Sách tiếng anh lớp 5 unit 1

Tiếp nối năm lớp 4, các bạn học sinh sẽ tiếp tục học môn tiếng Anh ở năm lớp 5. Với bài đầu tiên này, Step Up sẽ đem đến lời giải bài tập tiếng Anh lớp 5 tập 1 unit 1 một cách đầy đủ và chi tiết nhất để các bạn học sinh có thể ôn tập và học thêm những kiến thức mới mẻ ở các bài tiếp theo

1.  Giải bài tập sách giáo khoa tiếng Anh lớp 5 tập 1 unit 1

Tiếng Anh lớp 5 tập 1 unit 1 được biên soạn theo chủ đề: What’s your address? chia làm 3 phần lớn nhằm mục tiêu phát triển toàn diện tiếng Anh cho các con, các bạn học sinh sẽ được rèn luyện 4 kĩ năng nghe nói đọc viết, sẽ được học tiếng anh qua các bài hát, trò chơi rất thú vị.

Step Up sẽ tổng hợp đầy đủ nhất về lời giải bài tập tiếng Anh lớp 5 tập 1 unit 1 dưới đây:

Tiếng Anh lớp 5 unit 1 – Lesson 1

  1. Look, listen and repeat [Nhìn, nghe và lặp lại]

Click để nghe tại đây

a] Hi, Nam! Nice to see you again.

Hi, Mai. Nice to see you, too. Mai, this is Trung. He’s a new pupil in our class.

b] Hello, Trung. Nice to meet you.

Nice to meet you, too.

c] Where are you from, Trung?

I’m from Da Nang. But now I live with my grandparents in Ha Noi.

d] What’s your address in Ha Noi?

It’s 81,Tran Hung Dao Street. Where do you live?

I live in Flat 18 on the second floor of Ha Noi Tower.

Tạm dịch:

a] Chào Nam! Rất vui gặp lại bạn.

Chào Mai. Mình cũng rất vui gặp lại bạn. Mai, đây là Trung. Cậu ấy là học sinh mới của lớp chúng ta.

b] Chào Trung. Rất vui được gặp bạn.

Mình cũng rất vui được gặp bạn.

c] Bạn đến từ đâu vậy Trung?

Mình đến từ Đà Nẵng. Nhưng bây giờ mình sống với ông bà ở Hà Nội.

d] Địa chỉ ở Hà Nội của bạn là gì?

Đó là 81, đường Trần Hưng Đạo. Bạn sống ở đâu?

Mình sống ở căn hộ số 18 trên tầng hai của tòa tháp Hà Nội.

  1. Point and say [Chỉ và đọc]

Click để nghe tại đây

a] What’s your address?

It’s 105, Hoa Binh Lane.       

b] What’s your address?            

It’s 97, Village Road.   

c] What’s your address?            

it’s 75, Hai Ba Trung Street.

d] What’s your address?

It’s Flat 8, second floor, City Tower.

Tạm dịch:

a] Địa chỉ của bạn là gì?

Đó là 105, đường Hòa Bình.

b] Địa chỉ của bạn là gì?

Đó là 97, đường làng.

c] Địa chỉ của bạn là gì?

Đó là 75, đường Hai Bà Trưng.

d] Địa chỉ của bạn là gì?

Đó là căn hộ số 8, tầng 2, tòa tháp thành phố.

  1. Let’s talk [Chúng ta cùng nói]

Ở phần này, các bạn học sinh sẽ được luyện khả năng giao tiếp tiếng Anh theo chủ đề cơ bản để làm quen với kĩ năng nói tiếng Anh.

Hỏi và trả lời những câu hỏi về địa chỉ.

Where are you from?        

I’m from…

What’s your address? It’s…

Where do you live?

I live…

Tạm dịch:

Bạn đến từ đâu? / Bạn từ đâu đến?

Tôi đến từ…

Địa chỉ của bạn là gì? Nó…

Bạn sống ở đâu?

