan trọng để kiểm tra và cho biết chỉ số thực tế của nước thải. Hai thông số này cũng có ảnh hưởng đến tính bám dính của màng sinh học MBR mà chúng ta cũng cần phải quan tâm. Yếu tố nhiệt độ ảnh hưởng đến màng lọc MBRNhiệt độ là yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phân hủy sinh học của vi sinh vật trong nước thải. Bởi nhiệt độ thấp quá hoặc cao quá ảnh hưởng đến tốc độ phân hủy các chất hữu cơ có trong nước thải. Nếu như nhiệt độ không ổn định, chất thải không được phân hủy kịp thời sẽ ảnh hưởng đến màng lọc MBR Trên đây là toàn bộ nội dung bài viết của chúng tôi về mô hình xử lý nước thải bằng màng lọc MBR. Đây là một công nghệ mới đang được áp dụng rộng rãi trên phạm vi toàn thế giới Việt Nam chúng ta hiện nay cũng đang áp dụng các công nghệ xử lý nước thải dạng màng MBR và cũng cho nhiều kết quả khả quan. Các dạng màng lọc MBR hiện nay cũng đã có thể sản xuất trong nước với chất lượng được đánh giá rất cao có thể thay thế cho các loại màng lọc nhập khẩu từ nước ngoài Công nghệ xử lý nước thải kết hợp giữa vi sinh và màng lọc MBR mang lại hiệu quả cao, xứng đáng để đầu tư ngay từ ban đầu, thời gian sử dụng lâu dài và ổn định cũng là một lựa chọn tốt để cân đối với các dạng mô hình xử lý nước thải thông thường Cảm ơn các bạn đã quan tâm và theo dõi bài viết. Hẹn gặp lại ở bài viết tiếp theo Tuấn Hưng Phát chuyên cung cấp các loại thiết bị sử dụng chuyên dùng cho ngành nước sạch, nước thải
Chúng tôi là đơn vị nhập khẩu trực tiếp và độc quyền, đại diện chính hãng cho các thương hiệu tại thị trường Việt Nam như: Wonil Valve, KosaPlus, Haitima, Woteck, Hansung, ODE… Mang đến sự hài lòng và là giải pháp tốt nhất cho ngành xử lý nước thải hiện nay! |