Tôi sống…

4. Listen and complete [Nghe và hoàn thành]

  1. Linda: ……….., High street.
  2. Tony: ……….., Green Lane.
  3. Peter: 765, ………..
  4. Tom: ……….. of City Tower.

Click để nghe tại đây

Đáp án:

  1. Linda: 208, High street.
  2. Tony: 321, Green Lane.
  3. Peter: 765, White street
  4. Tom: the second floor of City Tower.

Audio script:

  1. Phong: What’s your address, Linda?

Linda: It’s 208, High street.

  1. Nam: Where do you live, Tony?

Tony: I live at 321, Green Lane.

  1. Mai: What’s your address, Peter?

Peter: It’s 765, White street.

  1. Quan: Where do you live, Tom?

Tom: I live on the second floor of City Tower.

Tạm dịch:

  1. Phong: Địa chỉ của bạn là gì, Linda?

Linda: Đó là 208, High street.

  1. Nam: Bạn sống ở đâu, Tony?

Tony: Tôi sống ở 321, Green Lane.

  1. Mai: Địa chỉ của bạn là gì, Peter?

Peter: Đó là 765, phố White.

  1. Quan: Bạn sống ở đâu, Tom?

Tom: Tôi sống ở tầng hai của toà nhà thành phố.

  1. Read and complete [Đọc và hoàn thành]

Đáp án:

[1] from            [2] lives            [3] address      [4] street

Tạm dịch:

Trung là một học sinh mới trong lớp 5B. Cậu ấy đến từ Đà Nẵng. Bây giờ cậu ấy sống cùng với ông bà ở Hà Nội. Địa chỉ của cậu ấy là 81, đường Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm.

  1. Let’s sing [Chúng ta cùng hát]

Click để nghe tại đây

The wheels on the bus

The wheels on the bus go round and round,

Round and round, round and round.

The wheels on the bus go round and round all day long.

The bells on the bus go ding, ding, ding,

Ding, ding, ding, ding, ding, ding.

The bells on the bus go ding, ding, ding all day long.

The wheels on the bus go round and round,

Round and round, round and round.

The wheels on the bus go round and round All day long, all day long, all day long.

Tạm dịch:

Những bánh xe trên xe buýt

Những bánh xe trên xe buýt đi quanh quanh,

Quanh quanh, quanh quanh

Những bánh xe trên xe buýt đi quanh quanh suốt cả ngày.

Những tiếng chuông trên xe buýt điểm ding, ding, ding,

Ding, ding, ding, ding, ding, ding.

Những tiếng chuông trên xe buýt điểm ding, ding, ding suốt cả ngày.

Những bánh xe trên xe buýt đi quanh quanh,

Quanh quanh, quanh quanh

Những bánh xe trên xe buýt đi quanh quanh,

Suốt cả ngày, suốt cả ngày, suốt cả ngày.

Tiếng Anh lớp 5 unit 1 – Lesson 2

  1. Look, listen and repeat [Nhìn, nghe và lặp lại]

Các bạn học sinh sẽ được khởi động với phần luyện nghe tiếng Anh này để tiếp cận với các kiến thức mới.

Click để nghe tại đây

a] What’s your hometown, Trung? It’s Da Nang. 

b] Oh, I like Da Nang. Did you live in the city?

No, I didn’t. I lived in a village in the mountains.

c] What’s your village like?

It’s small and quiet.

d] Is it beautiful?

Yes, I think so.                            

Tạm dịch:

a] Quê của bạn là ở đâu vậy Trung? Đó là Đà Nẵng.

b] Ồ, mình thích Đà Nẵng. Bạn sống ở thành phố phải không?

Không, không phải. Mình sống ở một ngôi làng miền núi.

c] Ngôi làng của bạn thế nào? Nó nhỏ và yên tĩnh.

d] Nó đẹp phải không? Vâng, mình nghĩ thế.

2. Point and say [Chỉ và đọc]

Click để nghe tại đây

a] What’s the city like?

It’s big and busy.                        

b] What’s the village like?

It’s far and quiet.                         

c] What’s the town like?

It’s large and crowed                 

d] What’s the island like?

It’s small and pretty.

Tạm dịch:

a] Thành phố thì thế nào? Nó lớn và náo nhiệt.

b] Làng quê thì thế nào? Nó xa và yên tĩnh.

c] Thị trấn thì thế nào? Nó rộng lớn và đông đúc.

d] Hòn đảo thì thế nào? Nó nhỏ và xinh đẹp.

3. Let’s talk [Chúng ta cùng nói]

Hỏi và trả lời những câu hỏi về nơi bạn sống

Where do you live?

I live …       

What’s it like?

It’s…

Who do you live with?

I live with….

Tạm dịch:

Bạn sống ở đâu?  Tôi sống ở…

Nó như thế nào? Nó…

Bạn sống cùng với ai? Tôi sống cùng với…

  1. Listen and circle a or b [Nghe và khoanh tròn a hoặc b]

Click để nghe tại đây

Đáp án:

Audio script:

  1. Trung: Where do you live?

Tom: I live in a village.

Trung: What’s it like?

Tom: It’s pretty and quiet.

  1. Trung: Where do you live?

Tony: I live in a city.

Trung: What’s it like?

Tony: It’s large and busy.

  1. Trung: Where do you live, Peter?

Peter: I live in a town.

Trung: What’s it like?

Peter: It’s small and busy.

  1. Trung: Where do you live?

Linda: I live in a city.

Trung: What’s it like?

Linda: It’s big and busy.

Tạm dịch:

a Tom sống trong một ngôi làng đẹp và yên tĩnh.

b Thành phố của Tony thì rộng lớn và náo nhiệt.

b Thị trấn của Peter thì nhỏ và náo nhiệt.

a Linda sống ở một thành phố lớn và náo nhiệt.

5. Write about you [Viết về em]

  1. What’s your address?
  2. What’s your hometown like?
  3. Who do you live with?
  4. Do you like living there? Why?/ Why not?

Sample writing:

It’s 128/27, Thien Phuoc street, Ward 9, Tan Binh District, Ho Chi Minh City.

Hoặc:

It’s not number, village road.

  1. What’s your hometown like?

It’s big and busy.

Hoặc:

It’s small and quiet.

I live with my parents.

Hoặc:

I live with my grandparents.

4   Do you like living there? Why?/ Why not?

Yes, I do. Because it has the modern life, high education, and good health care.

Hoặc:

Yes, I do. Because it has fresh air and quiet.

Tạm dịch:

Nó là số 128/27, đường Thiên Phước, phường 9, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.

Hoặc:

Nó không có số, đường làng.

  1. Quê hương của bạn như thế nào?

Nó lớn và náo nhiệt.

Hoặc:

Nó nhỏ và yên tĩnh.

Tôi sống với bố mẹ.

Hoặc:

Tôi sống với ông bà.

  1. Bạn thích cuộc sống ở đó phải không? Tại sao?/Tại sao không?

Vâng, tôi thích. Bởi vì nó có cuộc sống hiện đại, nền giáo dục chất lượng cao và chăm sóc sức khỏe tốt.

Hoặc:

Vâng, tôi thích. Bởi vì nó có không khí trong lành và yên tĩnh.

  1. Let’s play [Chúng ta cùng chơi]

Spot the difference [Phát hiện điểm khác biệt]

Đáp án:

Hình b khác hình a những điểm sau:

  • Có nhiều hơn một chiếc xe hơi ở trên đuờng.
  • Có một nguời phụ nữ ở phía trước tòa nhà màu vàng.
  • Biển báo màu xanh có chữ “BUS STOP” kế bên tòa nhà màu vàng. Không có lô gô hai viên thuốc ở trên nóc nhà của tiệm thuốc.
  • Có một cậu bé ở phía sau người đàn ông dẫn bé gái đi.

Tiếng Anh lớp 5 unit 1 – Lesson 3

  1. Listen and repeat [Nghe và lặp lại]

Click để nghe tại đây

‘city               Linda lives in a ‘city.

‘villlage             My best friend lives in a ‘village

‘mountains       I live in the ‘mountains.

‘tower               He lives in a tall and quiet ‘tower.

Tạm dịch:

thành phố      Linda sống ở thành phố.

làng quê        Bạn thân của tôi sống ở làng quê.

miền núi           Tôi sống ở miền núi.

tòa tháp        Cậu ấy sống ở tòa tháp trên cao và yên tĩnh.

  1. Listen and circle a or b. Then say the sentences aloud. [Nghe và khoanh tròn a hoặc b. Sau đó đọc lớn những câu sau]

Click để nghe tại đây

Đáp án:

  1. b Linda lives in a big city.
  2. a They live in the countryside.
  3. a We live in Binh Minh Tower.

Tạm dịch:

  1. Linda sống ở thành phố lớn.
  2. Họ sống ở miền quê.
  3. Chúng tôi sống ở tòa nhà Bình Minh.

3. Let’s chant [Chúng ta cùng ca hát]

 Click vào đây để nghe

Where do you live?                  

Where do you live?                  

I live in Quang Trung Street.

Where do you live?      

I live in Green Avenue.              

Where do you live?                  

I live in Green Tower.               

What’s Green Tower like?         

It’s tall and quiet.                    

What’s your flat like?               

It’s big and pretty.                  

Tạm dịch:

Bạn sống ở đâu?

Bạn sống ở đâu?

Tôi sống ở đường Quang Trung.

Bạn sống ở đâu?

Tôi sống ở Green Avenue.

Bạn sống ở đâu?

Tôi sống Ở Green Tower.

Green Tower như thế nào?

Nó cao và yên tĩnh.

Căn hộ của bạn như thế nào?

Nó lớn và xinh đẹp.

  1. Read and tick Yes [Y] or No [N] [Đọc và đánh dấu chọn Đúng [Y] hoặc Sai [N]]

Đáp án:

Tạm dịch:

Trung sống với ông bà ở Hà Nội. Địa chỉ của cậu ấy là 81, đường Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. Gia đình sống ở tầng 4 của tòa tháp Hà Nội. Căn hộ của họ lớn và hiện đại. Nó có tầm nhìn đẹp. Trung thích nơi ở mới bởi vì nó ở trung tâm thành phố và gần trường học mới của cậu ấy.

  1. N Trung sống với ba mẹ cậu ấy ở Hà Nội.
  2. Y Cậu ấy sống ở một tòa tháp.
  3. N Căn hộ cậu ấy xa so với trung tâm thành phố.
  4. Y Trường học mới của cậu ấy gần nhà cậu ấy.
  5. Y Trung thích nhà mới của cậu ấy.

5. Write about your friend [Viết về bạn em]

  1. What’s his/her name?
  2. Where is he/she from?
  3. What’s his/her address?
  4. Who does he/she live with?
  5. What’s his/her home like?
  6. Does he/she like his/her hometown? Why?/ Why not?

Sample writing:

His name is Khang.              

He is from Ho Chi Minh City.

His address is/lt’s 128/27, Thien Phuoc Street, Ward 9, Tan Binh District, Ho Chi Minh City.

  1. Who does he/she live with?

He lives with his parents.

  1. What’s his/her home like?

His home is big and modern.

  1. Does he/she like his/her hometown? Why?/ Why not?

No, he doesn’t. Because it is busy and crowded.

Tạm dịch:

Tên cậu ấy là Khang.

Cậu ấy đến từ Thành phố Hồ Chí Minh.

  1. Địa chỉ của cậu/cô ấy là gì?

Địa chỉ của cậu ấy/Nó là số 128/27, đường Thiên Phước, phường 9, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.

Cậu ấy sống với bố mẹ.

  1. Nhà của cậu/cô ấy như thế nào?

Nhà của cậu ấy lớn và hiện đại.

  1. Cậu/Cô ấy thích quê của cậu/cô ấy phải không? Tại sao?/Tại sao không?

Không, cậu ấy không thích. Bởi vì nó náo nhiệt và đông đúc.

Draw a house and write its address.

[Vẽ một ngôi nhà và viết địa chỉ của nó.]

  1. Colour the stars [Tô màu những ngôi sao]

Tạm dịch:

Bây giờ tôi có thể…

  • hỏi và trả lời những câu hỏi về địa chỉ và quê hương.
  • nghe và gạch dưới những đoạn văn về địa chỉ và quê hương.
  • đọc và gạch dưới những đoạn văn về địa chỉ và quê hương.
  • viết về bạn tôi với địa chỉ và quê hương của bạn ấy.

2. Giải sách bài tập tiếng Anh lớp 5 tập 1 unit 1

A. Pronunciation [trang 4 SBT Tiếng Anh 5]

  1. Mark the stress…[Đánh dấu trọng âm [‘] vào những từ. Sau đó đọc lớn tiếng những từ này]

1.’city

2. ‘village

3.’mountain

4. ‘tower

2. Complete with the words…[Hoàn thành những từ ở trên và đọc to những câu đó.]

  1. village
  2. Tower
  3. City
  4. mountain

Hướng dẫn dịch:

  1. Trung sống trong một ngồi làng nhỏ ở phía bắc thành phố Đà Nẵng.
  2. Tòa tháp Green là một trong những tòa nhà mới ở tỉnh Trà Vinh.
  3. Hà Nội là một thành phố lớn ở phía bác.
  4. Fansipan là ngọn núi cao nhất ở việt Nam.

B. Vocabulary [trang 4-5 SBT Tiếng Anh 5]

  1. Do the puzzle [Giải ô chữ]
1. flat 2. road 3. street
4. tower 5. address 6. town
7. village

2. Complete the sentences…[Hoàn thành những câu sau. Dùng hình thức đúng của những từ.]

  1. address
  2. cities
  3. floor
  4. towers
  5. village

Hướng dẫn dịch:

  1. Địa chỉ của cậu ấy là 187B, đường Giảng Võ.
  2. Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai thành phố lớn trong nước.
  3. Tôi sống trên tầng 4 của một tòa tháp.
  4. Có hai tòa tháp cao trên đường.
  5. Ông bà tôi sống tại ngôi làng nhỏ ở miền quê.

C. Sentence patterns [trang 5 SBT Tiếng Anh 5]

  1. Read and match [Đọc và nối]

Hướng dẫn dịch:

Nó ở số 201, đường Trần Hưng Đạo.

Mình ở tỉnh Hậu Giang.

  1. Quê hương của bạn như thế nào?

Nó nhỏ và yên tĩnh.

Gia đình tôi.

  1. Bạn có thích ngôi nhà bạn không?

Có, mình thích rất nhiều.

  1. Read and complete. Then read aloud [Đọc và hoàn thành. Sau đó đọc]

[1] what

[2] It’s

[3] Who

[4] like/love

[5]What’s

Hướng dẫn dịch:

Mai: Địa chỉ của bạn là gì?

Trung: Nó là số 81, đường Trần Hưng Đạo.

Mai: Ai sống cùng với bạn?

Trung: Ông bà tôỉ.

Mai: Bạn có thích sống ở Hà Nội không?

Trung: Có, rất nhiều.

Mai: Quê hương của bạn như thế nào?

Trung: Nó nhỏ và yên tĩnh.

D. Speaking [trang 6 SBT Tiếng Anh 5]

  1. Read and reply [Đọc và trả lời]

a] What’s your address?

It’s 128/27, Thien Phuoc Street, Ward 9, Tan Binh District, Ho Chi Minh City.

b] Where’s your hometown?

It’s Cam Ranh.

c] What’s your hometown like?

It’s small and quiet.

Hướng dẫn dịch:

a] Địa chỉ của bạn là gì?

Địa chỉ là số 128/27. đường Thiên Phước, phường 9. quận Tân Bình Thành phố Hồ Chí Minh.

b]Quê hương của bạn ở đâu?

Nó là Cam Ranh.

c] Quê hương của bạn như thế nào?

Nó nhỏ và yên tĩnh.

2. Ask and answer …[Hỏi và trả lời những câu hỏi ở trên.]

  1. It’s 654/6, Lac Long Quan Street, Ward 9, Tan Binh District, Ho Chi Minh City.
  2. It’s Ho Chi Minh City.
  3. It’s a big and busy city.

Hướng dẫn dịch:

  1. Nó ở 654/6, phố Lạc Long Quân, khu 9, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh.
  2. Nó là Thành phố Hồ Chí Minh.
  3. Nó là một thành phố lớn và náo nhiệt.

E. Reading [trang 6-7 SBT Tiếng Anh 5]

  1. Read and complete…[Đọc và hoàn thành. Dùng mỗi từ một lần]
[1] come [2] village [3] province
[4] school [5] family [6] cousins

Hướng dẫn dịch:

Tên tôi là Linh. Tôi đến từ một miền quê nhỏ và yên tĩnh gần Cam-pu-chia. Bây giờ tôi sống cùng bác/chú tôi ở tỉnh An Giang. Nhà mới của tôi gần trường của tôi. Và tôi cảm thấy sống hạnh phúc với gia đình bác/chú tôi. Hai anh/chị em họ của tôi và tôi đi học cùng trường. Họ rất tử tế và tốt bụng với tôi.

2. Read again and…[Đọc lại lần nữa và viết câu trả lời ngắn]

  1. Where does Linh come from?
  2. Where is she living now?
  3. Who does she live with?
  4. How does she feeling her new home?
  5. What are her cousins like?

Đáp án:

  1. A small and quiet village in the countryside near Cambodia
  2. In An Giang Province.
  3. With her uncle’s family.
  4. Happy.
  5. Nice and kind.

Hướng dẫn dịch:

Một ngôi làng nhỏ và yên tĩnh ở vùng nông thôn gần Cam-pu-chia.

  1. Bây giờ bạn ấy đang sống ở đâu?

Ở tỉnh An Giang.

Với gia đình bác của bạn ấy.

  1. Bạn ấy cảm thấy ngôi nhà mới như thế nào?

Bạn ấy cảm thấy hạnh phúc ấm cúng.

  1. Những người anh em họ của bạn ấy như thế nào?

Họ tử tế và tốt bụng.

F. Writing [trang 7 SBT Tiếng Anh 5]

1. Put the words…[Đặt các từ theo thứ tự để tạo thành các câu]

  1. The Street is busy.
  2. The City is big.
  3. I live in the countryside.
  4. My hometown is a big town.
  5. What is your hometown like?

Hướng dẫn dịch:

  1. Con đường thì náo nhiệt.
  2. Thành phố thì lớn.
  3. Tôi sống ở miền quê
  4. Quê hương tôi là một thị trấn lớn.
  5. Quê hương của bạn như thế nào?

2. Write about you [Viết về bạn]

Bài mẫu 1:

My name is Minh Khang.

I live in the countryside with my family.

My hometown is a small town.

I like/love my hometown because it’s pretty and quiet.

Bài mẫu 2:

My name is Phuong Trinh.

I live in Ho Chi Minh City with my family.

My hometown is a big city.

It’s in South Viet Nam.

I like/love my hometown because it’s big and busy.

Hướng dẫn dịch:

Dịch bài mẫu 1:

Tên tôi là Minh Khang.

Tôi sống ở quê cùng với gia đình tôi.

Quê tôi là một thị trấn nhỏ.

Tôi thích quê tôi bởi vì nó đẹp và yên tĩnh.

Dịch bài mẫu 2:

Tên tôi là Phương Trinh.

Tôi sống ở Thành phố Hồ Chí Minh cùng với gia đình tôi.

Quê tôi là một thành phố lớn.

Nó ở miền Nam Việt Nam.

Tôi thích quê tôi bởi vì nó lớn và náo nhiệt.

Bài viết ngày hôm nay, Chúng tôi đã cung cấp một cách đầy đủ nhất về lời giải bài tập tiếng Anh lớp 5 tập 1 unit 1. Step Up tin rằng bài viết trên sẽ giúp các bạn học sinh học tiếng Anh dễ dàng hơn và ba mẹ có thể hướng dẫn con học tiếng Anh tại nhà. Chúc các bạn học sinh sẽ học tập hiệu quả với các cuốn sách tiếng Anh lớp 5.

Từ vựng như là xương sống của một thứ ngôn ngữ. Nên để tạo điều kiện phát triển tiếng Anh tốt nhất cho các con, các bậc phụ huynh nên tham khảo thêm các app học tiếng anh, các cuốn sách dạy từ vựng tiếng Anh cho trẻ em, các trò chơi, bài hát tiếng anh để tạo cảm hứng học tập cho các con.

Video liên quan

Chủ Đề